Trắc nghiệm phần đọc đề động vật [158_TEST 31_11-22]

Chọn tab phù hợp

Humanity’s primal efforts to systematize the concepts of size, shapes, and number

are usually regarded as the earliest mathematics. However, the concept of number and

the counting process developed so long before the time of recorded history (there is

Line   archaeological evidence that counting was employed by humans as far back as 50,000

(5)      years ago) that the manner of this development is largely conjectural. Imaging how it

probably came about is not difficult. The argument that humans, even in prehistoric

times, had some number sense, at least to the extent of recognizing the concepts of

more and less when some objects were added to or taken away from a small group,

seems fair, for studies have shown that some animal possess such a sense.

 

(10)              With the gradual evolution of society, simple counting became imperative. A tribe

had to know how many members it had and how many enemies, and shepherd needed

to know if the flock of sheep was decreasing in size. Probably the earliest way of keeping

a count was by some simple tally method, employing the principle of one-to-one

correspondence. In keeping a count of sheep, for example, one finger per sheep could

(15)    be turned under. Counts could also be maintained by making scratches in the dirt or on

a stone, by cutting notches in a piece of wood, or by tying knots in a string.

 

Then, perhaps later, an assortment of vocal sounds was developed as a word tally

against the number of objects in a small group. And still later, with the refinement of

writing, a set of signs was devised to stand for these numbers. Such an imagined

(20)    development is supported by reports of anthropologists in their studies of present-day

societies that are thought to be similar to those of early humans.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

11. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

12. The word “conjectural” in line 5 is closest in meaning to

 
 
 
 

13. Why does the author mention animals in line 9?

 
 
 
 

14. The word “it” in line 11 refers to

 
 
 
 

15. What is the basic principle of the tally method described in the second paragraph?

 
 
 
 

16. The word “employing” in line 13 is closest in meaning to

 
 
 
 

17. Which of the following is NOT mentioned as an early methods of counting?

 
 
 
 

18. The word “maintained” in line 15 is closest in meaning to

 
 
 
 

19. The word “assortment” in line 17 is closest in meaning to

 
 
 
 

20. It can be inferred that research in other academic fields relates to research in the author’s field in which of the following ways?

 
 
 
 

21. Which of the following conclusions is supported by the passage?

 
 
 
 

22. Where in the passage does the author mention the ability of animals to recognized small and large groups?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
human 10 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
count 7 /kaunt/ n sự đếm; sự tính
develop 7 /di’veləp/ v phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt
animal 7 /’æniməl/ n động vật, thú vật
early 7 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
number 6 /´nʌmbə/ n số
development 4 /dɪˈvel.əp.mənt/ n sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt
method 4 /’meθəd/ n phương pháp, cách thức
support 4 /sə´pɔ:t/ n sự chống đỡ; sự được chống đỡ
concept 3 /ˈkɒnsept/ n khái niệm
mathematic 3 /,mæθi’mætiks/ n môn toán, toán học
record 3 /n.´rekɔ:d/ n sự ghi chép
employ 3 /em’plɔi/ n sự dùng người
came 3 /keɪm/ v đã đến
sense 3 /sens/ n giác quan
object 3 /əbˈdʒɛkt/ n đồ vật, vật thể, mục tiêu
small 3 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
group 3 /gru:p/ n nhóm
simple 3 /’simpl/ adj đơn
sheep 3 /ʃi:p/ n con cừu
tally 3 /’tæli/ n sự kiểm điểm (hàng hoá, tên…); sự tính toán (nợ nần..)
writing 3 /´raitiη/ n sự viết; sự viết văn (nhất là sách)
effort 2 /´efə:t/ n sự cố gắng, sự ráng sức, sự nỗ lực
size 2 /saiz/ n quy mô; kích thước, độ lớn
earliest 2 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
process 2 /’prouses/ n quá trình, sự tiến triển
conjectural 2 /kən´dʒektʃərəl/ adj có tính cách phỏng đoán, căn cứ theo sự phỏng đoán
probably 2 /´prɔbəbli/ adv có khả năng, có lẽ, có thể
less 2 /les/ adj nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém
studies 2 /’stʌdi/ n nghiên cứu ,điều tra 1 vđề
evolution 2 /,i:və’lu:ʃn/ n sự tiến triển (tình hình…)
became 2 /bikeim/ v trở nên, trở thành
tribe 2 /traɪb/ n bộ tộc, bộ lạc (nhất là trong văn hoá nguyên thủy hoặc du mục)
know 2 /nəυn/ v biết; hiểu biết
shepherd 2 /´ʃepəd/ n người chăn cừu
probably 2 /´prɔbəbli/ adv có khả năng, có lẽ, có thể
way 2 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
keeping 2 /´ki:piη/ n sự giữ, sự giữ gìn, sự bảo quản
principle 2 /ˈprɪntsɪpl/ n gốc, nguồn gốc, yếu tố cơ bản
finger 2 /’fiɳgə/ n ngón tay
maintain 2 /mein´tein/ v giữ gìn, duy trì; bảo vệ
stone 2 /stoun/ n đá; loại đá
cutting 2 /´kʌtiη/ n sự cắt, sự thái, sự xẻo (thịt…), sự xén (giấy…), sự chặt (cây…), sự đào (mương…), sự đục (đá…)
notch 2 /nɒtʃ/ n vết khía hình v
tying 2 /´taiiη/ n (từ mỹ,nghĩa mỹ) trùm tư bản, vua tư bản
knot 2 /nɒt/ n gút, nơ
later 2 /leɪtə(r)/ adj chậm hơn
assortment 2 /ə’sɔ:tmənt/ n sự phân hạng, sự phân loại, sự sắp xếp thành loại
stand 2 /stænd/ n sự đứng, sự đứng yên, trạng thái không di chuyển
similar 2 /´similə/ adj giống nhau, như nhau, tương tự, cùng loại, cùng hình dáng
humanity 1 /hju:’mæniti/ n loài người, nhân loại
primal 1 /’praiməl/ adj trước hết, nguyên thủy, ban sơ (như) primeval
systematize 1 /´sistimə¸taiz/ n hệ thống hoá, sắp xếp theo hệ thống
shape 1 /ʃeip/ n hình, hình dạng, hình thù
usually 1 /’ju:ʒәli/ adv theo cách thông thường; thường thường
regard 1 /ri’gɑ:d/ n cái nhìn
however 1 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
long 1 /lɔɳ/ adj dài (không gian, thời gian); xa, lâu
history 1 /´histri/ n sử, sử học, lịch sử
archaeological 1 /¸a:kiə´lɔdʒəikl/ adj (thuộc) khảo cổ học
evidence 1 /’evidəns/ n tính hiển nhiên; tính rõ ràng, tính rõ rệt
far 1 /fɑ:/ adj xa, xa xôi, xa xăm
year 1 /jə:/ n năm
manner 1 /mænə(r)/ n cách, lối, thói, kiểu
largely 1 /´la:dʒli/ adv trên quy mô lớn; rộng rãi
Imaging 1 /´imidʒiη/ n hình ảnh
difficult 1 /’difik(ə)lt/ adj khó, khó khăn, gay go
argument 1 ɑ:gjumənt/ n lý lẽ, lý luận
even 1 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
prehistoric 1 /¸pri:his´tɔrik/ adj (thuộc) thời tiền sử
least 1 /li:st/ adj tối thiểu, nhỏ nhất, ít nhất, kém nhất
extent 1 /ɪkˈstɛnt/ n khoảng rộng
recognize 1 /’rekəgnaiz/ v công nhận, thừa nhận, chấp nhận
add 1 /æd/ v thêm vào, làm tăng thêm
taken 1 /teikn/ n sự cầm, sự nắm, sự lấy
away 1 /ə’wei/ adv xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa)
seem 1 /si:m/ v có vẻ như, dường như, coi bộ
fair 1 /feə/ n hội chợ, chợ phiên
shown 1 /ʃoʊn/ v cho xem, cho thấy, trưng bày, đưa cho xem; tỏ ra
possess 1 /pә’zes/ v có, chiếm hữu, sở hữu
gradual 1 /´grædjuəl/ adj dần dần, từ từ, từng bước một
society 1 /sə’saiəti/ n xã hội
imperative 1 /im’perətiv/ adj cấp bách, khẩn thiết
member 1 /’membə/ n thành viên, hội viên
enemies 1 /’enәmi/ n kẻ thù, kẻ địch, địch thủ; quân địch
need 1 /ni:d/ n sự cần
flock 1 /flɔk/ n cụm, túm (bông, len)
decrease 1 / ‘di:kri:s/ v giảm bớt, làm suy giảm
employ 1 /em’plɔi/ n sự dùng người
correspondence 1 /,kɔris’pɔndəns/ n sự xứng nhau, sự tương ứng; sự phù hợp
example 1 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
per 1 /pə:/ prep cho mỗi
turn 1 /tə:n/ n sự quay; vòng quay
making 1 /´meikiη/ n sự làm
scratch 1 /skrætʃ/ adj tạp nham, hỗn tạp, linh tinh, không chọn lựa
dirt 1 /də:t/ n đồ bẩn thỉu, đồ dơ bẩn, đồ dơ dáy
piece 1 /pi:s/ n mảnh, mẩu, miếng, viên, cục, khúc…
wood 1 /wud/ n gỗ (chất có xơ cứng trong thân và cành cây, ngoài có lớp vỏ bọc)
string 1 /strɪŋ/ n dây; sợi xe; dây bện
perhap 1 /pə’hæps/ phó từ có thể, có lẽ
vocal 1 /’voukəl/ adj (thuộc) phát âm; liên quan đến phát âm
sound 1 /sound/ adj khoẻ mạnh, tráng kiện, lành mạnh
against 1 /ə’geinst/ prep chống lại, ngược lại, phản đối
still 1 /stil/ adv vẫn, vẫn còn
refinement 1 /rɪfaɪn.mənt/ n sự lọc; sự tinh chế; sự được tinh chế (dầu, đường); sự luyện tinh (kim loại)
set 1 /set/ v để, đặt
sign 1 /sain/ n dấu, dấu hiệu, ký hiệu; mật hiệu
devise 1 /di’vaiz/ n sự để lại (bằng chúc thư)
imagine 1 /ɪˈmædʒ.ɪn/ adj tưởng tượng
report 1 /ri’pɔ:t/ n bản báo cáo, bản tường thuật; biên bản
anthropologist 1 /¸ænθrə´pɔlədʒist/ n nhà nhân loại học
present-day 1 n hiện nay
society 1 /sə’saiəti/ n xã hội
thought 1 /θɔ:t/ n sự suy nghĩ; khả năng suy nghĩ; quá trình suy nghĩ
Đọc thêm  15caudaude1

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Humanity’s primal efforts to systematize the concepts of size, shapes, and number are usually regarded as the earliest mathematics. However, the concept of number and the counting process developed so long before the time of recorded history (there is archaeological evidence that counting was employed by humans as far back as 50,000 years ago) that the manner of this development is largely conjectural. Imaging how it probably came about is not difficult. The argument that humans, even in prehistoric times, had some number sense, at least to the extent of recognizing the concepts of more and less when some objects were added to or taken away from a small group, seems fair, for studies have shown that some animal possess such a sense.

With the gradual evolution of society, simple counting became imperative. A tribe had to know how many members it had and how many enemies, and shepherd needed to know if the flock of sheep was decreasing in size. Probably the earliest way of keeping a count was by some simple tally method, employing the principle of one-to-one correspondence. In keeping a count of sheep, for example, one finger per sheep could be turned under. Counts could also be maintained by making scratches in the dirt or on a stone, by cutting notches in a piece of wood, or by tying knots in a string.

Then, perhaps later, an assortment of vocal sounds was developed as a word tally against the number of objects in a small group. And still later, with the refinement of writing, a set of signs was devised to stand for these numbers. Such an imagined development is supported by reports of anthropologists in their studies of present-day societies that are thought to be similar to those of early humans.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Những nỗ lực ban đầu của nhân loại nhằm hệ thống hóa các khái niệm về kích thước, hình dạng và số lượng thường được coi là toán học sớm nhất. Tuy nhiên, khái niệm về số lượng và quá trình đếm đã phát triển rất lâu trước thời điểm lịch sử được ghi lại (có bằng chứng khảo cổ học cho thấy việc đếm đã được con người sử dụng cách đây 50.000 năm) nên cách thức phát triển này chủ yếu là phỏng đoán. Tưởng tượng nó ra đời như thế nào có lẽ không khó. Lập luận rằng con người, ngay cả trong thời tiền sử, có một số ý thức về số lượng, ít nhất là ở mức độ nhận ra các khái niệm về nhiều hơn và ít hơn khi một số vật được thêm vào hoặc lấy đi từ một nhóm nhỏ, có vẻ công bằng, vì các nghiên cứu đã chỉ ra rằng một số động vật có một ý thức như vậy.

Với sự phát triển dần dần của xã hội, việc đếm đơn giản trở nên bắt buộc. Một bộ lạc phải biết họ có bao nhiêu thành viên và bao nhiêu kẻ thù, và người chăn cừu cần biết liệu đàn cừu có giảm quy mô (số lượng) hay không. Có lẽ cách sớm nhất để nắm được số lượng là bằng một số phương pháp kiểm đếm đơn giản, sử dụng nguyên tắc tương ứng 1-1. Ví dụ, để đếm số lượng cừu, mỗi con cừu có thể được đếm bằng một ngón tay. Số đếm cũng có thể được duy trì bằng cách tạo ra các vết xước trên đất hoặc trên đá, bằng cách cắt các vết khía trên một miếng gỗ, hoặc bằng cách buộc các nút vào một sợi dây.

Sau đó, có lẽ là sau này, một loại âm thanh được phát triển như một phép đếm bằng cách so sánh số lượng đồ vật trong một nhóm nhỏ. Và sau này, với sự trau chuốt trong cách viết, người ta đã nghĩ ra một bộ ký hiệu để đại diện cho những con số này. Một sự phát triển tưởng tượng như vậy được hỗ trợ bởi các báo cáo của các nhà nhân chủng học trong các nghiên cứu của họ về các xã hội ngày nay được cho là tương tự như xã hội của con người sơ khai.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now