Trắc nghiệm phần đọc đề động vật [186_TEST 36_45-50]

Chọn tab phù hợp

Bloodhounds are biologically adapted to trailing their prey. The process by which

the nose recognizes an odor is not fully understood, but there are apparently specific

receptor sites for specific odors. In one explanation, recognition occurs when a scent

Line    molecule fits into its corresponding receptor site, like a key into a lock, causing a

(5)      mechanical or chemical change in the cell. Bloodhounds apparently have denser

concentrations of receptor sites tuned to human scents.

 

When a bloodhound trails a human being, what does it actually smell? The human

body, which consists of about 60 trillion living cells, sheds exposed skin at a rate of 50

million cells a day. So even a trail that has been dispersed by breezes may still seem

(10)    rich to a bloodhound. The body also produces about 31 to 50 ounces of sweat a day.

Neither this fluid nor the shed skin cells have much odor by themselves, but the

bacteria working on both substances is another matter. One microbiologist estimates

the resident bacteria population of a clean square centimeter of skin on the human

shoulder at “multiples of a million.” As they go about their daily business breaking

(15)    down lipids, or fatty substances, on the skin, these bacteria release volatile substances

that usually strike the bloodhound’s nose as an entire constellation of distinctive scents.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

45. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

46. The author compares a scent molecule with a

 
 
 
 

47. In line 7, the word “it” refers to

 
 
 
 

48. According to the passage, how many cells of skin does the human body rid itself of every day?

 
 
 
 

49. In line 10, the word “rich” is used to mean that a trail is

 
 
 
 

50. Which of the following acts as a stimulus in the production of the human scent?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
bloodhound 9 /´blʌd¸haund/ n chó săn
cell 8 /sel/ n tế bào
human 8 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
skin 7 /skin/ n da, bì
scent 5 /sent/ n mùi, mùi thơm, hương thơm
body 5 /’bodi/ n thân thể, thể xác, thân hình
bacteria 5 /bæk’tiəriə/ n vi khuẩn
trail 4 /treil/ n vạch, vệt dài
smell 4 /smel/ n khứu giác; khả năng có thể ngửi
million 4 /´miljən/ n một triệu
substance 4 /’sʌbstəns/ n chất liệu; vật chất
odor 3 /ˈoʊ.dɚ/ n mùi
receptor 3 /ri´septə/ n cơ quan nhận cảm, thụ quan
site 3 /sait/ n nơi, chỗ, vị trí
day 3 /dei/ n ngày
sweat 3 /swet/ n mồ hôi
nose 2 /nouz/ n mũi (người)
apparently 2 /ə’pærəntli/ adv rõ ràng, hiển nhiên, không thể lầm lẫn
specific 2 /spĭ-sĭf’ĭk/ n rành mạch, rõ ràng; cụ thể
molecule 2 /´mɔli¸kju:l/ n (hoá học) phân tử
fit 2 /fit/ n sự làm cho vừa, sự điều chỉnh cho vừa
key 2 /ki:/ n chìa khoá, chỉ dẫn cách giải; (máy tính ) út bấm // khoá lại; dò khoá
lock 2 /lɔk/ n món tóc, mớ tóc; mớ bông, mớ len
trillion 2 /´triliən/ n ( anh) một tỷ tỷ, một triệu triệu triệu
shed 2 /ʃed/ n (trong từ ghép) kho để hàng; xưởng làm việc
rich 2 /ritʃ/ adj giàu, giàu có, có nhiều tiền, có của cải
business 2 /’bizinis/ n việc buôn bán, việc kinh doanh, việc thương mại
fatty 2 /´fæti/ adj béo; như mỡ; có nhiều mỡ
nose 2 /nouz/ n mũi (người)
biologically 1 /ˌbaɪ.əˈlɒdʒ.ɪ.kəl.i/ adv về mặt sinh học
adapt 1 /ə´dæpt/ v tra vào, lắp vào
trailing 1 /´treiliη/ n kế tiếp
prey 1 /prei/ n con mồi
process 1 /’prouses/ n quá trình, sự tiến triển
recognize 1 /’rekəgnaiz/ v công nhận, thừa nhận, chấp nhận
fully 1 /´fuli/ adv đầy đủ, hoàn toàn
understood 1 /ˌʌn.dɚˈstænd/ v hiểu rồi
explanation 1 /,eksplə’neiʃn/ n sự giảng, sự giảng giải, sự giải nghĩa, lời giảng, lời giải nghĩa
recognition 1 /,rekəg’niʃn/ n sự công nhận, sự thừa nhận; sự được công nhận, sự được thừa nhận
occur 1 /ə’kə:/ v xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy
corresponding 1 /,kɔris’pɔndiɳ/ adj tương ứng, đúng với
like 1 /laik/ adj giống nhau, như nhau
causing 1 /kɔ:z/ n nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên
mechanical 1 / mi’kænikəl// adj (thuộc) máy móc; (thuộc) cơ khí; (thuộc) cơ học
chemical 1 /ˈkɛmɪkəl/ adj (thuộc) hoá học
change 1 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
denser 1 /dens/ adj dày đặc hơn
concentration 1 /,kɒnsn’trei∫n/ n sự tập trung; nơi tập trung
tune 1 /tun , tyun/ n điệu (hát…), giai điệu
actually 1 /’ӕkt∫Ʊәli/ hoặc /’æktjuəli/ adv thực sự, trên thực tế
consist 1 /kən’sist/ v ( + of) gồm có
living 1 /’liviŋ/ n cuộc sống; sinh hoạt
expose 1 /ɪkˈspoʊz/ v phơi bày ra, phô ra; bóc trần, phơi trần, vạch trần, bộc lộ
rate 1 /reit/ n tỷ lệ
even 1 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
disperse 1 /dɪˈspɝːs/ v phân tán
breeze 1 /bri:z/ n ruồi trâu
still 1 /stil/ adv vẫn, vẫn còn
seem 1 /si:m/ v có vẻ như, dường như, coi bộ
produce 1 /prɔ’dju:s/ n sản lượng,sản vật, sản phẩm
ounce 1 /auns/ n aoxơ (đơn vị (đo lường) bằng 28, 35 g)
neither 1 /’naiðə/ adj không; không… này mà cũng không… kia
fluid 1 /ˈfluɪd/ adj lỏng, dễ cháy
themselve 1 /ðəm’selvz/ n tự chúng, tự họ, tự
working 1 /´wə:kiη/ n sự làm việc, sự làm
both 1 /bɘʊθ/ adj cả hai
another 1 /əˈnʌðər/ adj khác
matter 1 /’mætə/ n chất, vật chất
microbiologist 1 /¸maikroubai´ɔlədʒist/ n nhà vi trùng học
estimate 1 /’estimit – ‘estimeit/ n sự đánh giá, sự ước lượng
resident 1 /’rezidənt/ adj có nhà ở, cư trú, ở chính thức (một nơi nào); thường trú
population 1 /,pɔpju’leiʃn/ n dân cư (một thành phố..)
clean 1 /kli:n/ adj sạch, sạch sẽ
square 1 /skweə/ adj vuông
centimeter 1 /ˈsen.tɪˌmiː.tər/ n xentimet, một phần trăm của một mét
shoulder 1 /’ʃouldə/ n vai (một phần của cơ thể)
multiple 1 /’mʌltipl/ adj nhiều, nhiều mối, phức tạp
daily 1 /’deili/ adj hằng ngày
break 1 /breik/ v làm gãy, bẻ gãy, làm đứt, làm vỡ, đập vỡ
lipid 1 /´lipid/ n (hoá học) lipit
release 1 /ri’li:s/ n sự giải thoát, sự thoát khỏi (điều lo lắng, sầu muộn, bệnh tật…)
volatile 1 /’vɔlətail/ adj dễ bay hơi, biến đổi nhanh thành hơi (về một chất lỏng)
usually 1 /’ju:ʒәli/ adv theo cách thông thường; thường thường
strike 1 /straɪk/ v đánh, đập
entire 1 /in’taiə/ adj toàn bộ, toàn thể, toàn vẹn, hoàn toàn
constellation 1 /ˌkɑːn.stəˈleɪ.ʃən/ n chòm sao
distinctive 1 /dis´tiηktiv/ n đặc biệt; để phân biệt
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề động vật [78_TEST 14_11-22]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Bloodhounds are biologically adapted to trailing their prey. The process by which the nose recognizes an odor is not fully understood, but there are apparently specific receptor sites for specific odors. In one explanation, recognition occurs when a scent molecule fits into its corresponding receptor site, like a key into a lock, causing a mechanical or chemical change in the cell. Bloodhounds apparently have denser concentrations of receptor sites tuned to human scents.

When a bloodhound trails a human being, what does it actually smell? The human body, which consists of about 60 trillion living cells, sheds exposed skin at a rate of 50 million cells a day. So even a trail that has been dispersed by breezes may still seem rich to a bloodhound. The body also produces about 31 to 50 ounces of sweat a day. Neither this fluid nor the shed skin cells have much odor by themselves, but the bacteria working on both substances is another matter. One microbiologist estimates the resident bacteria population of a clean square centimeter of skin on the human shoulder at “multiples of a million.” As they go about their daily business breaking down lipids, or fatty substances, on the skin, these bacteria release volatile substances that usually strike the bloodhound’s nose as an entire constellation of distinctive scents.

 

bài đọc toefl itp tiếng việt

Chó săn đánh hơi thích nghi về mặt sinh học để bám theo con mồi. Quá trình mà mũi nhận biết mùi vẫn chưa được hiểu đầy đủ, nhưng rõ ràng có những vị trí thụ thể cụ thể cho các mùi cụ thể. Theo một cách giải thích, sự nhận biết xảy ra khi một phân tử mùi hương phù hợp với vị trí thụ thể tương ứng của nó, giống như chìa khóa vào ổ khóa, gây ra sự thay đổi cơ học hoặc hóa học trong tế bào. Chó săn đánh hơi dường như có nồng độ dày đặc hơn các vị trí thụ thể được điều chỉnh theo mùi hương của con người.

Khi một con chó săn theo dõi một con người, nó thực sự ngửi được mùi gì? Cơ thể con người, bao gồm khoảng 60 nghìn tỷ tế bào sống, da tiếp xúc với tốc độ 50 triệu tế bào mỗi ngày. Vì vậy, ngay cả mùi đã bị phân tán bởi những cơn gió vẫn có thể có vẻ phong phú (đủ để ngửi ra được) đối với một con chó săn. Cơ thể cũng tiết ra khoảng 31 đến 50 ounce mồ hôi mỗi ngày. Bản thân chất lỏng này và các tế bào da chết đi đều không có nhiều mùi, nhưng vi khuẩn hoạt động trên cả hai chất lại là một vấn đề khác. Một nhà vi sinh học ước tính quần thể vi khuẩn thường trú trên một cm vuông da trên vai người là “bội số của một triệu”. Khi chúng thực hiện nhiệm vụ hàng ngày của mình, phân hủy lipid hoặc các chất béo trên da, những vi khuẩn này tiết ra các chất dễ bay hơi thường tấn công mũi chó săn như một chùm mùi hương đặc biệt.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now