Chọn tab phù hợp
Just how salt became so crucial to our metabolism is a mystery; one appealing theory traces our dependence on it to the chemistry of the late Cambrian seas. It was there, a half – billion years ago, that tiny metazoan organisms first evolved systems for sequestering and circulating fluids. The water of the early oceans might thus have become the chemical prototype for the fluids of all animal life-the medium in which cellular operations could continue no matter how the external environment changed. This speculation is based on the fact that, even today, the blood serums of radically divergent species are remarkably similar. Lizards, platypuses, sheep, and humans could hardly be more different in anatomy or eating habits, yet the salt content in the fluid surrounding their blood cells is virtually identical.
As early marine species made their way to freshwater and eventually to dry land, sodium remained a key ingredient of their interior, if not their exterior, milieu. The most successful mammalian species would have been those that developed efficient hormonal systems for maintaining the needed sodium concentrations. The human body, for example, uses the hormones rennin, angiotensin, and aldosterone to retain or release tissue fluids and blood plasma. The result, under favorable conditions, is a dynamic equilibrium in which neither fluid volume nor sodium concentration fluctuates too dramatically. But if the body is deprived of salt, the effects soon become dangerous, despite compensatory mechanisms.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
sun | 15 | /sʌn/ | n | mặt trời; vầng thái dương |
bee | 8 | /bi:/ | n | (động vật học) con ong |
animal | 6 | /’æniməl/ | n | động vật, thú vật |
magnetic | 6 | /mægˈnɛtɪk/ | adj | (thuộc) nam châm, có tính từ, (thuộc) từ |
animal | 6 | /’æniməl/ | n | động vật, thú vật |
use | 5 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
compass | 5 | /´kʌmpəs/ | n | com-pa ( (cũng) a pair of compasses) |
star | 5 | /stɑ:/ | n | ngôi sao, tinh tú |
worker | 5 | /’wə:kə/ | n | người lao động, công nhân, người thợ, nhân viên, người làm việc (nhất là người làm một loại công việc nào đó) |
day | 4 | /dei/ | n | ngày |
steer | 4 | /stiə/ | v | lái (tàu thuỷ, ô tô..) |
scout | 4 | /skaʊt/ | n | (quân sự) người trinh sát, người do thám; sự đi trinh sát, sự do thám |
food | 4 | /fu:d/ | n | đồ ăn, thức ăn, món ăn |
found | 3 | /faund/ | v | nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…) |
inner | 3 | /’inə/ | adj | ở trong nước, nội bộ |
navigate | 3 | /ˈnævɪgeɪt/ | v | lái (tàu, thuyền, máy bay…) |
position | 3 | /pəˈzɪʃən/ | n | vị trí, chỗ (của một vật gì) |
guide | 3 | /gaɪd/ | n | người chỉ dẫn; người chỉ đường, người hướng dẫn (cho khách du lịch) |
way | 3 | /wei/ | n | đường, đường đi, lối đi |
seem | 3 | /si:m/ | v | có vẻ như, dường như, coi bộ |
way | 3 | /wei/ | n | đường, đường đi, lối đi |
change | 3 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
help | 2 | /’help/ | n | sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích |
during | 2 | /’djuəriɳ/ | prep | trong lúc, trong thời gian |
switch | 2 | /switʃ/ | n | công tắc |
pigeon | 2 | /’pɪdʒɪn/ | n | chim bồ câu, chim thuộc họ chim bồ câu; thịt chim cu (loài bồ câu hoang dã) |
Earth | 2 | /ə:θ/ | n | đất, mặt đất, quả đất |
find | 2 | /faɪnd/ | v | thấy, tìm thấy, tìm ra, bắt được |
migrate | 2 | /ˈmaɪgreɪt/ | v | di trú; di cư |
bird | 2 | /bɜ:rd/ | n | con chim |
able | 2 | /’eib(ә)l/ | adj | có năng lực, có tài |
switch | 2 | /switʃ/ | n | công tắc |
cover | 2 | /’kʌvə/ | n | vỏ, vỏ bọc, cái bọc ngoài; bìa sách; phong bì |
land | 2 | /lænd/ | n | đất; đất liền |
Even | 2 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
navigation | 2 | /,nævi’gei∫n/ | n | nghề hàng hải, sự đi biển, sự đi sông |
complicate | 2 | /’komplikeit/ | v | làm phức tạp, làm rắc rối |
example | 2 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
rich | 2 | /ritʃ/ | adj | giàu, giàu có, có nhiều tiền, có của cải |
source | 2 | /sɔːrs/ | n | nguồn |
hive | 2 | /haiv/ | n | tổ ong, đõ ong |
report | 2 | /ri’pɔ:t/ | n | bản báo cáo, bản tường thuật; biên bản |
dance | 2 | /dɑ:ns/ | n | sự nhảy múa; sự khiêu vũ |
tell | 2 | /tel/ | v | nói; nói với; nói lên, nói ra |
far | 2 | /fɑ:/ | adj | xa, xa xôi, xa xăm |
direction | 2 | /di’rek∫n/ | n | sự điều khiển, sự chỉ huy, sự cai quản |
fly | 2 | /flaɪ/ | n | sự bay; quãng đường bay |
farther | 2 | /’fɑ:ðə/ | adj | xa hơn; thêm hơn, hơn nữa |
tell | 2 | /tel/ | v | nói; nói với; nói lên, nói ra |
clock | 2 | /klɔk/ | n | đường chỉ viền ở cạnh bít tất |
researcher | 1 | /ri´sə:tʃə/ | n | nhà nghiên cứu |
variety | 1 | /və’raiəti/ | n | sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng |
aviation | 1 | /¸eivi´eiʃən/ | n | hàng không; thuật hàng không |
night | 1 | /nait/ | n | đêm, tối, cảnh tối tăm |
study | 1 | /’stʌdi/ | n | nghiên cứu ,điều tra 1 vđề |
show | 1 | /ʃou/ | n | sự bày tỏ |
homing | 1 | /´houmiη/ | adj | về nhà, trở về nhà |
field | 1 | /fi:ld/ | n | mỏ, khu khai thác |
indication | 1 | /,indi’kei∫n/ | n | sự chỉ; số chỉ |
various | 1 | /veri.əs/ | adj | khác nhau, không giống nhau, thuộc về nhiều loại |
insect | 1 | /ˈɪn.sekt/ | n | (động vật học) sâu bọ, côn trùng |
mollusk | 1 | /’mɔləsk/ | n | (động vật học) động vật thân mềm |
make | 1 | /meik/ | v | làm, chế tạo |
course | 1 | /kɔ:s/ | n | tiến trình, dòng; quá trình diễn biến |
useful | 1 | /´ju:sful/ | adj | hữu ích, có ích, giúp ích; có thể được dùng cho một mục đích thực tế nào đó |
cloud | 1 | /klaud/ | n | mây, đám mây |
otherwise | 1 | /´ʌðə¸waiz/ | adv | khác, cách khác |
wait | 1 | /weit/ | v | chờ, đợi |
come | 1 | /kʌm/ | v | đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại |
again | 1 | /ə’gein/ | adv | lại, lần nữa, nữa |
problem | 1 | /’prɔbləm/ | n | vấn đề, luận đề |
might | 1 | /mait/ | v | có thể, có lẽ |
first | 1 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
honeybee | 1 | /ˈhʌn.i.biː/ | n | mật Ong |
nectar | 1 | /´nektə/ | n | (thần thoại,thần học) rượu tiên |
pollen | 1 | /´pɔlən/ | n | (thực vật học) phấn hoa |
flies | 1 | /flaɪ/ | n | sự bay; quãng đường bay |
rapidly | 1 | / ‘ræpidli / | adv | nhanh, nhanh chóng, mau lẹ |
naturalist | 1 | /’nætʃərəlist/ | n | nhà tự nhiên học |
discover | 1 | /dis’kʌvə/ | v | khám phá ra, tìm ra, phát hiện ra, nhận ra |
deliver | 1 | /di’livə/ | n | ( + from) cứu, cứu khỏi, giải thoát |
relation | 1 | /ri’leiʃn/ | n | sự kể lại, sự thuật lại; chuyện kể lại |
stay | 1 | /stei/ | n | (hàng hải) dây néo (cột buồm…) |
place | 1 | /pleis/ | n | nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố |
gather | 1 | /’gæðə/ | v | tập hợp, tụ họp lại |
start | 1 | /stɑ:t/ | v | bắt đầu một chuyến đi; rời đi; khởi hành |
already | 1 | /ɔ:l´redi/ | adv | đã, rồi; đã… rồi |
position | 1 | /pəˈzɪʃən/ | n | vị trí, chỗ (của một vật gì) |
sky | 1 | /skaɪ/ | n | trời, bầu trời |
somewhat | 1 | /´sʌm¸wɔt/ | adv | đến mức độ nào đó; hơi; có phần; một chút |
trip | 1 | /trip/ | n | cuộc dạo chơi, cuộc du ngoạn |
later | 1 | /leɪtə(r)/ | adj | chậm hơn |
move | 1 | /mu:v/ | n | sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch |
toward | 1 | /´touəd/ | prep | về phía |
west | 1 | /west/ | n | ( theỵwest) (viết tắt) W hướng tây, phương tây; một trong bốn hướng chính của la bàn |
Yet | 1 | /jet/ | adv | còn, hãy còn, còn nữa |
trouble | 1 | /’trʌbl/ | n | điều lo lắng, điều phiền muộn |
correspondingly | 1 | adv | do đó, vì lẽ đó |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Just how salt became so crucial to our metabolism is a mystery; one appealing theory traces our dependence on it to the chemistry of the late Cambrian seas. It was there, a half – billion years ago, that tiny metazoan organisms first evolved systems for sequestering and circulating fluids. The water of the early oceans might thus have become the chemical prototype for the fluids of all animal life-the medium in which cellular operations could continue no matter how the external environment changed. This speculation is based on the fact that, even today, the blood serums of radically divergent species are remarkably similar. Lizards, platypuses, sheep, and humans could hardly be more different in anatomy or eating habits, yet the salt content in the fluid surrounding their blood cells is virtually identical.
As early marine species made their way to freshwater and eventually to dry land, sodium remained a key ingredient of their interior, if not their exterior, milieu. The most successful mammalian species would have been those that developed efficient hormonal systems for maintaining the needed sodium concentrations. The human body, for example, uses the hormones rennin, angiotensin, and aldosterone to retain or release tissue fluids and blood plasma. The result, under favorable conditions, is a dynamic equilibrium in which neither fluid volume nor sodium concentration fluctuates too dramatically. But if the body is deprived of salt, the effects soon become dangerous, despite compensatory mechanisms.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Làm thế nào muối trở nên rất quan trọng đối với sự trao đổi chất của chúng ta là một bí ẩn; một lý thuyết hấp dẫn cho thấy sự phụ thuộc của chúng ta vào nó cho đến các chất hóa học của các biển cuối kỷ Cambri. Ở đó, nửa tỷ năm trước, các sinh vật là động vật đa bào nhỏ bé lần đầu tiên phát triển các hệ thống cô lập và lưu thông chất lỏng. Vì vậy, nước của các đại dương sơ khai có thể đã trở thành nguyên mẫu hóa học cho chất lỏng của tất cả sự sống động vật – môi trường mà các hoạt động của tế bào có thể tiếp tục bất kể môi trường bên ngoài thay đổi như thế nào. Suy đoán này dựa trên thực tế rằng, ngay cả ngày nay, huyết thanh của các loài khác biệt hoàn toàn vẫn tương tự nhau một cách đáng kể. Thằn lằn, thú mỏ vịt, cừu và con người khó có thể khác nhau hơn về giải phẫu hoặc thói quen ăn uống, nhưng hàm lượng muối trong chất lỏng bao quanh các tế bào máu của chúng hầu như giống hệt nhau.
Khi các loài sinh vật biển ban đầu tìm đến nước ngọt và cuối cùng là đất khô, natri vẫn là một thành phần quan trọng của bên trong, chứ không phải là bên ngoài của chúng. Các loài động vật có vú thành công nhất sẽ là những loài đã phát triển hệ thống nội tiết tố hiệu quả để duy trì nồng độ natri cần thiết. Ví dụ, cơ thể con người sử dụng các hormone rennin, angiotensin và aldosterone để giữ lại hoặc giải phóng dịch mô và huyết tương. Kết quả, trong các điều kiện thuận lợi, ở một trạng thái cân bằng động, trong đó thể tích chất lỏng và nồng độ natri đều không dao động quá đột ngột. Nhưng nếu cơ thể bị thiếu muối, các tác động này sẽ sớm trở nên nguy hiểm, mặc dù có cơ chế bù trừ.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.