Trắc nghiệm phần đọc đề động vật [218_TEST 43_Passage 2]

Chọn tab phù hợp

Just how salt became so crucial to our metabolism is a mystery; one appealing theory traces our dependence on it to the chemistry of the late Cambrian seas. It was there, a half – billion years ago, that tiny metazoan organisms first evolved systems for sequestering and circulating fluids. The water of the early oceans might thus have become the chemical prototype for the fluids of all animal life-the medium in which cellular operations could continue no matter how the external environment changed. This speculation is based on the fact that, even today, the blood serums of radically divergent species are remarkably similar. Lizards, platypuses, sheep, and humans could hardly be more different in anatomy or eating habits, yet the salt content in the fluid surrounding their blood cells is virtually identical.

As early marine species made their way to freshwater and eventually to dry land, sodium remained a key ingredient of their interior, if not their exterior, milieu. The most successful mammalian species would have been those that developed efficient hormonal systems for maintaining the needed sodium concentrations. The human body, for example, uses the hormones rennin, angiotensin, and aldosterone to retain or release tissue fluids and blood plasma. The result, under favorable conditions, is a dynamic equilibrium in which neither fluid volume nor sodium concentration fluctuates too dramatically. But if the body is deprived of salt, the effects soon become dangerous, despite compensatory mechanisms.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. Which of the following best describes the main subject of the passage.

 
 
 
 

2. What did the paragraph preceding the passage most probably discuss?

 
 
 
 

3. According to the passage, which of the following species was probably the first to utilize salt in some way?

 
 
 
 

4. What evidence does the author give to support the theory that the salt water of the prehistoric oceans became the fluid for all animal life?

 
 
 
 

5. The author implies that those species that did not evolve ways of maintaining their salt 1ev-els probably

 
 
 
 

6. Which of the following is NOT mentioned in the passage as a hormone involved in human sodium regulation?

 
 
 
 

7. In line 16, the word “dramatically” could best be replaced by

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
sun 15 /sʌn/ n mặt trời; vầng thái dương
bee 8 /bi:/ n (động vật học) con ong
animal 6 /’æniməl/ n động vật, thú vật
magnetic 6 /mægˈnɛtɪk/ adj (thuộc) nam châm, có tính từ, (thuộc) từ
animal 6 /’æniməl/ n động vật, thú vật
use 5 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
compass 5 /´kʌmpəs/ n com-pa ( (cũng) a pair of compasses)
star 5 /stɑ:/ n ngôi sao, tinh tú
worker 5 /’wə:kə/ n người lao động, công nhân, người thợ, nhân viên, người làm việc (nhất là người làm một loại công việc nào đó)
day 4 /dei/ n ngày
steer 4 /stiə/ v lái (tàu thuỷ, ô tô..)
scout 4 /skaʊt/ n (quân sự) người trinh sát, người do thám; sự đi trinh sát, sự do thám
food 4 /fu:d/ n đồ ăn, thức ăn, món ăn
found 3 /faund/ v nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…)
inner 3 /’inə/ adj ở trong nước, nội bộ
navigate 3 /ˈnævɪgeɪt/ v lái (tàu, thuyền, máy bay…)
position 3 /pəˈzɪʃən/ n vị trí, chỗ (của một vật gì)
guide 3 /gaɪd/ n người chỉ dẫn; người chỉ đường, người hướng dẫn (cho khách du lịch)
way 3 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
seem 3 /si:m/ v có vẻ như, dường như, coi bộ
way 3 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
change 3 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
help 2 /’help/ n sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích
during 2 /’djuəriɳ/ prep trong lúc, trong thời gian
switch 2 /switʃ/ n công tắc
pigeon 2 /’pɪdʒɪn/ n chim bồ câu, chim thuộc họ chim bồ câu; thịt chim cu (loài bồ câu hoang dã)
Earth 2 /ə:θ/ n đất, mặt đất, quả đất
find 2 /faɪnd/ v thấy, tìm thấy, tìm ra, bắt được
migrate 2 /ˈmaɪgreɪt/ v di trú; di cư
bird 2 /bɜ:rd/ n con chim
able 2 /’eib(ә)l/ adj có năng lực, có tài
switch 2 /switʃ/ n công tắc
cover 2 /’kʌvə/ n vỏ, vỏ bọc, cái bọc ngoài; bìa sách; phong bì
land 2 /lænd/ n đất; đất liền
Even 2 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
navigation 2 /,nævi’gei∫n/ n nghề hàng hải, sự đi biển, sự đi sông
complicate 2 /’komplikeit/ v làm phức tạp, làm rắc rối
example 2 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
rich 2 /ritʃ/ adj giàu, giàu có, có nhiều tiền, có của cải
source 2 /sɔːrs/ n nguồn
hive 2 /haiv/ n tổ ong, đõ ong
report 2 /ri’pɔ:t/ n bản báo cáo, bản tường thuật; biên bản
dance 2 /dɑ:ns/ n sự nhảy múa; sự khiêu vũ
tell 2 /tel/ v nói; nói với; nói lên, nói ra
far 2 /fɑ:/ adj xa, xa xôi, xa xăm
direction 2 /di’rek∫n/ n sự điều khiển, sự chỉ huy, sự cai quản
fly 2 /flaɪ/ n sự bay; quãng đường bay
farther 2 /’fɑ:ðə/ adj xa hơn; thêm hơn, hơn nữa
tell 2 /tel/ v nói; nói với; nói lên, nói ra
clock 2 /klɔk/ n đường chỉ viền ở cạnh bít tất
researcher 1 /ri´sə:tʃə/ n nhà nghiên cứu
variety 1 /və’raiəti/ n sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng
aviation 1 /¸eivi´eiʃən/ n hàng không; thuật hàng không
night 1 /nait/ n đêm, tối, cảnh tối tăm
study 1 /’stʌdi/ n nghiên cứu ,điều tra 1 vđề
show 1 /ʃou/ n sự bày tỏ
homing 1 /´houmiη/ adj về nhà, trở về nhà
field 1 /fi:ld/ n mỏ, khu khai thác
indication 1 /,indi’kei∫n/ n sự chỉ; số chỉ
various 1 /veri.əs/ adj khác nhau, không giống nhau, thuộc về nhiều loại
insect 1 /ˈɪn.sekt/ n (động vật học) sâu bọ, côn trùng
mollusk 1 /’mɔləsk/ n (động vật học) động vật thân mềm
make 1 /meik/ v làm, chế tạo
course 1 /kɔ:s/ n tiến trình, dòng; quá trình diễn biến
useful 1 /´ju:sful/ adj hữu ích, có ích, giúp ích; có thể được dùng cho một mục đích thực tế nào đó
cloud 1 /klaud/ n mây, đám mây
otherwise 1 /´ʌðə¸waiz/ adv khác, cách khác
wait 1 /weit/ v chờ, đợi
come 1 /kʌm/ v đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại
again 1 /ə’gein/ adv lại, lần nữa, nữa
problem 1 /’prɔbləm/ n vấn đề, luận đề
might 1 /mait/ v có thể, có lẽ
first 1 /fə:st/ adj thứ nhất
honeybee 1 /ˈhʌn.i.biː/ n mật Ong
nectar 1 /´nektə/ n (thần thoại,thần học) rượu tiên
pollen 1 /´pɔlən/ n (thực vật học) phấn hoa
flies 1 /flaɪ/ n sự bay; quãng đường bay
rapidly 1 / ‘ræpidli / adv nhanh, nhanh chóng, mau lẹ
naturalist 1 /’nætʃərəlist/ n nhà tự nhiên học
discover 1 /dis’kʌvə/ v khám phá ra, tìm ra, phát hiện ra, nhận ra
deliver 1 /di’livə/ n ( + from) cứu, cứu khỏi, giải thoát
relation 1 /ri’leiʃn/ n sự kể lại, sự thuật lại; chuyện kể lại
stay 1 /stei/ n (hàng hải) dây néo (cột buồm…)
place 1 /pleis/ n nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố
gather 1 /’gæðə/ v tập hợp, tụ họp lại
start 1 /stɑ:t/ v bắt đầu một chuyến đi; rời đi; khởi hành
already 1 /ɔ:l´redi/ adv đã, rồi; đã… rồi
position 1 /pəˈzɪʃən/ n vị trí, chỗ (của một vật gì)
sky 1 /skaɪ/ n trời, bầu trời
somewhat 1 /´sʌm¸wɔt/ adv đến mức độ nào đó; hơi; có phần; một chút
trip 1 /trip/ n cuộc dạo chơi, cuộc du ngoạn
later 1 /leɪtə(r)/ adj chậm hơn
move 1 /mu:v/ n sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch
toward 1 /´touəd/ prep về phía
west 1 /west/ n ( theỵwest) (viết tắt) W hướng tây, phương tây; một trong bốn hướng chính của la bàn
Yet 1 /jet/ adv còn, hãy còn, còn nữa
trouble 1 /’trʌbl/ n điều lo lắng, điều phiền muộn
correspondingly 1 adv do đó, vì lẽ đó
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề chính trị [103_TEST 19_10-22]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Just how salt became so crucial to our metabolism is a mystery; one appealing theory traces our dependence on it to the chemistry of the late Cambrian seas. It was there, a half – billion years ago, that tiny metazoan organisms first evolved systems for sequestering and circulating fluids. The water of the early oceans might thus have become the chemical prototype for the fluids of all animal life-the medium in which cellular operations could continue no matter how the external environment changed. This speculation is based on the fact that, even today, the blood serums of radically divergent species are remarkably similar. Lizards, platypuses, sheep, and humans could hardly be more different in anatomy or eating habits, yet the salt content in the fluid surrounding their blood cells is virtually identical.

As early marine species made their way to freshwater and eventually to dry land, sodium remained a key ingredient of their interior, if not their exterior, milieu. The most successful mammalian species would have been those that developed efficient hormonal systems for maintaining the needed sodium concentrations. The human body, for example, uses the hormones rennin, angiotensin, and aldosterone to retain or release tissue fluids and blood plasma. The result, under favorable conditions, is a dynamic equilibrium in which neither fluid volume nor sodium concentration fluctuates too dramatically. But if the body is deprived of salt, the effects soon become dangerous, despite compensatory mechanisms.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Làm thế nào muối trở nên rất quan trọng đối với sự trao đổi chất của chúng ta là một bí ẩn; một lý thuyết hấp dẫn cho thấy sự phụ thuộc của chúng ta vào nó cho đến các chất hóa học của các biển cuối kỷ Cambri. Ở đó, nửa tỷ năm trước, các sinh vật là động vật đa bào nhỏ bé lần đầu tiên phát triển các hệ thống cô lập và lưu thông chất lỏng. Vì vậy, nước của các đại dương sơ khai có thể đã trở thành nguyên mẫu hóa học cho chất lỏng của tất cả sự sống động vật – môi trường mà các hoạt động của tế bào có thể tiếp tục bất kể môi trường bên ngoài thay đổi như thế nào. Suy đoán này dựa trên thực tế rằng, ngay cả ngày nay, huyết thanh của các loài khác biệt hoàn toàn vẫn tương tự nhau một cách đáng kể. Thằn lằn, thú mỏ vịt, cừu và con người khó có thể khác nhau hơn về giải phẫu hoặc thói quen ăn uống, nhưng hàm lượng muối trong chất lỏng bao quanh các tế bào máu của chúng hầu như giống hệt nhau.

Khi các loài sinh vật biển ban đầu tìm đến nước ngọt và cuối cùng là đất khô, natri vẫn là một thành phần quan trọng của bên trong, chứ không phải là bên ngoài của chúng. Các loài động vật có vú thành công nhất sẽ là những loài đã phát triển hệ thống nội tiết tố hiệu quả để duy trì nồng độ natri cần thiết. Ví dụ, cơ thể con người sử dụng các hormone rennin, angiotensin và aldosterone để giữ lại hoặc giải phóng dịch mô và huyết tương. Kết quả, trong các điều kiện thuận lợi, ở một trạng thái cân bằng động, trong đó thể tích chất lỏng và nồng độ natri đều không dao động quá đột ngột. Nhưng nếu cơ thể bị thiếu muối, các tác động này sẽ sớm trở nên nguy hiểm, mặc dù có cơ chế bù trừ.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now