Chọn tab phù hợp
Since there is such an abundance of food in the sea, it is understandable that some the efficient, highly adaptable, warm – blooded mammals that evolved on land should have returned to the sea. Those that did have flourished Within about 50 million years – no time at all, geologically speaking – one of the four kinds of mammals that has returned to a marine environment has developed into the largest of all animal forms, the whale. A second kind, the seal, has produced what is probably the greatest population of large carnivorous mammals on Earth. This suggests that these “top dogs” of the ocean are prospering and multiplying. However, such has not been the case, at least not for the last 150 years. Trouble has closed in or these mammals in the form of equally warm-blooded and even more efficient and adaptable predators, humans. At sea, as on land, humans have now positioned themselves on to -of the whole great pyramid of life, and they have caused serious problems for the mammals of the sea.
There is a simple reason for this. Marine mammals have the misfortune to be swimming aggregates of commodities that humans want: fur, oil, and meat. Even so, they might not be so vulnerable to human depredation if they did not, like humans, reproduce so slowly. Every year humans take more than 50 million tons of fish from the oceans without critically depleting the population of any species. But the slow-breeding mammals of the sea have been all but wiped out by humans seeking to satisfy their wants and whims.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
human | 15 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
sea | 14 | /si:/ | n | ( the sea, seas) ( số nhiều) biển |
mammal | 13 | /´mæml/ | n | (động vật học) loài động vật có vú; loài hữu nhũ |
marine | 7 | /mə´ri:n/ | adj | (thuộc) biển |
food | 5 | /fu:d/ | n | đồ ăn, thức ăn, món ăn |
land | 5 | /lænd/ | n | đất; đất liền |
year | 4 | /jə:/ | n | năm |
whale | 4 | /weil/ | n | (động vật học) cá voi |
ocean | 4 | /’əuʃ(ə)n/ | n | đại dương, biển |
efficient | 3 | /i’fiʃənt/ | adj | có hiệu lực, có hiệu quả |
evolve | 3 | /i´vɔlv/ | v | làm tiến triển; làm tiến hoá |
return | 3 | /ri’tə:n/ | n | sự trở lại, sự trở về, sự quay trở lại |
produce | 3 | /prɔ’dju:s/ | n | sản lượng,sản vật, sản phẩm |
efficient | 3 | /i’fiʃənt/ | adj | có hiệu lực, có hiệu quả |
great | 3 | /greɪt/ | adj | lớn, to lớn, vĩ đại |
deplete | 3 | /di’pli:t/ | v | tháo hết ra, rút hết ra, xả hết ra; làm rỗng không |
specie | 3 | /´spi:ʃi:/ | n | tiền đồng; đồng tiền kim loại (đối lại với tiền giấy) |
adaptable | 2 | /ə´dæptəbl/ | adj | có thể tra vào, có thể lắp vào |
million | 2 | /´miljən/ | n | một triệu |
kind | 2 | /kaind/ | n | loài, giống |
form | 2 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
seal | 2 | /si:l/ | n | (động vật học) chó biển, hải cẩu |
population | 2 | /,pɔpju’leiʃn/ | n | dân cư (một thành phố..) |
large | 2 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
prosper | 2 | /ˈprɒs.pər/ | n | thịnh vượng |
multiply | 2 | /’mʌltiplai/ | v | nhân lên, làm bội lên, làm tăng lên nhiều lần |
last | 2 | /lɑ:st/ | n | người cuối cùng, người sau cùng |
even | 2 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
adaptable | 2 | /ə´dæptəbl/ | adj | có thể tra vào, có thể lắp vào |
predator | 2 | /’predətə/ | n | dã thú, động vật ăn thịt |
now | 2 | /naʊ/ | adv | hiện nay |
swim | 2 | /swim/ | n | sự bơi lội; thời gian bơi |
commodities | 2 | /kə’mɔditi/ | n | hàng hoá; loại hàng, mặt hàng |
fur | 2 | /fə:/ | n | bộ lông mao, loài thú |
oil | 2 | /ɔɪl/ | n | dầu |
meat | 2 | /mi:t/ | n | thịt |
reproduce | 2 | /,ri:prə’dju:s/ | n | tái sản xuất |
slowly | 2 | /ˈsləʊ.li/ | adv | dần dần, chậm, chậm chạp |
abundance | 1 | /ə’bʌndəns/ | n | sự nhiều, sự giàu có, sự phong phú, sự dư dật |
understandable | 1 | /¸ʌndə´stændəbl/ | adj | có thể hiểu được, có thể thông cảm được |
highly | 1 | /´haili/ | adv | rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao |
warm-blooded | 1 | /ˌwɔːrmˈblʌd.ɪd/ | adj | máu nóng |
flourish | 1 | /’flʌri∫/ | n | sự trang trí bay bướm; nét trang trí hoa mỹ; nét viền hoa mỹ |
Within | 1 | /wið´in/ | prep | trong vòng thời gian, trong khoảng thời gian |
geologically | 1 | /ˌdʒi.əˈlɑː.dʒɪ.kəl.i/ | adv | về mặt địa chất, về phương diện địa chất |
speak | 1 | /spi:k/ | v | nói, phát ra lời nói |
environment | 1 | /in’vaiərənmənt/ | n | môi trường, hoàn cảnh, những vật xung quanh |
develop | 1 | /di’veləp/ | v | phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt |
largest | 1 | /lɑːdʒ/ | adj | lớn nhất |
animal | 1 | /’æniməl/ | n | động vật, thú vật |
second | 1 | /ˈsɛkənd/ | n | thứ hai, tiếp ngay sau cái thứ nhất (về thời gian, thứ tự, tầm quan trọng..) |
probably | 1 | /´prɔbəbli/ | adv | có khả năng, có lẽ, có thể |
greatest | 1 | /´greitist/ | adj | lớn nhất |
carnivorous | 1 | /ka:´nivərəs/ | adj | (sinh vật học) ăn thịt |
Earth | 1 | /ə:θ/ | n | đất, mặt đất, quả đất |
suggest | 1 | /sə’dʤest/ | v | đề nghị; đề xuất; gợi ý |
top | 1 | /tɒp/ | n | chóp, đỉnh, ngọn, đầu; phần cao nhất, điểm cao nhất |
dog | 1 | /dɔg/ | n | chó |
however | 1 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
least | 1 | /li:st/ | adj | tối thiểu, nhỏ nhất, ít nhất, kém nhất |
case | 1 | /keis/ | n | trường hợp, cảnh ngộ, hoàn cảnh, tình thế |
trouble | 1 | /’trʌbl/ | n | điều lo lắng, điều phiền muộn |
close | 1 | /klouz/ | adj | chặt, bền, sít, khít |
equally | 1 | /’i:kwəli/ | adv | bằng nhau, ngang nhau, như nhau, đều nhau |
position | 1 | /pəˈzɪʃən/ | n | vị trí, chỗ (của một vật gì) |
themselve | 1 | /ðəm’selvz/ | n | tự chúng, tự họ, tự |
whole | 1 | /həʊl/ | adj | đầy đủ, nguyên vẹn, nguyên chất, trọn vẹn, toàn bộ |
pyramid | 1 | /’pirəmid/ | n | (toán học) hình chóp |
cause | 1 | /kɔ:z/ | n | nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên |
life | 1 | /laif/ | n | đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh |
serious | 1 | /’siәriәs/ | adj | đứng đắn, nghiêm trang, nghiêm nghị |
problem | 1 | /’prɔbləm/ | n | vấn đề, luận đề |
simple | 1 | /’simpl/ | adj | đơn |
reason | 1 | /’ri:zn/ | n | lý do, lẽ |
misfortune | 1 | /mis’fɔ:tʃn/ | n | sự rủi ro, sự bất hạnh |
aggregate | 1 | /’ægrigit/ | adj | tập hợp lại, kết hợp lại |
might | 1 | /mait/ | v | có thể, có lẽ |
depredation | 1 | /¸depri´deiʃən/ | n | sự cướp bóc, sự phá phách |
vulnerable | 1 | /ˈvʌlnərəbəl/ | adj | có thể bị tổn thương, có thể bị làm hại, có thể bị xúc phạm |
take | 1 | /teik/ | v | cầm, nắm, giữ, lấy |
ton | 1 | ton | n | (viết tắt) tn tấn ( anh, mỹ) |
fish | 1 | /fɪʃ/ | n | cá |
without | 1 | /wɪ’ðaʊt/ | prep | không, không có |
critically | 1 | /’kritikəly/ | adv | chỉ trích, trách cứ |
slow-breeding | 1 | adj | sinh sản chậm | |
wipe | 1 | /waɪp/ | n | sự lau sạch, sự xoá sách, sự chùi sạch |
seek | 1 | /si:k/ | v | tìm, tìm kiếm; cố tìm cho được, cố kiếm cho được |
satisfy | 1 | /’sætisfai/ | v | làm thoả mãn, làm hài lòng |
whim | 1 | /wim/ | n | ý chợt nảy ra; ý thích chợt nảy ra |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Since there is such an abundance of food in the sea, it is understandable that some the efficient, highly adaptable, warm – blooded mammals that evolved on land should have returned to the sea. Those that did have flourished within about 50 million years – no time at all, geologically speaking – one of the four kinds of mammals that has returned to a marine environment has developed into the largest of all animal forms, the whale. A second kind, the seal, has produced what is probably the greatest population of large carnivorous mammals on Earth. This suggests that these “top dogs” of the ocean are prospering and multiplying. However, such has not been the case, at least not for the last 150 years. Trouble has closed in or these mammals in the form of equally warm-blooded and even more efficient and adaptable predators, humans. At sea, as on land, humans have now positioned themselves on to -of the whole great pyramid of life, and they have caused serious problems for the mammals of the sea.
There is a simple reason for this. Marine mammals have the misfortune to be swimming aggregates of commodities that humans want: fur, oil, and meat. Even so, they might not be so vulnerable to human depredation if they did not, like humans, reproduce so slowly. Every year humans take more than 50 million tons of fish from the oceans without critically depleting the population of any species. But the slow-breeding mammals of the sea have been all but wiped out by humans seeking to satisfy their wants and whims.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Vì có nguồn thức ăn dồi dào ở biển, đó là lý do vì sao một số loài động vật có vú máu nóng, thích nghi cao, hiệu quả, phát triển trên đất liền đã quay trở lại biển. Những loài đã phát triển mạnh trong vòng khoảng 50 triệu năm – nói về mặt địa chất chứ không đề cập về mặt thời gian – thì một trong bốn loại động vật có vú đã trở lại môi trường biển và phát triển thành loài lớn nhất trong tất cả các dạng động vật, đó là cá voi. Loại thứ hai, hải cẩu, đã tạo ra quần thể có lẽ là quần thể động vật có vú ăn thịt lớn nhất trên Trái đất. Điều này cho thấy rằng những “con chó đầu đàn” của đại dương này đang thịnh vượng và sinh sôi nảy nở. Tuy nhiên, điều đó đã không xảy ra, ít nhất là không phải trong 150 năm qua. Rắc rối đã khép lại hoặc những loài động vật có vú này dưới dạng những kẻ săn mồi máu nóng và thậm chí hiệu quả và thích nghi hơn cả động vật, đó là con người. Trên biển, cũng như trên đất liền, con người hiện đã định vị mình đứng trên đỉnh kim tự tháp vĩ đại của sự sống, và họ đã gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng cho các loài động vật có vú ở biển.
Có một lý do đơn giản cho điều này. Các loài động vật có vú ở biển gặp bất hạnh bởi chúng có mà con người muốn: lông thú, dầu và thịt. Mặc dù vậy, chúng bị tàn phá nghiêm trọng bởi chúng cũng giống con người, sinh sản chậm như vậy. Mỗi năm con người lấy đi hơn 50 triệu tấn cá từ các đại dương mà không làm suy giảm nghiêm trọng dân số của bất kỳ loài nào. Nhưng những loài động vật có vú sinh sản chậm chạp ở biển đã bị xóa sổ bởi con người đang tìm cách thỏa mãn nhu cầu và ý thích bất chợt của mình.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.