Trắc nghiệm phần đọc đề động vật [232_TEST 46_Passage 1]

Chọn tab phù hợp

Since there is such an abundance of food in the sea, it is understandable that some the efficient, highly adaptable, warm – blooded mammals that evolved on land should have returned to the sea. Those that did have flourished Within about 50 million years – no time at all, geologically speaking – one of the four kinds of mammals that has returned to a marine environment has developed into the largest of all animal forms, the whale. A second kind, the seal, has produced what is probably the greatest population of large carnivorous mammals on Earth. This suggests that these “top dogs” of the ocean are prospering and multiplying. However, such has not been the case, at least not for the last 150 years. Trouble has closed in or these mammals in the form of equally warm-blooded and even more efficient and adaptable predators, humans. At sea, as on land, humans have now positioned themselves on to -of the whole great pyramid of life, and they have caused serious problems for the mammals of the sea.

There is a simple reason for this. Marine mammals have the misfortune to be swimming aggregates of commodities that humans want: fur, oil, and meat. Even so, they might not be so vulnerable to human depredation if they did not, like humans, reproduce so slowly. Every year humans take more than 50 million tons of fish from the oceans without critically depleting the population of any species. But the slow-breeding mammals of the sea have been all but wiped out by humans seeking to satisfy their wants and whims.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. Which of the following statements about marine mammals best expresses the main idea of the passage

 
 
 
 

2. What advantage did some land mammals gain by returning to the sea?

 
 
 
 

3. It can be inferred from the passage that during the last 150 years humans have

 
 
 
 

4. In line 14 the word “they” refers to

 
 
 
 

5. Which of the following statements is supported by the passage?

 
 
 
 

6. It can be inferred from the passage that marine mammals are like humans in which of the following ways”.

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
human 15 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
sea 14 /si:/ n ( the sea, seas) ( số nhiều) biển
mammal 13 /´mæml/ n (động vật học) loài động vật có vú; loài hữu nhũ
marine 7 /mə´ri:n/ adj (thuộc) biển
food 5 /fu:d/ n đồ ăn, thức ăn, món ăn
land 5 /lænd/ n đất; đất liền
year 4 /jə:/ n năm
whale 4 /weil/ n (động vật học) cá voi
ocean 4 /’əuʃ(ə)n/ n đại dương, biển
efficient 3 /i’fiʃənt/ adj có hiệu lực, có hiệu quả
evolve 3 /i´vɔlv/ v làm tiến triển; làm tiến hoá
return 3 /ri’tə:n/ n sự trở lại, sự trở về, sự quay trở lại
produce 3 /prɔ’dju:s/ n sản lượng,sản vật, sản phẩm
efficient 3 /i’fiʃənt/ adj có hiệu lực, có hiệu quả
great 3 /greɪt/ adj lớn, to lớn, vĩ đại
deplete 3 /di’pli:t/ v tháo hết ra, rút hết ra, xả hết ra; làm rỗng không
specie 3 /´spi:ʃi:/ n tiền đồng; đồng tiền kim loại (đối lại với tiền giấy)
adaptable 2 /ə´dæptəbl/ adj có thể tra vào, có thể lắp vào
million 2 /´miljən/ n một triệu
kind 2 /kaind/ n loài, giống
form 2 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
seal 2 /si:l/ n (động vật học) chó biển, hải cẩu
population 2 /,pɔpju’leiʃn/ n dân cư (một thành phố..)
large 2 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
prosper 2 /ˈprɒs.pər/ n thịnh vượng
multiply 2 /’mʌltiplai/ v nhân lên, làm bội lên, làm tăng lên nhiều lần
last 2 /lɑ:st/ n người cuối cùng, người sau cùng
even 2 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
adaptable 2 /ə´dæptəbl/ adj có thể tra vào, có thể lắp vào
predator 2 /’predətə/ n dã thú, động vật ăn thịt
now 2 /naʊ/ adv hiện nay
swim 2 /swim/ n sự bơi lội; thời gian bơi
commodities 2 /kə’mɔditi/ n hàng hoá; loại hàng, mặt hàng
fur 2 /fə:/ n bộ lông mao, loài thú
oil 2 /ɔɪl/ n dầu
meat 2 /mi:t/ n thịt
reproduce 2 /,ri:prə’dju:s/ n tái sản xuất
slowly 2 /ˈsləʊ.li/ adv dần dần, chậm, chậm chạp
abundance 1 /ə’bʌndəns/ n sự nhiều, sự giàu có, sự phong phú, sự dư dật
understandable 1 /¸ʌndə´stændəbl/ adj có thể hiểu được, có thể thông cảm được
highly 1 /´haili/ adv rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao
warm-blooded 1 /ˌwɔːrmˈblʌd.ɪd/ adj máu nóng
flourish 1 /’flʌri∫/ n sự trang trí bay bướm; nét trang trí hoa mỹ; nét viền hoa mỹ
Within 1 /wið´in/ prep trong vòng thời gian, trong khoảng thời gian
geologically 1 /ˌdʒi.əˈlɑː.dʒɪ.kəl.i/ adv về mặt địa chất, về phương diện địa chất
speak 1 /spi:k/ v nói, phát ra lời nói
environment 1 /in’vaiərənmənt/ n môi trường, hoàn cảnh, những vật xung quanh
develop 1 /di’veləp/ v phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt
largest 1 /lɑːdʒ/ adj lớn nhất
animal 1 /’æniməl/ n động vật, thú vật
second 1 /ˈsɛkənd/ n thứ hai, tiếp ngay sau cái thứ nhất (về thời gian, thứ tự, tầm quan trọng..)
probably 1 /´prɔbəbli/ adv có khả năng, có lẽ, có thể
greatest 1 /´greitist/ adj lớn nhất
carnivorous 1 /ka:´nivərəs/ adj (sinh vật học) ăn thịt
Earth 1 /ə:θ/ n đất, mặt đất, quả đất
suggest 1 /sə’dʤest/ v đề nghị; đề xuất; gợi ý
top 1 /tɒp/ n chóp, đỉnh, ngọn, đầu; phần cao nhất, điểm cao nhất
dog 1 /dɔg/ n chó
however 1 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
least 1 /li:st/ adj tối thiểu, nhỏ nhất, ít nhất, kém nhất
case 1 /keis/ n trường hợp, cảnh ngộ, hoàn cảnh, tình thế
trouble 1 /’trʌbl/ n điều lo lắng, điều phiền muộn
close 1 /klouz/ adj chặt, bền, sít, khít
equally 1 /’i:kwəli/ adv bằng nhau, ngang nhau, như nhau, đều nhau
position 1 /pəˈzɪʃən/ n vị trí, chỗ (của một vật gì)
themselve 1 /ðəm’selvz/ n tự chúng, tự họ, tự
whole 1 /həʊl/ adj đầy đủ, nguyên vẹn, nguyên chất, trọn vẹn, toàn bộ
pyramid 1 /’pirəmid/ n (toán học) hình chóp
cause 1 /kɔ:z/ n nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên
life 1 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
serious 1 /’siәriәs/ adj đứng đắn, nghiêm trang, nghiêm nghị
problem 1 /’prɔbləm/ n vấn đề, luận đề
simple 1 /’simpl/ adj đơn
reason 1 /’ri:zn/ n lý do, lẽ
misfortune 1 /mis’fɔ:tʃn/ n sự rủi ro, sự bất hạnh
aggregate 1 /’ægrigit/ adj tập hợp lại, kết hợp lại
might 1 /mait/ v có thể, có lẽ
depredation 1 /¸depri´deiʃən/ n sự cướp bóc, sự phá phách
vulnerable 1 /ˈvʌlnərəbəl/ adj có thể bị tổn thương, có thể bị làm hại, có thể bị xúc phạm
take 1 /teik/ v cầm, nắm, giữ, lấy
ton 1 ton n (viết tắt) tn tấn ( anh, mỹ)
fish 1 /fɪʃ/ n
without 1 /wɪ’ðaʊt/ prep không, không có
critically 1 /’kritikəly/ adv chỉ trích, trách cứ
slow-breeding 1 adj sinh sản chậm
wipe 1 /waɪp/ n sự lau sạch, sự xoá sách, sự chùi sạch
seek 1 /si:k/ v tìm, tìm kiếm; cố tìm cho được, cố kiếm cho được
satisfy 1 /’sætisfai/ v làm thoả mãn, làm hài lòng
whim 1 /wim/ n ý chợt nảy ra; ý thích chợt nảy ra
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề lò sưởi [93_TEST 17_11-20]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Since there is such an abundance of food in the sea, it is understandable that some the efficient, highly adaptable, warm – blooded mammals that evolved on land should have returned to the sea. Those that did have flourished within about 50 million years – no time at all, geologically speaking – one of the four kinds of mammals that has returned to a marine environment has developed into the largest of all animal forms, the whale. A second kind, the seal, has produced what is probably the greatest population of large carnivorous mammals on Earth. This suggests that these “top dogs” of the ocean are prospering and multiplying. However, such has not been the case, at least not for the last 150 years. Trouble has closed in or these mammals in the form of equally warm-blooded and even more efficient and adaptable predators, humans. At sea, as on land, humans have now positioned themselves on to -of the whole great pyramid of life, and they have caused serious problems for the mammals of the sea.

There is a simple reason for this. Marine mammals have the misfortune to be swimming aggregates of commodities that humans want: fur, oil, and meat. Even so, they might not be so vulnerable to human depredation if they did not, like humans, reproduce so slowly. Every year humans take more than 50 million tons of fish from the oceans without critically depleting the population of any species. But the slow-breeding mammals of the sea have been all but wiped out by humans seeking to satisfy their wants and whims.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Vì có nguồn thức ăn dồi dào ở biển, đó là lý do vì sao một số loài động vật có vú máu nóng, thích nghi cao, hiệu quả, phát triển trên đất liền đã quay trở lại biển. Những loài đã phát triển mạnh trong vòng khoảng 50 triệu năm – nói về mặt địa chất chứ không đề cập về mặt thời gian – thì một trong bốn loại động vật có vú đã trở lại môi trường biển và phát triển thành loài lớn nhất trong tất cả các dạng động vật, đó là cá voi. Loại thứ hai, hải cẩu, đã tạo ra quần thể có lẽ là quần thể động vật có vú ăn thịt lớn nhất trên Trái đất. Điều này cho thấy rằng những “con chó đầu đàn” của đại dương này đang thịnh vượng và sinh sôi nảy nở. Tuy nhiên, điều đó đã không xảy ra, ít nhất là không phải trong 150 năm qua. Rắc rối đã khép lại hoặc những loài động vật có vú này dưới dạng những kẻ săn mồi máu nóng và thậm chí hiệu quả và thích nghi hơn cả động vật, đó là con người. Trên biển, cũng như trên đất liền, con người hiện đã định vị mình đứng trên đỉnh kim tự tháp vĩ đại của sự sống, và họ đã gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng cho các loài động vật có vú ở biển.

Có một lý do đơn giản cho điều này. Các loài động vật có vú ở biển gặp bất hạnh bởi chúng có mà con người muốn: lông thú, dầu và thịt. Mặc dù vậy, chúng bị tàn phá nghiêm trọng bởi chúng cũng giống con người, sinh sản chậm như vậy. Mỗi năm con người lấy đi hơn 50 triệu tấn cá từ các đại dương mà không làm suy giảm nghiêm trọng dân số của bất kỳ loài nào. Nhưng những loài động vật có vú sinh sản chậm chạp ở biển đã bị xóa sổ bởi con người đang tìm cách thỏa mãn nhu cầu và ý thích bất chợt của mình.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now