Chọn tab phù hợp
Insects’ lives are very short and they have many enemies, but they must survive long enough to breed and perpetuate their kind. The less insect-like they look, the better their chance of survival. To look “inedible” by resembling or imitating plants is a deception widely practiced by insects. Mammals rarely use this type of camouflage, but many fish and invertebrates do.
The stick caterpillar is well named. It is hardly distinguishable from a brown or green twig. This caterpillar is quite common and can be found almost anywhere in North America. It is also called “measuring worm” or “inchworm.” It walks by arching its body, than stretching out and grasping the branch with its front feet then looping its body again to bring the hind feet forward. When danger threatens, the stick caterpillar stretches its body away from the branch at an angle and remains rigid and still, like a twig, until the danger has passed.
Walking sticks, or stick insects, do not have to assume a rigid, twig-like pose to find protection; they look like inedible twigs in any position. There are many kinds of walking sticks, ranging in size form the few inches of the North American variety to some tropical species that may be over a foot long. When at rest their front legs are stretched out. heightening their camouflage. Some of the tropical species are adorned with spines or ridges. imitating the thorny bushes or trees in which they live.
Leaves also seem to be a favorite object for insects to imitate. Many butterflies can suddenly disappear from view by folding their wings and sitting quietly among the foliage that they resemble.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
Insect | 13 | /ˈɪn.sekt/ | n | (động vật học) sâu bọ, côn trùng |
stick | 11 | /stick/ | n | cái gậy |
caterpillar | 6 | /´kætə¸pilə/ | n | sâu bướm |
like | 6 | /laik/ | adj | giống nhau, như nhau |
pass | 6 | /´pa:s/ | n | sự thi đỗ; sự trúng tuyển hạng thứ (ở trường đại học) |
look | 5 | /luk/ | v | cái nhìn, cái dòm |
twig | 5 | /twig/ | n | cành con, nhánh con |
body | 5 | /’bodi/ | n | thân thể, thể xác, thân hình |
camouflage | 4 | /´kæmə¸fla:ʒ/ | n | sự nguỵ trang ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
walk | 4 | /wɔ:k/ | v | đi, đi bộ |
live | 3 | /liv/ | v | sống |
stretch | 3 | /stretʃ/ | n | sự căng ra, sự duỗi ra; sự bị căng ra, sự bị duỗi ra |
branch | 3 | /brɑ:nt∫/ | n | cành cây |
inedible | 3 | /i´nedibl/ | adj | không ăn được (vì độc…) |
tropical | 3 | /´trɔpikəl/ | adj | (thuộc) nhiệt đới; có tính chất nhiệt đới, giống như vùng nhiệt đới, tìm thấy ở vùng nhiệt đới |
wing | 3 | /wɪŋ/ | n | (động vật học); (thực vật học) cánh (chim, sâu bọ; quả, hạt) |
enemies | 2 | /’enәmi/ | n | kẻ thù, kẻ địch, địch thủ; quân địch |
long | 2 | /lɔɳ/ | adj | dài (không gian, thời gian); xa, lâu |
kind | 2 | /kaind/ | n | loài, giống |
less | 2 | /les/ | adj | nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém |
north | 2 | /nɔ:θ/ | n | hướng bắc, phương bắc, phía bắc |
front | 2 | /frʌnt/ | n | cái mặt |
feet | 2 | /fiːt/ | n | chân |
looping | 2 | /´lu:piη/ | n | móc (cần trục) |
again | 2 | /ə’gein/ | adv | lại, lần nữa, nữa |
danger | 2 | /’deinʤə(r)/ | n | sự nguy hiểm, mối hiểm nghèo |
threaten | 2 | /ˈθret.ən/ | n | hăm dọa |
rigid | 2 | /’ridʤid/ | adj | cứng; cứng nhắc, không linh động, không mềm dẻo |
inch | 2 | /intʃ/ | n | đảo nhỏ ( Ê-cốt) |
specie | 2 | /´spi:ʃi:/ | n | tiền đồng; đồng tiền kim loại (đối lại với tiền giấy) |
long | 2 | /lɔɳ/ | adj | dài (không gian, thời gian); xa, lâu |
imitate | 2 | /ˈɪmɪˌteɪ/ | v | theo gương, noi gương |
tree | 2 | /tri:/ | n | cây |
leave | 2 | /li:v/ | v | để lại, bỏ lại, bỏ quên |
object | 2 | /əbˈdʒɛkt/ | n | đồ vật, vật thể, mục tiêu |
imitate | 2 | /ˈɪmɪˌteɪ/ | v | theo gương, noi gương |
sit | 2 | /sit/ | v | ngồi |
short | 1 | /ʃɔ:t/ | adj | ngắn, cụt |
survive | 1 | /sə’vaiv/ | v | tiếp tục sống, tiếp tục tồn tại; sống sót; còn lại |
enough | 1 | /i’nʌf/ | adj | đủ, đủ dùng |
perpetuate | 1 | /pə´petju¸eit/ | v | làm cho bất diệt, kéo dài mãi mãi, làm tồn tại mãi; duy trì |
breed | 1 | /brid/ | nòi, giống | |
insect-like | 1 | adj | giống như côn trùng | |
better | 1 | /´betə/ | adj | hơn, tốt hơn, khá hơn, hay hơn, đẹp hơn |
chance | 1 | /tʃæns , tʃɑ:ns/ | n | sự may rủi, sự tình cờ |
survival | 1 | /sə’vaivəl/ | n | sự sống sót; sự tồn tại |
resembling | 1 | /rɪˈzem.bəl/ | adj | giống như |
plant | 1 | /plænt , plɑnt/ | n | thực vật |
deception | 1 | /di’sepʃn/ | n | sự dối trá, sự lừa dối, sự lừa gạt |
widely | 1 | /´waidli/ | adv | nhiều, xa |
practice | 1 | /´præktis/ | n | thực hành, thực tiễn |
mammal | 1 | /´mæml/ | n | (động vật học) loài động vật có vú; loài hữu nhũ |
rarely | 1 | //”rea.li/ | adv | Ít khi; hiếm khi |
use | 1 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
type | 1 | /taip/ | n | loại (người, vật |
fish | 1 | /fɪʃ/ | n | cá |
invertebrate | 1 | /in´və:tibrit/ | adj | (động vật học) không xương sống |
well | 1 | /wel/ | v | (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu) |
name | 1 | /neim/ | n | tên, danh tánh |
hardly | 1 | /´ha:dli/ | adv | khắc nghiệt, nghiêm khắc, tàn tệ, cứng rắn |
distinguishable | 1 | /dis´tiηgwiʃəbl/ | adj | có thể phân bệt |
brown | 1 | /braun/ | adj | nâu |
green | 1 | /grin/ | n | xanh lá cây, lục |
quite | 1 | /kwait/ | adv | hoàn toàn, hầu hết, đúng là |
common | 1 | /’kɒmən/ | adj | chung, công, công cộng |
found | 1 | /faund/ | v | nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…) |
almost | 1 | /ˈɔːl.məʊst/ | adv | hầu hết |
anywhere | 1 | /´eni¸wɛə/ | adv | bất kỳ chỗ nào, bất cứ nơi đâu |
call | 1 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
measuring | 1 | /´meʒəriη/ | n | dùng để đo |
worm | 1 | /wɜrm/ | n | (động vật học) giun, sâu, trùng |
arch | 1 | /ɑ:tʃ/ | n | khung tò vò, cửa tò vò |
grasp | 1 | /gra:sp/ | n | sự túm lấy, sự níu lấy, sự ôm ghì |
bring | 1 | /briɳ/ | v | cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại |
forward | 1 | /ˈfɔrwərd/ | adj | ở trước, phía trước, tiến lên, tiến về phía trước |
hind | 1 | /haind/ | n | (động vật học) hươu cái |
away | 1 | /ə’wei/ | adv | xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa) |
angle | 1 | /’æɳgl/ | n | góc |
remain | 1 | /riˈmein/ | v | còn lại |
still | 1 | /stil/ | adv | vẫn, vẫn còn |
assume | 1 | /ə’sju:m/ | v | mang, khoác, có, lấy (cái vẻ, tính chất…) |
twig-like | 1 | adj | giống như cành | |
pose | 1 | /pouz/ | n | tư thế (chụp ảnh…), kiểu |
find | 1 | /faɪnd/ | v | thấy, tìm thấy, tìm ra, bắt được |
protection | 1 | /prə’tek∫n/ | n | sự bảo vệ, sự bảo hộ, sự che chở; sự bảo trợ |
range | 1 | /reɪndʒ/ | n | phạm vi, lĩnh vực; trình độ |
position | 1 | /pəˈzɪʃən/ | n | vị trí, chỗ (của một vật gì) |
size | 1 | /saiz/ | n | quy mô; kích thước, độ lớn |
few | 1 | /fju:/ | adj | Ít, vài |
variety | 1 | /və’raiəti/ | n | sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng |
foot | 1 | fut | n | chân, bàn chân (người, thú…) |
rest | 1 | /rest / | n | sự nghỉ ngơi; lúc nghỉ ngơi; giấc ngủ |
leg | 1 | /´leg/ | n | chân, cẳng (người, thú…) |
heighten | 1 | /’haitn/ | v | làm cao lên, làm cao hơn, nâng cao |
spine | 1 | /spain/ | n | xương sống |
adorn | 1 | /ə´dɔ:n/ | v | tô điểm, trang điểm; trang trí, trang hoàng |
ridge | 1 | /ridʒ/ | n | chóp, chỏm, ngọn, đỉnh (núi); nóc (nhà); sống (mũi) |
bush | 1 | /bʊʃ/ | n | bụi cây, bụi rậm |
thorny | 1 | /´θɔ:ni/ | adj | có gai; nhiều gai |
seem | 1 | /si:m/ | v | có vẻ như, dường như, coi bộ |
favorite | 1 | /ˈfeɪvərɪt , ˈfeɪvrɪt/ | adj | được mến chuộng, được ưa thích |
butterflies | 1 | /’bʌtəflai/ | n | con bướm |
suddenly | 1 | /’sʌd(ə)nli/’/ | adv | một cách bất ngờ |
disappear | 1 | /disə’piə/ | v | biến đi, biến mất, mất |
folding | 1 | /´fouldiη/ | n | sự tạo nếp |
view | 1 | vjuː/ | n | sự nhìn qua, lượt xem |
quietly | 1 | /’kwiətli/ | adv | Yên lặng, yên tĩnh, êm ả |
among | 1 | /ə’mʌɳ/ | prep | giữa, ở giữa |
foliage | 1 | /’fouliidʤ/ | n | (thực vật học) tán lá, bộ lá |
resemble | 1 | /ri’zembl/ | v | giống với, tương tự (người nào, vật gì), có sự tương đồng với |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Insects’ lives are very short and they have many enemies, but they must survive long enough to breed and perpetuate their kind. The less insect-like they look, the better their chance of survival. To look “inedible” by resembling or imitating plants is a deception widely practiced by insects. Mammals rarely use this type of camouflage, but many fish and invertebrates do.
The stick caterpillar is well named. It is hardly distinguishable from a brown or green twig. This caterpillar is quite common and can be found almost anywhere in North America. It is also called “measuring worm” or “inchworm.” It walks by arching its body, than stretching out and grasping the branch with its front feet then looping its body again to bring the hind feet forward. When danger threatens, the stick caterpillar stretches its body away from the branch at an angle and remains rigid and still, like a twig, until the danger has passed.
Walking sticks, or stick insects, do not have to assume a rigid, twig-like pose to find protection; they look like inedible twigs in any position. There are many kinds of walking sticks, ranging in size form the few inches of the North American variety to some tropical species that may be over a foot long. When at rest their front legs are stretched out heightening their camouflage. Some of the tropical species are adorned with spines or ridges imitating the thorny bushes or trees in which they live.
Leaves also seem to be a favorite object for insects to imitate. Many butterflies can suddenly disappear from view by folding their wings and sitting quietly among the foliage that they resemble.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Cuộc sống của côn trùng rất ngắn và chúng có nhiều kẻ thù, nhưng chúng phải tồn tại đủ lâu để sinh sản và duy trì đồng loại. Chúng càng ít bị nhìn thấy thì cơ hội sống sót của chúng càng cao. Để ngụy trang theo kiểu “không thể ăn được” bằng cách làm giống hoặc bắt chước thực vật là một trò lừa bịp – ngụy trang phổ biến đối với côn trùng. Động vật có vú hiếm khi sử dụng kiểu ngụy trang này, nhưng nhiều loài cá và động vật không xương sống thì có.
Sâu bướm dính cũng được đặt tên. Nó khó có thể phân biệt được (vì chúng giống) với một cành cây màu nâu hoặc màu xanh lá cây. Loài sâu bướm này khá phổ biến và có thể được tìm thấy ở hầu hết mọi nơi ở Bắc Mỹ. Nó còn được gọi là “sâu đo” hoặc “sâu chỉ”. Nó đi bằng cách ưỡn thân, co vào rồi duỗi ra và nắm lấy cành cây bằng bàn chân trước, sau đó cong thân lại để đưa chân sau về phía trước. Khi nguy hiểm đe dọa, sâu bướm gậy vươn người ra một góc khỏi cành và vẫn cứng ngắc và đứng yên như một cành cây, cho đến khi nguy hiểm qua đi.
Sâu gậy, hoặc côn trùng bám, không nhất thiết phải tạo ra một tư thế cứng nhắc, giống như cành cây để tìm sự bảo vệ; chúng trông giống như những cành cây không thể ăn được ở bất kỳ vị trí nào. Có nhiều loại sâu gậy, có kích thước từ vài inch của giống ở Bắc Mỹ đến một số loài nhiệt đới có thể dài hơn một foot. Khi nghỉ ngơi, chân trước của chúng được duỗi ra nâng cao khả năng ngụy trang của chúng. Một số loài nhiệt đới được ngụy trang bằng các gai hoặc cái cạnh nổi lên như cái gai bắt chước những bụi cây hoặc cây có gai mà chúng sống bám vào.
Lá dường như cũng là một đối tượng yêu thích để côn trùng bắt chước. Nhiều loài bướm có thể đột ngột biến mất khỏi tầm nhìn bằng cách gập đôi cánh lại và ngồi yên lặng giữa những tán lá mà chúng giống.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.