Chọn tab phù hợp
Homing pigeons are placed in a training program from about the time they are twenty-eight days of age. They are taught to enter the loft through a trap and to exercise above and around the loft, and gradually they are taken away for short distances in wicker baskets and released. They are then expected to find their way home in the shortest possible time.
In their training flights or in actual races, the birds are taken to prearranged distant points and released to find their way back to their own lofts. Once the birds are liberated, their owners, who are standing by at the home lofts, anxiously watch the sky for the return of their entries. Since time is of the essence, the speed with which the birds can be induced to enter the loft trap may make the difference between gaining a win or a second place.
The head of a homing pigeon is comparatively small, but its brain is one quarter larger than that of the ordinary pigeon. The homing pigeon is very intelligent and will persevere to the point of stubbornness some have been known to fly a hundred miles off course to avoid a storm.
Some homing pigeon experts claim that this bird is gifted with a form of built-in radar that helps it find its own loft after hours of flight, for hidden under the head feathers are two very sensitive ears, while the sharp, prominent eyes can see great distances in daytime.
Why do homing pigeons fly home? They are not unique in this inherent skill: it is found in most migratory birds, in bees, ants, toads, and even turtles, which have been known to travel hundreds of miles to return to their homes. But in the animal world. the homing pigeon alone can be trusted with its freedom and trained to carry out the missions that people demand.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
pigeon | 17 | /’pɪdʒɪn/ | n | chim bồ câu, chim thuộc họ chim bồ câu; thịt chim cu (loài bồ câu hoang dã) |
homing | 14 | /´houmiη/ | adj | về nhà, trở về nhà |
own | 9 | /əʊn/ | đại từ | của chính mình, của riêng mình, tự mình |
loft | 9 | /lɔft/ | n | gác xép |
bird | 7 | /bɜ:rd/ | n | con chim |
home | 6 | /hoʊm/ | n | nhà, chỗ ở |
win | 6 | /win/ | n | sự thắng cuộc |
age | 5 | /eɪʤ/ | n | tuổi |
time | 5 | /taim/ | n | thời gian, thì giờ |
training | 4 | /’trainiŋ/ | n | sự dạy dỗ, sự huấn luyện, sự rèn luyện, sự đào tạo; quá trình huấn luyện, quá trình đào tạo |
find | 4 | /faɪnd/ | v | thấy, tìm thấy, tìm ra, bắt được |
race | 4 | /reis/ | n | (sinh vật học) loài, giới |
owner | 4 | /´ounə/ | n | người chủ, chủ nhân |
ear | 4 | /iə/ | n | tai |
enter | 3 | /´entə/ | v | đi vào |
trap | 3 | /træp/ | n | đồ đạc quần áo, đồ dùng riêng; hành lý |
distance | 3 | /’distəns/ | n | khoảng cách, tầm xa |
return | 3 | /ri’tə:n/ | n | sự trở lại, sự trở về, sự quay trở lại |
trap | 3 | /træp/ | n | đồ đạc quần áo, đồ dùng riêng; hành lý |
form | 3 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
radar | 3 | /’reidə/ | n | (viết tắt) của radio detection and ranging hệ thống ra-đa; máy ra-đa |
eye | 3 | /ai/ | n | mắt, con mắt |
distance | 3 | /’distəns/ | n | khoảng cách, tầm xa |
animal | 3 | /’æniməl/ | n | động vật, thú vật |
place | 2 | /pleis/ | n | nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố |
program | 2 | /´prougræm/ | n | chương trình |
day | 2 | /dei/ | n | ngày |
taken | 2 | /teikn/ | n | sự cầm, sự nắm, sự lấy |
short | 2 | /ʃɔ:t/ | adj | ngắn, cụt |
release | 2 | /ri’li:s/ | n | sự giải thoát, sự thoát khỏi (điều lo lắng, sầu muộn, bệnh tật…) |
way | 2 | /wei/ | n | đường, đường đi, lối đi |
flight | 2 | /flait/ | n | sự bỏ chạy, sự rút chạy |
point | 2 | /pɔint/ | n | mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao) |
anxiously | 2 | /´æηʃəsli/ | adv | áy náy, lo âu, lo lắng, băn khoăn |
watch | 2 | /wɔtʃ/ | v | xem |
sky | 2 | /skaɪ/ | n | trời, bầu trời |
difference | 2 | /ˈdɪfərəns , ˈdɪfrəns/ | n | sự khác nhau, tình trạng khác nhau; tính khác nhau; sự chênh lệch |
gain | 2 | /geɪn/ | n | lợi, lời; lợi lộc; lợi ích |
place | 2 | /pleis/ | n | nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố |
head | 2 | /hed/ | n | cái đầu (người, thú vật) |
brain | 2 | /brein/ | n | Óc, não |
ordinary | 2 | /’o:dinәri/ | adj | thường, thông thường, bình thường, tầm thường |
point | 2 | /pɔint/ | n | mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao) |
known | 2 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
fly | 2 | /flaɪ/ | n | sự bay; quãng đường bay |
hundred | 2 | /’hʌndred/ | n | một trăm (100) |
mile | 2 | /mail/ | n | dặm; lý |
feather | 2 | /’feðə/ | n | lông vũ, lông chim |
sensitive | 2 | /’sensitiv/ | adj | dễ bị thương, dễ bị hỏng |
bee | 2 | /bi:/ | n | (động vật học) con ong |
ant | 2 | /ænt/ | n | (động vật học) con kiến |
toad | 2 | /toʊd/ | n | con cóc |
turtle | 2 | /tə:tl/ | n | (động vật học) rùa (bò sát lớn sống ở biển có chân chèo và một mai to) |
travel | 2 | /’trævl/ | n | đi lại, đi du lịch; du hành |
trust | 2 | /trʌst/ | n | sự tín nhiệm, lòng tin, sự tin cậy |
taught | 1 | /tɔ:t/ | v | dạy, dạy học; dạy bảo, dạy dỗ |
exercise | 1 | /’eksəsaiz/ | n | sự thi hành, sự thực hiện; sự sử dụng (quyền, nghề nghiệp, chức năng…) |
around | 1 | /əˈraʊnd/ | adv | xung quanh, vòng quanh |
above | 1 | /ə’bʌv/ | adv | trên đầu, trên đỉnh đầu |
gradually | 1 | /’grædʒuәli/ | adv | dần dần, từ từ |
away | 1 | /ə’wei/ | adv | xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa) |
basket | 1 | /’bɑ:skit/ | n | cái rổ, cái giỏ, cái thúng |
wicker | 1 | /wikə(r)/ | n | (thực vật học) liễu gai |
expect | 1 | /ɪk’spekt/ | v | chờ đợi, trông đợi, mong ngóng, trông chờ, trông ngóng (ai đó, việc gì đó) |
shortest | 1 | /ʃɔ:t/ | adj | ngắn nhất |
possible | 1 | /’pɔsibəl/ | adj | có thể, có thể thực hiện được, có thể làm được; có thể tồn tại, có thể xảy ra |
actual | 1 | /’æktjuəl/ | adj | thực sự, thực tế, có thật |
prearranged | 1 | /ˌpriː.əˈreɪndʒd/ | v | sắp xếp trước, thu xếp trước, chuẩn bị trước |
distant | 1 | /’distənt/ | adj | xa, cách, xa cách |
liberate | 1 | /´libəreit/ | v | tha, thả, giải phóng, phóng thích, cho tự do |
standing | 1 | /´stændiη/ | n | sự đứng; thế đứng |
entries | 1 | /ˈɛntri/ | n | sự đi vào |
essence | 1 | /ˈɛsəns/ | n | cốt lõi, điều cốt yếu |
speed | 1 | /spi:d/ | n | sự nhanh chóng, sự mau lẹ; tính nhanh chóng, tính mau lẹ (của các cử động..) |
induce | 1 | /in´dju:s/ | v | xui, xui khiến |
make | 1 | /meik/ | v | làm, chế tạo |
second | 1 | /ˈsɛkənd/ | n | thứ hai, tiếp ngay sau cái thứ nhất (về thời gian, thứ tự, tầm quan trọng..) |
comparatively | 1 | /kəmˈpærətɪvli/ | adv | tương đối |
small | 1 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
quarter | 1 | /’kwɔ:tə/ | n | một phần tư |
larger | 1 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
intelligent | 1 | /in’teliʤənt/ | adj | thông minh, sáng dạ |
persevere | 1 | /¸pə:si´viə/ | v | ( + in, at, with) kiên nhẫn, kiên trì; bền gan, bền chí |
stubbornness | 1 | /ˈstʌb.ɚn.nəs/ | n | tính bướng bỉnh, tính ương ngạnh, tính ngoan cố |
course | 1 | /kɔ:s/ | n | tiến trình, dòng; quá trình diễn biến |
avoid | 1 | /ә’void/ | v | tránh, tránh xa, ngăn ngừa |
storm | 1 | /stɔ:m/ | n | giông tố, cơn bão |
expert | 1 | /’ekspɜ:t/ | adj | ( + at, in) chuyên môn, thành thạo, thông thạo, lão luyện |
claim | 1 | /kleim/ | n | sự đòi, sự yêu sách, sự thỉnh cầu |
gift | 1 | /gift/ | n | quà tặng, quà biếu |
built | 1 | /bilt/ | v | được đắp lên |
help | 1 | /’help/ | n | sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích |
find | 1 | /faɪnd/ | v | thấy, tìm thấy, tìm ra, bắt được |
hour | 1 | /aʊər/ | n | giờ, tiếng (đồng hồ) |
hidden | 1 | /hidn/ | n | ẩn |
sharp | 1 | /ʃɑrp/ | adj | sắc, nhọn, bén |
prominent | 1 | /´prɔminənt/ | adj | lồi lên, nhô lên |
see | 1 | /si:/ | v | thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét |
great | 1 | /greɪt/ | adj | lớn, to lớn, vĩ đại |
daytime | 1 | /ˈdeɪ.taɪm/ | n | ban ngày |
unique | 1 | /ju:´ni:k/ | adj | đơn nhất; độc nhất vô nhị, chỉ có một |
inherent | 1 | /in´hiərənt/ | adj | vốn có, cố hữu |
skill | 1 | /skil/ | n | ( + at something/doing something) sự khéo léo, sự khéo tay; sự tinh xảo |
found | 1 | /faund/ | v | nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…) |
migratory | 1 | /ˈmaɪ.ɡrə.tɔːr.i/ | adj | di trú, nay đây mai đó |
world | 1 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
alone | 1 | /ə’loun/ | adv | một mình, trơ trọi, cô đơn, đơn độc |
freedom | 1 | /ˈfriː.dəm/ | n | sự tự do |
carry | 1 | /ˈkæri/ | v | mang, vác, khuân, chở; ẵm |
mission | 1 | /’mi∫(ә)n/ | n | sứ mệnh, nhiệm vụ |
demand | 1 | /dɪˈmɑ:nd/ | n | sự đòi hỏi, sự yêu cầu; nhu cầu |
people | 1 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Homing pigeons are placed in a training program from about the time they are twenty-eight days of age. They are taught to enter the loft through a trap and to exercise above and around the loft, and gradually they are taken away for short distances in wicker baskets and released. They are then expected to find their way home in the shortest possible time.
In their training flights or in actual races, the birds are taken to prearranged distant points and released to find their way back to their own lofts. Once the birds are liberated, their owners, who are standing by at the home lofts, anxiously watch the sky for the return of their entries. Since time is of the essence, the speed with which the birds can be induced to enter the loft trap may make the difference between gaining a win or a second place.
The head of a homing pigeon is comparatively small, but its brain is one quarter larger than that of the ordinary pigeon. The homing pigeon is very intelligent and will persevere to the point of stubbornness some have been known to fly a hundred miles off course to avoid a storm.
Some homing pigeon experts claim that this bird is gifted with a form of built-in radar that helps it find its own loft after hours of flight, for hidden under the head feathers are two very sensitive ears, while the sharp, prominent eyes can see great distances in daytime.
Why do homing pigeons fly home? They are not unique in this inherent skill: it is found in most migratory birds, in bees, ants, toads, and even turtles, which have been known to travel hundreds of miles to return to their homes. But in the animal world the homing pigeon alone can be trusted with its freedom and trained to carry out the missions that people demand.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Chim bồ câu Homing (chuyển thư) được đưa vào một chương trình huấn luyện từ khi chúng được hai mươi tám ngày tuổi. Chúng được dạy để vào chuồng bồ câu thông qua một cái bẫy (lỗ tròn của vào chuồng) và luyện tập bên trên và xung quanh chuồng, và dần dần chúng được mang đi khỏi chuồng trong những khoảng cách ngắn trong giỏ đan lát và được thả. Sau đó, chúng dự kiến sẽ tìm được đường về chuồng trong thời gian ngắn nhất có thể.
Trong các chuyến bay huấn luyện hoặc trong các cuộc đua thực tế của chúng, những con chim được đưa đến các điểm xa đã sắp xếp trước và được thả để tìm đường trở về chuồng của riêng chúng. Một khi những con chim được giải thoát, chủ của chúng, những người đang đứng ở gác xép trong nhà bên cạnh chuồng bồ câu, lo lắng nhìn bầu trời mong sự trở lại rồi chui vào cửa chuồng của chúng. Vì thời gian là yếu tố quan trọng, nên tốc độ chui vào chuồng của những chú chim có thể tạo ra sự khác biệt giữa việc giành chiến thắng hay giành vị trí thứ hai.
Đầu của một con chim bồ câu Homing có mỏ tương đối nhỏ, nhưng bộ não của nó lớn hơn một phần tư so với bộ não của chim bồ câu bình thường. Chim bồ câu Homing rất thông minh và sẽ kiên trì đến mức ngoan cố, thậm chí có những con được biết đến với việc huấn luyện bay tới cả trăm dặm để tránh bão.
Một số chuyên gia về chim bồ câu cho rằng loài chim này được thiết lập tự nhiên một dạng radar tích hợp giúp nó tự tìm được chuồng của mình sau nhiều giờ bay, vì ẩn dưới lớp lông đầu là hai chiếc tai rất nhạy, trong khi đôi mắt sắc bén, nổi bật có thể nhìn thấy khoảng cách lớn vào ban ngày.
Tại sao chim bồ câu bay về nhà? Đây không phải kỹ năng duy nhất mà chỉ loài này mới có: mà nó được tìm thấy ở hầu hết các loài chim di cư, ở ong, kiến, cóc và thậm chí cả rùa, những loài mà được biết rằng, chúng đã di chuyển hàng trăm dặm để trở về nhà của mình. Nhưng trong thế giới động vật thì chỉ riêng chim bồ câu có thể được tin cậy với sự tự do của nó và được huấn luyện để thực hiện các sứ mệnh mà con người yêu cầu.