Chọn tab phù hợp
The origins of the horse go back to eohippus the “dawn horse” of me Eocene only 10 to 20 inches tall. Like its relatives the ancient tapir and rhinoceros, eohippus had four toes on its front feet, three on the rear, and teeth adapted to a forest diet of soft leaves. Eohippus died out about 5.1 million years ago in both North America and Europe.
Late ancestral horse types moved from their forest niche out onto the grassy plains. Their teeth ac to accommodate to hard siliceous grass. No longer could these protohorses slip away through thick forest when dancer threatened. Escape now demanded speed and endurance Limbs crew longer. Extra toes became vestiges that were not visible externally
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
horse | 9 | /hɔrs/ | n | ngựa |
rhinocero | 4 | /rai´nɔsərəs/ | n | (viết tắt) rhino con tê giác |
forest | 4 | /’forist/ | n | rừng |
die | 3 | /daɪ/ | v | chết, mất, từ trần; băng hà (vua); hy sinh |
late | 3 | /leit/ | adj | chậm, muộn, trễ |
Eocene | 2 | /´i:ou¸si:n/ | n | (địa lý,địa chất) thể eoxen |
toe | 2 | /tou/ | n | ngón chân (người) |
teeth | 2 | /tiːθ/ | n | răng. |
diet | 2 | /ˈdaɪ.ət/ | n | chế độ ăn |
soft | 2 | /sɔft/ | adj | mềm, dẻo, dễ uốn, dễ cắt |
leave | 2 | /li:v/ | v | để lại, bỏ lại, bỏ quên |
type | 2 | /taip/ | n | loại (người, vật |
hard | 2 | /ha:d/ | adj | cứng, rắn |
siliceous | 2 | /si´liʃəs/ | n | (hoá học) (thuộc) silic, silixic |
grass | 2 | /grɑ:s/ | n | cỏ |
longer | 2 | adv | nữa, hơn nữa, lâu hơn nữa | |
origin | 1 | /ˈɔːr.ə.dʒɪn/ | n | gốc, nguồn gốc, căn nguyên, khởi nguyên |
back | 1 | /bæk/ | n | mặt sau, mặt trái; sống (dao); gáy (sách); mu (bàn tay) |
dawn | 1 | /dɔ:n/ | n | bình minh, rạng đông, lúc sáng tinh mơ |
inch | 1 | /intʃ/ | n | đảo nhỏ ( Ê-cốt) |
tall | 1 | /tɔ:l/ | adj | cao; cao hơn trung bình; cao hơn xung quanh (người, đồ vật) |
like | 1 | /laik/ | adj | giống nhau, như nhau |
relative | 1 | /’relətiv/ | adj | có liên quan đến |
ancient | 1 | /ˈeɪnʃənt/ | adj | xưa, cổ |
tapir | 1 | /’teipə(r)/ | n | (động vật học) heo vòi (động vật nhỏ giống (như) lợn ở vùng nhiệt đới châu mỹ và malaysia, có một cái mũi dài mềm dẻo) |
front | 1 | /frʌnt/ | n | cái mặt |
feet | 1 | /fiːt/ | n | chân |
rear | 1 | /rɪər/ | n | bộ phận đằng sau, phía sau |
adapt | 1 | /ə´dæpt/ | v | tra vào, lắp vào |
million | 1 | /´miljən/ | n | một triệu |
both | 1 | /bɘʊθ/ | adj | cả hai |
north | 1 | /nɔ:θ/ | n | hướng bắc, phương bắc, phía bắc |
Europe | 1 | /´juərəp/ | n | (địa lý) châu âu |
ancestral | 1 | /æn´sestrəl/ | n | (thuộc) ông bà, (thuộc) tổ tiên |
move | 1 | /mu:v/ | n | sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch |
niche | 1 | /nitʃ/ | n | (nghĩa bóng) chỗ thích hợp |
plain | 1 | /plein/ | n | đồng bằng |
grassy | 1 | /´gra:si/ | adj | có cỏ, cỏ mọc đầy |
accommodate | 1 | /ə’kɔmədeit/ | v | điều tiết, làm cho thích nghi, làm cho phù hợp |
protohorse | 1 | n | nguyên sinh | |
slip | 1 | /slip/ | n | sự trượt chân |
through | 1 | /θru:/ | prep | qua, xuyên qua, suốt |
away | 1 | /ə’wei/ | adv | xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa) |
thick | 1 | /θik/ | adj | dày; đậm |
dancer | 1 | /’dɑ:nsə/ | n | diễn viên múa |
threaten | 1 | /ˈθret.ən/ | n | hăm dọa |
Escape | 1 | /is’keip/ | v | trốn thoát, tránh thoát, thoát khỏi |
demand | 1 | /dɪˈmɑ:nd/ | n | sự đòi hỏi, sự yêu cầu; nhu cầu |
now | 1 | /naʊ/ | adv | hiện nay |
speed | 1 | /spi:d/ | n | sự nhanh chóng, sự mau lẹ; tính nhanh chóng, tính mau lẹ (của các cử động..) |
endurance | 1 | /in´djuərəns/ | n | sự chịu đựng |
limb | 1 | /lim/ | n | (thiên văn học) quầng (ở quanh thiên thể) |
crew | 1 | /kru:/ | n | toàn bộ thuỷ thủ trên tàu; toàn bộ người lái và nhân viên trên máy bay |
Extra | 1 | /’ekstrə/ | adj | thêm, phụ, ngoại |
became | 1 | /bikeim/ | v | trở nên, trở thành |
vestige | 1 | /´vestidʒ/ | n | vết tích, dấu vết, di tích (phần nhỏ còn lại của cái gì đã một thời tồn tại) |
visible | 1 | /’vizəbl/ | adj | hữu hình, thấy được, có thể nhìn thấy, có thể thấy; trong tầm mắt |
externally | 1 | /eks´tə:nəli/ | adv | theo bên ngoài, theo bề ngoài |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The origins of the horse go back to eohippus the “dawn horse” of me Eocene only 10 to 20 inches tall. Like its relatives the ancient tapir and rhinoceros, eohippus had four toes on its front feet, three on the rear, and teeth adapted to a forest diet of soft leaves. Eohippus died out about 5.1 million years ago in both North America and Europe.
Late ancestral horse types moved from their forest niche out onto the grassy plains. Their teeth ac to accommodate to hard siliceous grass. No longer could these protohorses slip away through thick forest when dancer threatened. Escape now demanded speed and endurance Limbs crew longer. Extra toes became vestiges that were not visible externally.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Nguồn gốc của ngựa xuất phát từ loài eohippus “họ ngựa” thời Tiền Eocen chỉ cao từ 10 đến 20 inch. Giống như họ hàng của nó là heo vòi và tê giác cổ đại, eohippus có bốn ngón chân ở bàn chân trước, ba ngón ở phía sau, và những chiếc răng thích nghi với chế độ ăn lá mềm trong rừng. Eohippus đã chết cách đây khoảng 5,1 triệu năm ở cả Bắc Mỹ và Châu Âu.
Các loại ngựa tổ tiên về sau này di chuyển từ ngách rừng của chúng ra vùng đồng bằng cỏ. Răng của chúng có răng nhọn để thích nghi với cỏ silic cứng. Những con ngựa cái này không còn có thể trượt đi trong rừng rậm khi bị đe dọa. Muốn chạy được thì đòi hỏi tốc độ và độ bền của các ngón chân sau. Ngón chân phụ trở thành dấu tích không thể nhìn thấy bên ngoài
Chú thích thêm về loài này: Các hóa thạch cổ nhất đã biết của động vật dạng ngựa có niên đại từ Tiền Eocen, khoảng 54 triệu năm trước. Loài này, trong chi Hyracotherium (trước đây gọi là Eohippus), là động vật kích thước cỡ con cáo với 3 ngón tại các chân sau và 4 ngón tại các chân trước. Nó là động vật gặm cỏ trên các loại thực vật tương đối mềm và đã thích nghi với việc chạy. Sự phức tạp trong bộ não của nó gợi ý rằng nó là động vật thông minh và luôn cảnh giác[2]. Các loài sau này đã suy giảm số lượng ngón chân và phát triển bộ răng thích hợp hơn với việc nghiền nhỏ cỏ và các thức ăn từ thực vật cứng hơn.