Trắc nghiệm phần đọc đề động vật [288_TEST 58_Passage 2]

Chọn tab phù hợp

The origins of the horse go back to eohippus the “dawn  horse” of me Eocene only 10 to 20 inches tall. Like its relatives the ancient tapir and rhinoceros, eohippus had four toes on its front feet, three on the rear, and teeth adapted to a forest diet of soft leaves. Eohippus died out about 5.1 million years ago in both North America and Europe.

Late ancestral horse types moved from their forest niche out onto the grassy plains. Their teeth ac to accommodate to hard siliceous grass. No longer could these protohorses slip away through thick forest when dancer threatened. Escape now demanded speed and endurance Limbs crew longer. Extra toes became vestiges that were not visible externally

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. The passage mainly discusses the

 
 
 
 

2. The author states that eohippus was related to the

 
 
 
 

3. What did the eohippus eat?

 
 
 
 

4. In what way did predators present less of a threat to eohippus than to later proto horses.

 
 
 
 

5. The paragraph following the passage most probably discusses

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
horse 9 /hɔrs/ n ngựa
rhinocero 4 /rai´nɔsərəs/ n (viết tắt) rhino con tê giác
forest 4 /’forist/ n rừng
die 3 /daɪ/ v chết, mất, từ trần; băng hà (vua); hy sinh
late 3 /leit/ adj chậm, muộn, trễ
Eocene 2 /´i:ou¸si:n/ n (địa lý,địa chất) thể eoxen
toe 2 /tou/ n ngón chân (người)
teeth 2 /tiːθ/ n răng.
diet 2 /ˈdaɪ.ət/ n chế độ ăn
soft 2 /sɔft/ adj mềm, dẻo, dễ uốn, dễ cắt
leave 2 /li:v/ v để lại, bỏ lại, bỏ quên
type 2 /taip/ n loại (người, vật
hard 2 /ha:d/ adj cứng, rắn
siliceous 2 /si´liʃəs/ n (hoá học) (thuộc) silic, silixic
grass 2 /grɑ:s/ n cỏ
longer 2 adv nữa, hơn nữa, lâu hơn nữa
origin 1 /ˈɔːr.ə.dʒɪn/ n gốc, nguồn gốc, căn nguyên, khởi nguyên
back 1 /bæk/ n mặt sau, mặt trái; sống (dao); gáy (sách); mu (bàn tay)
dawn 1 /dɔ:n/ n bình minh, rạng đông, lúc sáng tinh mơ
inch 1 /intʃ/ n đảo nhỏ ( Ê-cốt)
tall 1 /tɔ:l/ adj cao; cao hơn trung bình; cao hơn xung quanh (người, đồ vật)
like 1 /laik/ adj giống nhau, như nhau
relative 1 /’relətiv/ adj có liên quan đến
ancient 1 /ˈeɪnʃənt/ adj xưa, cổ
tapir 1 /’teipə(r)/ n (động vật học) heo vòi (động vật nhỏ giống (như) lợn ở vùng nhiệt đới châu mỹ và malaysia, có một cái mũi dài mềm dẻo)
front 1 /frʌnt/ n cái mặt
feet 1 /fiːt/ n chân
rear 1 /rɪər/ n bộ phận đằng sau, phía sau
adapt 1 /ə´dæpt/ v tra vào, lắp vào
million 1 /´miljən/ n một triệu
both 1 /bɘʊθ/ adj cả hai
north 1 /nɔ:θ/ n hướng bắc, phương bắc, phía bắc
Europe 1 /´juərəp/ n (địa lý) châu âu
ancestral 1 /æn´sestrəl/ n (thuộc) ông bà, (thuộc) tổ tiên
move 1 /mu:v/ n sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch
niche 1 /nitʃ/ n (nghĩa bóng) chỗ thích hợp
plain 1 /plein/ n đồng bằng
grassy 1 /´gra:si/ adj có cỏ, cỏ mọc đầy
accommodate 1 /ə’kɔmədeit/ v điều tiết, làm cho thích nghi, làm cho phù hợp
protohorse 1 n nguyên sinh
slip 1 /slip/ n sự trượt chân
through 1 /θru:/ prep qua, xuyên qua, suốt
away 1 /ə’wei/ adv xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa)
thick 1 /θik/ adj dày; đậm
dancer 1 /’dɑ:nsə/ n diễn viên múa
threaten 1 /ˈθret.ən/ n hăm dọa
Escape 1 /is’keip/ v trốn thoát, tránh thoát, thoát khỏi
demand 1 /dɪˈmɑ:nd/ n sự đòi hỏi, sự yêu cầu; nhu cầu
now 1 /naʊ/ adv hiện nay
speed 1 /spi:d/ n sự nhanh chóng, sự mau lẹ; tính nhanh chóng, tính mau lẹ (của các cử động..)
endurance 1 /in´djuərəns/ n sự chịu đựng
limb 1 /lim/ n (thiên văn học) quầng (ở quanh thiên thể)
crew 1 /kru:/ n toàn bộ thuỷ thủ trên tàu; toàn bộ người lái và nhân viên trên máy bay
Extra 1 /’ekstrə/ adj thêm, phụ, ngoại
became 1 /bikeim/ v trở nên, trở thành
vestige 1 /´vestidʒ/ n vết tích, dấu vết, di tích (phần nhỏ còn lại của cái gì đã một thời tồn tại)
visible 1 /’vizəbl/ adj hữu hình, thấy được, có thể nhìn thấy, có thể thấy; trong tầm mắt
externally 1 /eks´tə:nəli/ adv theo bên ngoài, theo bề ngoài
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề chất hóa học [111_TEST 21_1-10]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The origins of the horse go back to eohippus the “dawn horse” of me Eocene only 10 to 20 inches tall. Like its relatives the ancient tapir and rhinoceros, eohippus had four toes on its front feet, three on the rear, and teeth adapted to a forest diet of soft leaves. Eohippus died out about 5.1 million years ago in both North America and Europe.

Late ancestral horse types moved from their forest niche out onto the grassy plains. Their teeth ac to accommodate to hard siliceous grass. No longer could these protohorses slip away through thick forest when dancer threatened. Escape now demanded speed and endurance Limbs crew longer. Extra toes became vestiges that were not visible externally.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Nguồn gốc của ngựa xuất phát từ loài eohippus “họ ngựa” thời Tiền Eocen chỉ cao từ 10 đến 20 inch. Giống như họ hàng của nó là heo vòi và tê giác cổ đại, eohippus có bốn ngón chân ở bàn chân trước, ba ngón ở phía sau, và những chiếc răng thích nghi với chế độ ăn lá mềm trong rừng. Eohippus đã chết cách đây khoảng 5,1 triệu năm ở cả Bắc Mỹ và Châu Âu.

Các loại ngựa tổ tiên về sau này di chuyển từ ngách rừng của chúng ra vùng đồng bằng cỏ. Răng của chúng có răng nhọn để thích nghi với cỏ silic cứng. Những con ngựa cái này không còn có thể trượt đi trong rừng rậm khi bị đe dọa. Muốn chạy được thì đòi hỏi tốc độ và độ bền của các ngón chân sau. Ngón chân phụ trở thành dấu tích không thể nhìn thấy bên ngoài

Chú thích thêm về loài này: Các hóa thạch cổ nhất đã biết của động vật dạng ngựa có niên đại từ Tiền Eocen, khoảng 54 triệu năm trước. Loài này, trong chi Hyracotherium (trước đây gọi là Eohippus), là động vật kích thước cỡ con cáo với 3 ngón tại các chân sau và 4 ngón tại các chân trước. Nó là động vật gặm cỏ trên các loại thực vật tương đối mềm và đã thích nghi với việc chạy. Sự phức tạp trong bộ não của nó gợi ý rằng nó là động vật thông minh và luôn cảnh giác[2]. Các loài sau này đã suy giảm số lượng ngón chân và phát triển bộ răng thích hợp hơn với việc nghiền nhỏ cỏ và các thức ăn từ thực vật cứng hơn.

The origins of the horse go back to eohippus the “dawn horse” of me Eocene only 10 to 20 inches tall.
/ði/ /ˈɔrəʤɪnz/ /ʌv/ /ðə/ /hɔrs/ /goʊ/ /bæk/ /tu/ /ˌioʊˈhɪpəs/ /ði/ “/dɔn/ /hɔrs/” /ʌv/ /mi/ /ˈiəˌsin/ /ˈoʊnli/ 10 /tu/ 20 /ˈɪnʧəz/ /tɔl/.
Nguồn gốc của ngựa xuất phát từ loài eohippus “họ ngựa” thời Tiền Eocen chỉ cao từ 10 đến 20 inch.
Like its relatives the ancient tapir and rhinoceros, eohippus had four toes on its front feet, three on the rear, and teeth adapted to a forest diet of soft leaves.
/laɪk/ /ɪts/ /ˈrɛlətɪvz/ /ði/ /ˈeɪnʧənt/ tapir /ænd/ /raɪˈnɑsərəs/, /ˌioʊˈhɪpəs/ /hæd/ /fɔr/ /toʊz/ /ɑn/ /ɪts/ /frʌnt/ /fit/, /θri/ /ɑn/ /ðə/ /rɪr/, /ænd/ /tiθ/ /əˈdæptəd/ /tu/ /ə/ /ˈfɔrəst/ /ˈdaɪət/ /ʌv/ /sɑft/ /livz/.
Giống như họ hàng của nó là heo vòi và tê giác cổ đại, eohippus có bốn ngón chân ở bàn chân trước, ba ngón ở phía sau, và những chiếc răng thích nghi với chế độ ăn lá mềm trong rừng.
Eohippus died out about 5.1 million years ago in both North America and Europe.
/ˌioʊˈhɪpəs/ /daɪd/ /aʊt/ /əˈbaʊt/ 5.1 /ˈmɪljən/ /jɪrz/ /əˈgoʊ/ /ɪn/ /boʊθ/ /nɔrθ/ /əˈmɛrəkə/ /ænd/ /ˈjʊrəp/.
Eohippus đã chết cách đây khoảng 5,1 triệu năm ở cả Bắc Mỹ và Châu Âu.
Late ancestral horse types moved from their forest niche out onto the grassy plains.
/leɪt/ /ænˈsɛstrəl/ /hɔrs/ /taɪps/ /muvd/ /frʌm/ /ðɛr/ /ˈfɔrəst/ /nɪʧ/ /aʊt/ /ˈɑntu/ /ðə/ /ˈgræsi/ /pleɪnz/.
Các loại ngựa tổ tiên về sau này di chuyển từ ngách rừng của chúng ra vùng đồng bằng cỏ.
Their teeth ac to accommodate to hard siliceous grass.
/ðɛr/ /tiθ/ /ˈeɪˈsi/ /tu/ /əˈkɑməˌdeɪt/ /tu/ /hɑrd/ siliceous /græs/.
Răng của chúng có răng nhọn để thích nghi với cỏ silic cứng.
No longer could these protohorses slip away through thick forest when dancer threatened.
/noʊ/ /ˈlɔŋgər/ /kʊd/ /ðiz/ protohorses /slɪp/ /əˈweɪ/ /θru/ /θɪk/ /ˈfɔrəst/ /wɛn/ /ˈdænsər/ /ˈθrɛtənd/.
Những con ngựa cái này không còn có thể trượt đi trong rừng rậm khi bị đe dọa.
Escape now demanded speed and endurance Limbs crew longer.
/ɪˈskeɪp/ /naʊ/ /dɪˈmændəd/ /spid/ /ænd/ /ˈɛndərəns/ /lɪmz/ /kru/ /ˈlɔŋgər/.
Muốn chạy được thì đòi hỏi tốc độ và độ bền của các ngón chân sau.
Extra toes became vestiges that were not visible externally.
/ˈɛkstrə/ /toʊz/ /bɪˈkeɪm/ /ˈvɛstɪʤɪz/ /ðæt/ /wɜr/ /nɑt/ /ˈvɪzəbəl/ /ɪkˈstɜrnəli/.
Ngón chân phụ trở thành dấu tích không thể nhìn thấy bên ngoài

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now