Chọn tab phù hợp
Scattered through the seas of the world are billions of tons of small plants and animals called plankton. Most of these plants and animals are too small for the human eye to see. They drift about lazily with the currents, providing a basic food for many larger animals,
Plankton has been described as the equivalent of the grasses that grow on the dry land continents, and the comparison is an appropriate one. In potential food value, however, plankton far outweighs that of the land grasses. One scientist has estimated that white grasses of the world produce about 49 billion tons of valuable carbohydrates each year, the sea’s plankton generates more than twice as much.
Despite its enormous food potential, little effort was made until recently to farm plankton as we farm grasses on land. Now, marine scientists have at last begun to study this possibility. especially as the sea’s resources loom even more important as a means of feeding an expanding world population.
No one yet has seriously suggested that “planktonburgers” may soon become popular around the world. As a possible farmed supplementary food source, however, plankton is gaining considerable interest among marine scientists.
One type of plankton that seems to have great harvest possibilities is a tiny shrimplike creature called krill. Growing to two or three inches long, krill provide the major food for the giant blue whale, the largest animal ever to inhabit the Earth, flealizing that this whale may grow to 100 feet and weigh 150 tons at maturity, it is not surprising that each one devours more than one ton of krill daily.
Krill swim about just below the surface in huge schools sometimes miles wide, mainly in the cold Antarctic. Because of their pink color, they often appear as a solid reddish mass when viewed from a ship or from the air. Krill are very high in food value A pound of these crustaceans contains about 460 calories-about the same as shrimp or lobster to which they are related.
If the krill can feed such huge creatures as whales, many scientists reason. they must certainly be contenders as a new food source for humans.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
ton | 27 | ton | n | (viết tắt) tn tấn ( anh, mỹ) |
plankton | 19 | /’plæɳktɔn/ | n | (sinh vật học) sinh vật phù du, phiêu sinh vật (nhỏ, trôi nổi ở biển, sông hồ..) |
food | 15 | /fu:d/ | n | đồ ăn, thức ăn, món ăn |
source | 8 | /sɔːrs/ | n | nguồn |
grass | 7 | /grɑ:s/ | n | cỏ |
krill | 7 | /kril/ | n | loài nhuyễn thể mà cá voi ăn được |
animal | 6 | /’æniməl/ | n | động vật, thú vật |
land | 5 | /lænd/ | n | đất; đất liền |
whale | 5 | /weil/ | n | (động vật học) cá voi |
world | 4 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
value | 4 | /’vælju:/ | n | giá trị (bằng tiền hoặc các hàng hoá khác mà có thể trao đổi được) |
scientist | 4 | /’saiəntist/ | n | nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học |
world | 4 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
farm | 4 | /fa:m/ | n | trại, trang trại, đồn điền |
sea | 3 | /si:/ | n | ( the sea, seas) ( số nhiều) biển |
small | 3 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
human | 3 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
describe | 3 | /dɪˈskraɪb/ | v | diễn tả, mô tả, miêu tả |
grow | 3 | /grou/ | v | lớn, lớn lên (người) |
carbohydrate | 3 | /¸ka:bou´haidreit/ | n | (hoá học) hyđrat-cacbon |
marine | 3 | /mə´ri:n/ | adj | (thuộc) biển |
grow | 3 | /grou/ | v | lớn, lớn lên (người) |
weigh | 3 | /wei/ | v | cân; cầm, nhấc xem nặng nhẹ |
billion | 2 | /´biljən/ | n | tỷ |
plant | 2 | /plænt , plɑnt/ | n | thực vật |
call | 2 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
see | 2 | /si:/ | v | thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét |
appropriate | 2 | /ə’proupriət/ | adj | ( + to, for) thích hợp, thích đáng |
potential | 2 | /pəˈtenʃl/ | adj | tiềm năng; tiềm tàng |
however | 2 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
produce | 2 | /prɔ’dju:s/ | n | sản lượng,sản vật, sản phẩm |
billion | 2 | /´biljən/ | n | tỷ |
valuable | 2 | /’væljuəbl/ | adj | có giá trị lớn, quý giá; có giá trị nhiều tiền |
now | 2 | /naʊ/ | adv | hiện nay |
suggest | 2 | /sə’dʤest/ | v | đề nghị; đề xuất; gợi ý |
planktonburger | 2 | n | sinh vật phù du | |
possible | 2 | /’pɔsibəl/ | adj | có thể, có thể thực hiện được, có thể làm được; có thể tồn tại, có thể xảy ra |
however | 2 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
type | 2 | /taip/ | n | loại (người, vật |
creature | 2 | /’kri:tʃə/ | n | sinh vật, loài vật |
call | 2 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
blue | 2 | /blu:/ | adj | xanh |
maturity | 2 | /mə’tjuəriti/ | n | tính chín; tính thuần thục, tính trưởng thành |
huge | 2 | /hjuːdʒ/ | adj | to lớn, đồ sộ, khổng lồ |
pink | 2 | /piηk/ | adj | màu hồng |
color | 2 | /´kʌlə/ | n | màu sắc |
appear | 2 | /ə’piə/ | v | xuất hiện, hiện ra, ló ra |
high | 2 | /hai/ | adj | cao |
lobster | 2 | /´lɔbstə/ | n | (động vật học) tôm hùm |
reason | 2 | /’ri:zn/ | n | lý do, lẽ |
through | 1 | /θru:/ | prep | qua, xuyên qua, suốt |
scatter | 1 | /ˈskætər/ | n | sự tung rắc, sự rải ra, sự phân tán |
eye | 1 | /ai/ | n | mắt, con mắt |
drift | 1 | /drift/ | n | sự trôi giạt (tàu bè…); tình trạng bị lôi cuốn đi ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
lazily | 1 | /ˈleɪ.zəl.i/ | adv | Uể oải, lờ đờ |
providing | 1 | /providing/ | adj | được chuẩn bị đầy đủ, được dự phòng |
basic | 1 | /’beisik/ | adj | cơ bản, cơ sở |
current | 1 | /’kʌrənt/ | n | dòng (nước); luồng (gió, không khí); (điện học) dòng điện |
larger | 1 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
equivalent | 1 | /i´kwivələnt/ | adj | tương đương |
dry | 1 | /drai/ | adj | khô, cạn, ráo |
continent | 1 | /’kɔntinənt/ | n | lục địa, đại lục |
comparison | 1 | /kəm’pærisn/ | n | sự so sánh |
outweigh | 1 | /¸aut´wei/ | v | nặng hơn; nặng quá đối với (cái gì…) |
estimate | 1 | /’estimit – ‘estimeit/ | n | sự đánh giá, sự ước lượng |
white | 1 | /wai:t/ | adj | trắng, bạch, bạc |
generate | 1 | /ˈdʒɛ.nə.ˌreɪt/ | v | sinh, đẻ ra |
despite | 1 | /dɪˈspaɪt/ | prep | dù, mặc dù, không kể, bất chấp |
twice | 1 | /twaɪs/ | adv | hai lần |
enormous | 1 | /i’nɔ:məs/ | adj | to lớn, khổng lồ |
little | 1 | /’lit(ә)l/ | adj | nhỏ bé, bé bỏng |
effort | 1 | /´efə:t/ | n | sự cố gắng, sự ráng sức, sự nỗ lực |
made | 1 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
until | 1 | /ʌn´til/ | prep | trước khi; cho đến khi |
recently | 1 | /´ri:səntli/ | adv | gần đây, mới đây |
last | 1 | /lɑ:st/ | n | người cuối cùng, người sau cùng |
begun | 1 | /bi’gʌn/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
study | 1 | /’stʌdi/ | n | nghiên cứu ,điều tra 1 vđề |
possibility | 1 | /¸pɔsi´biliti/ | n | khả năng; sự có thể, tình trạng có thể |
resource | 1 | /ri’sɔ:rs , ri’zɔ:rs / | n | phương sách, phương kế, thủ đoạn, cách xoay sở; chỗ trông mong vào (khi gặp thế bí) |
especially | 1 | /ɪ’speʃəli/ | adv | đặc biệt là, nhất là |
loom | 1 | /luːm/ | n | khung cửi dệt vải |
even | 1 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
important | 1 | /im’pɔ:tənt/ | adj | quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng |
mean | 1 | /mi:n/ | adj | trung bình, vừa, ở giữa |
feeding | 1 | /’fi:diɳ/ | n | sự cho ăn; sự nuôi lớn |
expanding | 1 | /iks’pændiŋ/ | n | sự nở rộng |
population | 1 | /,pɔpju’leiʃn/ | n | dân cư (một thành phố..) |
yet | 1 | /jet/ | adv | còn, hãy còn, còn nữa |
seriously | 1 | /siəriəsli/ | adv | đứng đắn, nghiêm trang |
soon | 1 | /su:n/ | adv | chẳng bao lâu nữa, chẳng mấy chốc, một ngày gần đây; ngay |
become | 1 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
around | 1 | /əˈraʊnd/ | adv | xung quanh, vòng quanh |
popular | 1 | /ˈpɑːpjələr/ | adj | được nhiều người ưa chuộng, được nhiều người ngưỡng mộ, được nhiều người ưa thích; phổ biến, nổi tiếng |
supplementary | 1 | /ˌsʌpləˈmɛntəri/ | adj | bổ sung, phụ thêm vào |
gain | 1 | /geɪn/ | n | lợi, lời; lợi lộc; lợi ích |
considerable | 1 | /kən’sidərəbl/ | adj | đáng kể, to tát, lớn lao |
interest | 1 | /’ɪntrəst hoặc ‘ɪntrest/ | n | sự quan tâm, sự chú ý; điều quan tâm, điều chú ý |
among | 1 | /ə’mʌɳ/ | prep | giữa, ở giữa |
seem | 1 | /si:m/ | v | có vẻ như, dường như, coi bộ |
great | 1 | /greɪt/ | adj | lớn, to lớn, vĩ đại |
harvest | 1 | /ˈhɑrvɪst/ | việc gặt (lúa…), việc thu hoạch (hoa quả…); mùa gặt, vụ thu hoạch | |
possibilities | 1 | /¸pɔsi´biliti/ | n | khả năng; sự có thể, tình trạng có thể |
tiny | 1 | /ˈtaɪ.ni/ | adj | rất nhỏ, nhỏ xíu, bé tí |
shrimplike | 1 | n | con tôm | |
growing | 1 | /’grouiɳ/ | n | sự lớn lên |
inch | 1 | /intʃ/ | n | đảo nhỏ ( Ê-cốt) |
long | 1 | /lɔɳ/ | adj | dài (không gian, thời gian); xa, lâu |
provide | 1 | /prə’vaid/ | v | ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho |
major | 1 | /ˈmeɪdʒər/ | n | chuyên ngành |
giant | 1 | /ˈdʒaiənt/ | n | người khổng lồ; cây khổng lồ; thú vật khổng lồ |
largest | 1 | /lɑːdʒ/ | adj | lớn nhất |
inhabit | 1 | /in´hæbit/ | v | ở, sống ở (nơi nào) ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
flealizing | 1 | n | bóc vỏ | |
feet | 1 | /fiːt/ | n | chân |
surprising | 1 | /sə(r)´praiziη/ | adj | làm ngạc nhiên, làm kinh ngạc; đáng sửng sốt |
devour | 1 | /di’vauə/ | v | Ăn sống nuốt tươi; cắn xé, ăn ngấu nghiến |
daily | 1 | /’deili/ | adj | hằng ngày |
swim | 1 | /swim/ | n | sự bơi lội; thời gian bơi |
below | 1 | /bi’lou/ | adv | ở dưới, ở bên dưới, ở dưới thấp, ở phía dưới |
surface | 1 | /ˈsɜrfɪs/ | n | bề mặt |
school | 1 | /sku:l/ | n | trường học, học đường |
sometime | 1 | /´sʌm¸taim/ | adv | một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó (như) ng không nói rõ) |
wide | 1 | /waid/ | adj | rộng, rộng lớn |
mile | 1 | /mail/ | n | dặm; lý |
mainly | 1 | /´meinli/ | adv | chính, chủ yếu |
cold | 1 | /kould/ | adj | lạnh, lạnh lẽo, nguội |
because | 1 | /bi’kɔz/ | liên từ | vì, bởi vì |
often | 1 | /’ɔ:fn/ | adv | thường, hay, luôn, năng |
solid | 1 | /’sɔlid/ | adj | rắn; giữ hình dạng của mình (không ở thể khí, thể lỏng) |
reddish | 1 | /´rediʃ/ | adj | hơi đỏ, đo đỏ |
mass | 1 | /mæs/ | n | khối, đống |
view | 1 | vjuː/ | n | sự nhìn qua, lượt xem |
ship | 1 | /ʃɪp/ | n | tàu, tàu thủy |
air | 1 | /eə(r)/ | n | không khí, bầu không khí; không gian, không trung |
pound | 1 | /paund/ | n | (viết tắt) Ip pao (đơn vị (đo lường) trọng lượng, 16 ao xơ theo hệ thống (đo lường) của anh mỹ, bằng 0, 454 kg) |
crustacean | 1 | /krʌs´teiʃiən/ | adj | (động vật học) (thuộc) loài giáp xác |
contain | 1 | /kәn’tein/ | v | chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm |
calorie | 1 | /´kæləri/ | n | calo |
same | 1 | /seim/ | adj | ( (thường) có ‘the’) cùng một; cũng vậy; không khác; giống hệt; như nhau; giống như |
shrimp | 1 | /ʃrɪmp/ | n | (động vật học) con tôm |
relate | 1 | /rɪ’leɪt/ | n | kể lại, thuật lại |
creature | 1 | /’kri:tʃə/ | n | sinh vật, loài vật |
certainly | 1 | /´sə:tnli/ | adv | chắc chắn, nhất định |
contender | 1 | /kən´tendə/ | n | đối thủ, địch thủ |
new | 1 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Scattered through the seas of the world are billions of tons of small plants and animals called plankton. Most of these plants and animals are too small for the human eye to see. They drift about lazily with the currents, providing a basic food for many larger animals.
Plankton has been described as the equivalent of the grasses that grow on the dry land continents, and the comparison is an appropriate one. In potential food value, however, plankton far outweighs that of the land grasses. One scientist has estimated that white grasses of the world produce about 49 billion tons of valuable carbohydrates each year, the sea’s plankton generates more than twice as much.
Despite its enormous food potential, little effort was made until recently to farm plankton as we farm grasses on land. Now, marine scientists have at last begun to study this possibility especially as the sea’s resources loom even more important as a means of feeding an expanding world population.
No one yet has seriously suggested that “planktonburgers” may soon become popular around the world. As a possible farmed supplementary food source, however, plankton is gaining considerable interest among marine scientists.
One type of plankton that seems to have great harvest possibilities is a tiny shrimplike creature called krill. Growing to two or three inches long, krill provide the major food for the giant blue whale, the largest animal ever to inhabit the Earth, flealizing that this whale may grow to 100 feet and weigh 150 tons at maturity, it is not surprising that each one devours more than one ton of krill daily.
Krill swim about just below the surface in huge schools sometimes miles wide, mainly in the cold Antarctic. Because of their pink color, they often appear as a solid reddish mass when viewed from a ship or from the air. Krill are very high in food value. A pound of these crustaceans contains about 460 calories-about the same as shrimp or lobster to which they are related.
If the krill can feed such huge creatures as whales, many scientists reason, they must certainly be contenders as a new food source for humans.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Rải rác khắp các vùng biển trên thế giới là hàng tỷ tấn thực vật và động vật nhỏ được gọi là sinh vật phù du. Hầu hết các loài thực vật và động vật này đều quá nhỏ để mắt người có thể nhìn thấy. Chúng trôi dạt một cách lười biếng- phụ thuộc theo dòng chảy, cung cấp thức ăn cơ bản cho nhiều loài động vật lớn hơn.
Sinh vật phù du đã được mô tả là tương đương với các loại cỏ mọc trên các lục địa đất khô, và sự so sánh đó là một sự so sánh thích hợp. Tuy nhiên, về giá trị thực phẩm tiềm năng, sinh vật phù du vượt xa các loại cỏ trên cạn. Một nhà khoa học đã ước tính rằng các loài cỏ trắng trên thế giới sản xuất khoảng 49 tỷ tấn carbohydrate có giá trị mỗi năm, sinh vật phù du của biển tạo ra nhiều hơn gấp đôi.
Mặc dù có tiềm năng thực phẩm to lớn, nhưng cho đến gần đây, người ta mới thực hiện rất ít nỗ lực để nuôi sinh vật phù du giống như chúng ta trồng cỏ trên đất liền. Giờ đây, các nhà khoa học biển cuối cùng đã bắt đầu nghiên cứu khả năng này, đặc biệt là khi nguồn tài nguyên của biển thậm chí còn quan trọng hơn bởi gần như chúng là một nguồn thực phẩm nuôi sống dân số thế giới ngày càng đông.
Vẫn chưa có ai nghiêm túc đề xuất rằng “bánh mì kẹp thịt phù du-thức ăn từ sinh vật phù du” có thể sớm trở nên phổ biến trên khắp thế giới. Tuy nhiên, như một nguồn thực phẩm bổ sung có thể được nuôi trong trang trại, sinh vật phù du đang được các nhà khoa học biển quan tâm đáng kể.
Một loại sinh vật phù du dường như có khả năng thu hoạch lớn là một sinh vật giống tôm nhỏ gọi là krill-loài nhuyễn thể mà cá voi ăn được. Phát triển dài đến hai hoặc ba inch, loài nhuyễn thể cung cấp thức ăn chính cho cá voi xanh khổng lồ, loài động vật lớn nhất từng sinh sống trên Trái đất, điều đáng ngạc nhiên rằng loài cá voi này có thể phát triển đến 100 feet và nặng 150 tấn khi trưởng thành, không có gì đáng ngạc nhiên khi mỗi một con cá voi ăn hơn một tấn nhuyễn thể mỗi ngày.
Krill bơi ngay dưới bề mặt thành từng đàn khổng lồ đôi khi rộng hàng dặm, chủ yếu ở Nam Cực lạnh giá. Do có màu hồng nên chúng thường xuất hiện dưới dạng một khối rắn màu đỏ khi nhìn từ trên tàu hoặc từ trên không. Nhuyễn thể có giá trị thực phẩm rất cao. Một pound động vật giáp xác này chứa khoảng 460 calo – tương đương với tôm hoặc tôm hùm mà chúng có họ hàng.
Theo nhiều nhà khoa học, nếu loài nhuyễn thể này có thể nuôi sống những sinh vật khổng lồ như cá voi, thì chúng chắc chắn phải là nguồn cung cấp thực phẩm mới cho con người.