Trắc nghiệm phần đọc đề sinh vật [298_TEST 60_Passage 2]

Chọn tab phù hợp

Scattered through the seas of the world are billions of tons of small plants and animals called plankton. Most of these plants and animals are too small for the human eye to see. They drift about lazily with the currents, providing a basic food for many larger animals,

Plankton has been described as the equivalent of the grasses that grow on the dry land continents, and the comparison is an appropriate one. In potential food value, however, plankton far outweighs that of the land grasses. One scientist has estimated that white grasses of the world produce about 49 billion tons of valuable carbohydrates each year, the sea’s plankton generates more than twice as much.

Despite its enormous food potential, little effort was made until recently to farm plankton as we farm grasses on land. Now, marine scientists have at last begun to study this possibility. especially as the sea’s resources loom even more important as a means of feeding an expanding world population.

No one yet has seriously suggested that “planktonburgers” may soon become popular around the world. As a possible farmed supplementary food source, however, plankton is gaining considerable interest among marine scientists.

One type of plankton that seems to have great harvest possibilities is a tiny shrimplike creature called krill. Growing to two or three inches long, krill provide the major food for the giant blue whale, the largest animal ever to inhabit the Earth, flealizing that this whale may grow to 100 feet and weigh 150 tons at maturity, it is not surprising that each one devours more than one ton of krill daily.

Krill swim about just below the surface in huge schools sometimes miles wide, mainly in the cold Antarctic. Because of their pink color, they often appear as a solid reddish mass when viewed from a ship or from the air. Krill are very high in food value A pound of these crustaceans contains about 460 calories-about the same as shrimp or lobster to which they are related.

If the krill can feed such huge creatures as whales, many scientists reason. they must certainly be contenders as a new food source for humans.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. Which of the following statements best describes the organization of the passage?

 
 
 
 

2. According to the passage, why is plankton considered to be more valuable than land grasses?

 
 
 
 

3. Why does the author mention “planktonburgers” in line 13 ?

 
 
 
 

4. Blue whales have been known to weigh how much at maturity?

 
 
 
 

5. What is mentioned as one distinguishing feature of krill?

 
 
 
 

6. The author mentions all of the following as reasons why plankton could be considered a human food source EXCEPT that it is

 
 
 
 

7. Where in the passage does the author first compare plankton to land grasses?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
ton 27 ton n (viết tắt) tn tấn ( anh, mỹ)
plankton 19 /’plæɳktɔn/ n (sinh vật học) sinh vật phù du, phiêu sinh vật (nhỏ, trôi nổi ở biển, sông hồ..)
food 15 /fu:d/ n đồ ăn, thức ăn, món ăn
source 8 /sɔːrs/ n nguồn
grass 7 /grɑ:s/ n cỏ
krill 7 /kril/ n loài nhuyễn thể mà cá voi ăn được
animal 6 /’æniməl/ n động vật, thú vật
land 5 /lænd/ n đất; đất liền
whale 5 /weil/ n (động vật học) cá voi
world 4 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
value 4 /’vælju:/ n giá trị (bằng tiền hoặc các hàng hoá khác mà có thể trao đổi được)
scientist 4 /’saiəntist/ n nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học
world 4 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
farm 4 /fa:m/ n trại, trang trại, đồn điền
sea 3 /si:/ n ( the sea, seas) ( số nhiều) biển
small 3 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
human 3 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
describe 3 /dɪˈskraɪb/ v diễn tả, mô tả, miêu tả
grow 3 /grou/ v lớn, lớn lên (người)
carbohydrate 3 /¸ka:bou´haidreit/ n (hoá học) hyđrat-cacbon
marine 3 /mə´ri:n/ adj (thuộc) biển
grow 3 /grou/ v lớn, lớn lên (người)
weigh 3 /wei/ v cân; cầm, nhấc xem nặng nhẹ
billion 2 /´biljən/ n tỷ
plant 2 /plænt , plɑnt/ n thực vật
call 2 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
see 2 /si:/ v thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét
appropriate 2 /ə’proupriət/ adj ( + to, for) thích hợp, thích đáng
potential 2 /pəˈtenʃl/ adj tiềm năng; tiềm tàng
however 2 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
produce 2 /prɔ’dju:s/ n sản lượng,sản vật, sản phẩm
billion 2 /´biljən/ n tỷ
valuable 2 /’væljuəbl/ adj có giá trị lớn, quý giá; có giá trị nhiều tiền
now 2 /naʊ/ adv hiện nay
suggest 2 /sə’dʤest/ v đề nghị; đề xuất; gợi ý
planktonburger 2 n sinh vật phù du
possible 2 /’pɔsibəl/ adj có thể, có thể thực hiện được, có thể làm được; có thể tồn tại, có thể xảy ra
however 2 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
type 2 /taip/ n loại (người, vật
creature 2 /’kri:tʃə/ n sinh vật, loài vật
call 2 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
blue 2 /blu:/ adj xanh
maturity 2 /mə’tjuəriti/ n tính chín; tính thuần thục, tính trưởng thành
huge 2 /hjuːdʒ/ adj to lớn, đồ sộ, khổng lồ
pink 2 /piηk/ adj màu hồng
color 2 /´kʌlə/ n màu sắc
appear 2 /ə’piə/ v xuất hiện, hiện ra, ló ra
high 2 /hai/ adj cao
lobster 2 /´lɔbstə/ n (động vật học) tôm hùm
reason 2 /’ri:zn/ n lý do, lẽ
through 1 /θru:/ prep qua, xuyên qua, suốt
scatter 1 /ˈskætər/ n sự tung rắc, sự rải ra, sự phân tán
eye 1 /ai/ n mắt, con mắt
drift 1 /drift/ n sự trôi giạt (tàu bè…); tình trạng bị lôi cuốn đi ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
lazily 1 /ˈleɪ.zəl.i/ adv Uể oải, lờ đờ
providing 1 /providing/ adj được chuẩn bị đầy đủ, được dự phòng
basic 1 /’beisik/ adj cơ bản, cơ sở
current 1 /’kʌrənt/ n dòng (nước); luồng (gió, không khí); (điện học) dòng điện
larger 1 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
equivalent 1 /i´kwivələnt/ adj tương đương
dry 1 /drai/ adj khô, cạn, ráo
continent 1 /’kɔntinənt/ n lục địa, đại lục
comparison 1 /kəm’pærisn/ n sự so sánh
outweigh 1 /¸aut´wei/ v nặng hơn; nặng quá đối với (cái gì…)
estimate 1 /’estimit – ‘estimeit/ n sự đánh giá, sự ước lượng
white 1 /wai:t/ adj trắng, bạch, bạc
generate 1 /ˈdʒɛ.nə.ˌreɪt/ v sinh, đẻ ra
despite 1 /dɪˈspaɪt/ prep dù, mặc dù, không kể, bất chấp
twice 1 /twaɪs/ adv hai lần
enormous 1 /i’nɔ:məs/ adj to lớn, khổng lồ
little 1 /’lit(ә)l/ adj nhỏ bé, bé bỏng
effort 1 /´efə:t/ n sự cố gắng, sự ráng sức, sự nỗ lực
made 1 /meid/ v làm, chế tạo
until 1 /ʌn´til/ prep trước khi; cho đến khi
recently 1 /´ri:səntli/ adv gần đây, mới đây
last 1 /lɑ:st/ n người cuối cùng, người sau cùng
begun 1 /bi’gʌn/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
study 1 /’stʌdi/ n nghiên cứu ,điều tra 1 vđề
possibility 1 /¸pɔsi´biliti/ n khả năng; sự có thể, tình trạng có thể
resource 1 /ri’sɔ:rs , ri’zɔ:rs / n phương sách, phương kế, thủ đoạn, cách xoay sở; chỗ trông mong vào (khi gặp thế bí)
especially 1 /ɪ’speʃəli/ adv đặc biệt là, nhất là
loom 1 /luːm/ n khung cửi dệt vải
even 1 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
important 1 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
mean 1 /mi:n/ adj trung bình, vừa, ở giữa
feeding 1 /’fi:diɳ/ n sự cho ăn; sự nuôi lớn
expanding 1 /iks’pændiŋ/ n sự nở rộng
population 1 /,pɔpju’leiʃn/ n dân cư (một thành phố..)
yet 1 /jet/ adv còn, hãy còn, còn nữa
seriously 1 /siəriəsli/ adv đứng đắn, nghiêm trang
soon 1 /su:n/ adv chẳng bao lâu nữa, chẳng mấy chốc, một ngày gần đây; ngay
become 1 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
around 1 /əˈraʊnd/ adv xung quanh, vòng quanh
popular 1 /ˈpɑːpjələr/ adj được nhiều người ưa chuộng, được nhiều người ngưỡng mộ, được nhiều người ưa thích; phổ biến, nổi tiếng
supplementary 1 /ˌsʌpləˈmɛntəri/ adj bổ sung, phụ thêm vào
gain 1 /geɪn/ n lợi, lời; lợi lộc; lợi ích
considerable 1 /kən’sidərəbl/ adj đáng kể, to tát, lớn lao
interest 1 /’ɪntrəst hoặc ‘ɪntrest/ n sự quan tâm, sự chú ý; điều quan tâm, điều chú ý
among 1 /ə’mʌɳ/ prep giữa, ở giữa
seem 1 /si:m/ v có vẻ như, dường như, coi bộ
great 1 /greɪt/ adj lớn, to lớn, vĩ đại
harvest 1 /ˈhɑrvɪst/ việc gặt (lúa…), việc thu hoạch (hoa quả…); mùa gặt, vụ thu hoạch
possibilities 1 /¸pɔsi´biliti/ n khả năng; sự có thể, tình trạng có thể
tiny 1 /ˈtaɪ.ni/ adj rất nhỏ, nhỏ xíu, bé tí
shrimplike 1 n con tôm
growing 1 /’grouiɳ/ n sự lớn lên
inch 1 /intʃ/ n đảo nhỏ ( Ê-cốt)
long 1 /lɔɳ/ adj dài (không gian, thời gian); xa, lâu
provide 1 /prə’vaid/ v ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho
major 1 /ˈmeɪdʒər/ n chuyên ngành
giant 1 /ˈdʒaiənt/ n người khổng lồ; cây khổng lồ; thú vật khổng lồ
largest 1 /lɑːdʒ/ adj lớn nhất
inhabit 1 /in´hæbit/ v ở, sống ở (nơi nào) ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
flealizing 1 n bóc vỏ
feet 1 /fiːt/ n chân
surprising 1 /sə(r)´praiziη/ adj làm ngạc nhiên, làm kinh ngạc; đáng sửng sốt
devour 1 /di’vauə/ v Ăn sống nuốt tươi; cắn xé, ăn ngấu nghiến
daily 1 /’deili/ adj hằng ngày
swim 1 /swim/ n sự bơi lội; thời gian bơi
below 1 /bi’lou/ adv ở dưới, ở bên dưới, ở dưới thấp, ở phía dưới
surface 1 /ˈsɜrfɪs/ n bề mặt
school 1 /sku:l/ n trường học, học đường
sometime 1 /´sʌm¸taim/ adv một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó (như) ng không nói rõ)
wide 1 /waid/ adj rộng, rộng lớn
mile 1 /mail/ n dặm; lý
mainly 1 /´meinli/ adv chính, chủ yếu
cold 1 /kould/ adj lạnh, lạnh lẽo, nguội
because 1 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
often 1 /’ɔ:fn/ adv thường, hay, luôn, năng
solid 1 /’sɔlid/ adj rắn; giữ hình dạng của mình (không ở thể khí, thể lỏng)
reddish 1 /´rediʃ/ adj hơi đỏ, đo đỏ
mass 1 /mæs/ n khối, đống
view 1 vjuː/ n sự nhìn qua, lượt xem
ship 1 /ʃɪp/ n tàu, tàu thủy
air 1 /eə(r)/ n không khí, bầu không khí; không gian, không trung
pound 1 /paund/ n (viết tắt) Ip pao (đơn vị (đo lường) trọng lượng, 16 ao xơ theo hệ thống (đo lường) của anh mỹ, bằng 0, 454 kg)
crustacean 1 /krʌs´teiʃiən/ adj (động vật học) (thuộc) loài giáp xác
contain 1 /kәn’tein/ v chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm
calorie 1 /´kæləri/ n calo
same 1 /seim/ adj ( (thường) có ‘the’) cùng một; cũng vậy; không khác; giống hệt; như nhau; giống như
shrimp 1 /ʃrɪmp/ n (động vật học) con tôm
relate 1 /rɪ’leɪt/ n kể lại, thuật lại
creature 1 /’kri:tʃə/ n sinh vật, loài vật
certainly 1 /´sə:tnli/ adv chắc chắn, nhất định
contender 1 /kən´tendə/ n đối thủ, địch thủ
new 1 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Scattered through the seas of the world are billions of tons of small plants and animals called plankton. Most of these plants and animals are too small for the human eye to see. They drift about lazily with the currents, providing a basic food for many larger animals.

Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề âm nhạc [247_TEST 49_Passage 1]

Plankton has been described as the equivalent of the grasses that grow on the dry land continents, and the comparison is an appropriate one. In potential food value, however, plankton far outweighs that of the land grasses. One scientist has estimated that white grasses of the world produce about 49 billion tons of valuable carbohydrates each year, the sea’s plankton generates more than twice as much.

Despite its enormous food potential, little effort was made until recently to farm plankton as we farm grasses on land. Now, marine scientists have at last begun to study this possibility especially as the sea’s resources loom even more important as a means of feeding an expanding world population.

No one yet has seriously suggested that “planktonburgers” may soon become popular around the world. As a possible farmed supplementary food source, however, plankton is gaining considerable interest among marine scientists.

One type of plankton that seems to have great harvest possibilities is a tiny shrimplike creature called krill. Growing to two or three inches long, krill provide the major food for the giant blue whale, the largest animal ever to inhabit the Earth, flealizing that this whale may grow to 100 feet and weigh 150 tons at maturity, it is not surprising that each one devours more than one ton of krill daily.

Krill swim about just below the surface in huge schools sometimes miles wide, mainly in the cold Antarctic. Because of their pink color, they often appear as a solid reddish mass when viewed from a ship or from the air. Krill are very high in food value. A pound of these crustaceans contains about 460 calories-about the same as shrimp or lobster to which they are related.

If the krill can feed such huge creatures as whales, many scientists reason, they must certainly be contenders as a new food source for humans.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Rải rác khắp các vùng biển trên thế giới là hàng tỷ tấn thực vật và động vật nhỏ được gọi là sinh vật phù du. Hầu hết các loài thực vật và động vật này đều quá nhỏ để mắt người có thể nhìn thấy. Chúng trôi dạt một cách lười biếng- phụ thuộc theo dòng chảy, cung cấp thức ăn cơ bản cho nhiều loài động vật lớn hơn.

Sinh vật phù du đã được mô tả là tương đương với các loại cỏ mọc trên các lục địa đất khô, và sự so sánh đó là một sự so sánh thích hợp. Tuy nhiên, về giá trị thực phẩm tiềm năng, sinh vật phù du vượt xa các loại cỏ trên cạn. Một nhà khoa học đã ước tính rằng các loài cỏ trắng trên thế giới sản xuất khoảng 49 tỷ tấn carbohydrate có giá trị mỗi năm, sinh vật phù du của biển tạo ra nhiều hơn gấp đôi.

Mặc dù có tiềm năng thực phẩm to lớn, nhưng cho đến gần đây, người ta mới thực hiện rất ít nỗ lực để nuôi sinh vật phù du giống như chúng ta trồng cỏ trên đất liền. Giờ đây, các nhà khoa học biển cuối cùng đã bắt đầu nghiên cứu khả năng này, đặc biệt là khi nguồn tài nguyên của biển thậm chí còn quan trọng hơn bởi gần như chúng là một nguồn thực phẩm nuôi sống dân số thế giới ngày càng đông.

Vẫn chưa có ai nghiêm túc đề xuất rằng “bánh mì kẹp thịt phù du-thức ăn từ sinh vật phù du” có thể sớm trở nên phổ biến trên khắp thế giới. Tuy nhiên, như một nguồn thực phẩm bổ sung có thể được nuôi trong trang trại, sinh vật phù du đang được các nhà khoa học biển quan tâm đáng kể.

Một loại sinh vật phù du dường như có khả năng thu hoạch lớn là một sinh vật giống tôm nhỏ gọi là krill-loài nhuyễn thể mà cá voi ăn được. Phát triển dài đến hai hoặc ba inch, loài nhuyễn thể cung cấp thức ăn chính cho cá voi xanh khổng lồ, loài động vật lớn nhất từng sinh sống trên Trái đất, điều đáng ngạc nhiên rằng loài cá voi này có thể phát triển đến 100 feet và nặng 150 tấn khi trưởng thành, không có gì đáng ngạc nhiên khi mỗi một con cá voi ăn hơn một tấn nhuyễn thể mỗi ngày.

Krill bơi ngay dưới bề mặt thành từng đàn khổng lồ đôi khi rộng hàng dặm, chủ yếu ở Nam Cực lạnh giá. Do có màu hồng nên chúng thường xuất hiện dưới dạng một khối rắn màu đỏ khi nhìn từ trên tàu hoặc từ trên không. Nhuyễn thể có giá trị thực phẩm rất cao. Một pound động vật giáp xác này chứa khoảng 460 calo – tương đương với tôm hoặc tôm hùm mà chúng có họ hàng.

Theo nhiều nhà khoa học, nếu loài nhuyễn thể này có thể nuôi sống những sinh vật khổng lồ như cá voi, thì chúng chắc chắn phải là nguồn cung cấp thực phẩm mới cho con người.

Scattered through the seas of the world are billions of tons of small plants and animals called plankton. 
/ˈskætərd/ /θru/ /ðə/ /siz/ /ʌv/ /ðə/ /wɜrld/ /ɑr/ /ˈbɪljənz/ /ʌv/ /tʌnz/ /ʌv/ /smɔl/ /plænts/ /ænd/ /ˈænəməlz/ /kɔld/ /ˈplæŋktən/.
Rải rác khắp các vùng biển trên thế giới là hàng tỷ tấn thực vật và động vật nhỏ được gọi là sinh vật phù du.
Most of these plants and animals are too small for the human eye to see. 
/moʊst/ /ʌv/ /ðiz/ /plænts/ /ænd/ /ˈænəməlz/ /ɑr/ /tu/ /smɔl/ /fɔr/ /ðə/ /ˈhjumən/ /aɪ/ /tu/ /si/. 
Hầu hết các loài thực vật và động vật này đều quá nhỏ để mắt người có thể nhìn thấy.
They drift about lazily with the currents, providing a basic food for many larger animals.
/ðeɪ/ /drɪft/ /əˈbaʊt/ /ˈlæzəli/ /wɪð/ /ðə/ /ˈkɜrənts/, /prəˈvaɪdɪŋ/ /ə/ /ˈbeɪsɪk/ /fud/ /fɔr/ /ˈmɛni/ /ˈlɑrʤər/ /ˈænəməlz/.
Chúng trôi dạt một cách lười biếng-phụ thuộc theo dòng chảy, cung cấp thức ăn cơ bản cho nhiều loài động vật lớn hơn.
Plankton has been described as the equivalent of the grasses that grow on the dry land continents, and the comparison is an appropriate one. 
/ˈplæŋktən/ /hæz/ /bɪn/ /dɪˈskraɪbd/ /æz/ /ði/ /ɪˈkwɪvələnt/ /ʌv/ /ðə/ /ˈgræsəz/ /ðæt/ /groʊ/ /ɑn/ /ðə/ /draɪ/ /lænd/ /ˈkɑntənənts/, /ænd/ /ðə/ /kəmˈpɛrəsən/ /ɪz/ /ən/ /əˈproʊpriət/ /wʌn/.
Sinh vật phù du đã được mô tả là tương đương với các loại cỏ mọc trên các lục địa đất khô, và sự so sánh đó là một sự so sánh thích hợp.
In potential food value, however, plankton far outweighs that of the land grasses. 
/ɪn/ /pəˈtɛnʃəl/ /fud/ /ˈvælju/, /ˌhaʊˈɛvər/, /ˈplæŋktən/ /fɑr/ /ˈaʊˌtweɪz/ /ðæt/ /ʌv/ /ðə/ /lænd/ /ˈgræsəz/.
Tuy nhiên, về giá trị thực phẩm tiềm năng, sinh vật phù du vượt xa các loại cỏ trên cạn.
One scientist has estimated that white grasses of the world produce about 49 billion tons of valuable carbohydrates each year, the sea’s plankton generates more than twice as much.
/wʌn/ /ˈsaɪəntɪst/ /hæz/ /ˈɛstəˌmeɪtəd/ /ðæt/ /waɪt/ /ˈgræsəz/ /ʌv/ /ðə/ /wɜrld/ /ˈproʊdus/ /əˈbaʊt/ 49 /ˈbɪljən/ /tʌnz/ /ʌv/ /ˈvæljəbəl/ /ˌkɑrboʊˈhaɪdreɪts/ /iʧ/ /jɪr/, /ðə/ /siz/ /ˈplæŋktən/ /ˈʤɛnəˌreɪts/ /mɔr/ /ðæn/ /twaɪs/ /æz/ /mʌʧ/.
Một nhà khoa học đã ước tính rằng các loài cỏ trắng trên thế giới sản xuất khoảng 49 tỷ tấn carbohydrate có giá trị mỗi năm, sinh vật phù du của biển tạo ra nhiều hơn gấp đôi.
Despite its enormous food potential, little effort was made until recently to farm plankton as we farm grasses on land. 
/dɪˈspaɪt/ /ɪts/ /ɪˈnɔrməs/ /fud/ /pəˈtɛnʃəl/, /ˈlɪtəl/ /ˈɛfərt/ /wʌz/ /meɪd/ /ənˈtɪl/ /ˈrisəntli/ /tu/ /fɑrm/ /ˈplæŋktən/ /æz/ /wi/ /fɑrm/ /ˈgræsəz/ /ɑn/ /lænd/.
Mặc dù có tiềm năng thực phẩm to lớn, nhưng cho đến gần đây, người ta mới thực hiện rất ít nỗ lực để nuôi sinh vật phù du giống như chúng ta trồng cỏ trên đất liền.
Now, marine scientists have at last begun to study this possibility especially as the sea’s resources loom even more important as a means of feeding an expanding world population.
/naʊ/, /məˈrin/ /ˈsaɪəntɪsts/ /hæv/ /æt/ /læst/ /bɪˈgʌn/ /tu/ /ˈstʌdi/ /ðɪs/ /ˌpɑsəˈbɪləti/ /əˈspɛʃli/ /æz/ /ðə/ /siz/ /ˈrisɔrsɪz/ /lum/ /ˈivɪn/ /mɔr/ /ɪmˈpɔrtənt/ /æz/ /ə/ /minz/ /ʌv/ /ˈfidɪŋ/ /ən/ /ɪkˈspændɪŋ/ /wɜrld/ /ˌpɑpjəˈleɪʃən/.
Giờ đây, các nhà khoa học biển cuối cùng đã bắt đầu nghiên cứu khả năng này, đặc biệt là khi nguồn tài nguyên của biển thậm chí còn quan trọng hơn bởi gần như chúng là một nguồn thực phẩm nuôi sống dân số thế giới ngày càng đông.
No one yet has seriously suggested that “planktonburgers” may soon become popular around the world. 
/noʊ/ /wʌn/ /jɛt/ /hæz/ /ˈsɪriəsli/ /səgˈʤɛstəd/ /ðæt/ “planktonburgers” /meɪ/ /sun/ /bɪˈkʌm/ /ˈpɑpjələr/ /əˈraʊnd/ /ðə/ /wɜrld/.
Vẫn chưa có ai nghiêm túc đề xuất rằng “bánh mì kẹp thịt phù du-thức ăn từ sinh vật phù du” có thể sớm trở nên phổ biến trên khắp thế giới.
As a possible farmed supplementary food source, however, plankton is gaining considerable interest among marine scientists.
/æz/ /ə/ /ˈpɑsəbəl/ /fɑrmd/ /ˌsʌpləˈmɛntəri/ /fud/ /sɔrs/, /ˌhaʊˈɛvər/, /ˈplæŋktən/ /ɪz/ /ˈgeɪnɪŋ/ /kənˈsɪdərəbəl/ /ˈɪntrəst/ /əˈmʌŋ/ /məˈrin/ /ˈsaɪəntɪsts/.
Tuy nhiên, như một nguồn thực phẩm bổ sung có thể được nuôi trong trang trại, sinh vật phù du đang được các nhà khoa học biển quan tâm đáng kể.
One type of plankton that seems to have great harvest possibilities is a tiny shrimplike creature called krill. 
/wʌn/ /taɪp/ /ʌv/ /ˈplæŋktən/ /ðæt/ /simz/ /tu/ /hæv/ /greɪt/ /ˈhɑrvəst/ /ˌpɑsəˈbɪlətiz/ /ɪz/ /ə/ /ˈtaɪni/ shrimplike /ˈkriʧər/ /kɔld/ /krɪl/.
Một loại sinh vật phù du dường như có khả năng thu hoạch lớn là một sinh vật giống tôm nhỏ gọi là krill-loài nhuyễn thể mà cá voi ăn được.
Growing to two or three inches long, krill provide the major food for the giant blue whale, the largest animal ever to inhabit the Earth, flealizing that this whale may grow to 100 feet and weigh 150 tons at maturity, it is not surprising that each one devours more than one ton of krill daily.
/ˈgroʊɪŋ/ /tu/ /tu/ /ɔr/ /θri/ /ˈɪnʧəz/ /lɔŋ/, /krɪl/ /prəˈvaɪd/ /ðə/ /ˈmeɪʤər/ /fud/ /fɔr/ /ðə/ /ˈʤaɪənt/ /blu/ /weɪl/, /ðə/ /ˈlɑrʤəst/ /ˈænəməl/ /ˈɛvər/ /tu/ /ɪnˈhæbət/ /ði/ /ɜrθ/, flealizing /ðæt/ /ðɪs/ /weɪl/ /meɪ/ /groʊ/ /tu/ 100 /fit/ /ænd/ /weɪ/ 150 /tʌnz/ /æt/ /məˈʧʊrəti/, /ɪt/ /ɪz/ /nɑt/ /sərˈpraɪzɪŋ/ /ðæt/ /iʧ/ /wʌn/ /dɪˈvaʊərz/ /mɔr/ /ðæn/ /wʌn/ /tʌn/ /ʌv/ /krɪl/ /ˈdeɪli/.
Phát triển dài đến hai hoặc ba inch, loài nhuyễn thể cung cấp thức ăn chính cho cá voi xanh khổng lồ, loài động vật lớn nhất từng sinh sống trên Trái đất, điều đáng ngạc nhiên rằng loài cá voi này có thể phát triển đến 100 feet và nặng 150 tấn khi trưởng thành, không có gì đáng ngạc nhiên khi mỗi một con cá voi ăn hơn một tấn nhuyễn thể mỗi ngày.
Krill swim about just below the surface in huge schools sometimes miles wide, mainly in the cold Antarctic. 
/krɪl/ /swɪm/ /əˈbaʊt/ /ʤʌst/ /bɪˈloʊ/ /ðə/ /ˈsɜrfəs/ /ɪn/ /hjuʤ/ /skulz/ /səmˈtaɪmz/ /maɪlz/ /waɪd/, /ˈmeɪnli/ /ɪn/ /ðə/ /koʊld/ /ænˈtɑrktɪk/.
Krill bơi ngay dưới bề mặt thành từng đàn khổng lồ đôi khi rộng hàng dặm, chủ yếu ở Nam Cực lạnh giá.
Because of their pink color, they often appear as a solid reddish mass when viewed from a ship or from the air. 
/bɪˈkɔz/ /ʌv/ /ðɛr/ /pɪŋk/ /ˈkʌlər/, /ðeɪ/ /ˈɔfən/ /əˈpɪr/ /æz/ /ə/ /ˈsɑləd/ /ˈrɛdɪʃ/ /mæs/ /wɛn/ /vjud/ /frʌm/ /ə/ /ʃɪp/ /ɔr/ /frʌm/ /ði/ /ɛr/.
Do có màu hồng nên chúng thường xuất hiện dưới dạng một khối rắn màu đỏ khi nhìn từ trên tàu hoặc từ trên không.
Krill are very high in food value.
/krɪl/ /ɑr/ /ˈvɛri/ /haɪ/ /ɪn/ /fud/ /ˈvælju/.
Nhuyễn thể có giá trị thực phẩm rất cao.
A pound of these crustaceans contains about 460 calories-about the same as shrimp or lobster to which they are related.
/ə/ /paʊnd/ /ʌv/ /ðiz/ /krəˈsteɪʃənz/ /kənˈteɪnz/ /əˈbaʊt/ 460 /ˈkæləriz/-/əˈbaʊt/ /ðə/ /seɪm/ /æz/ /ʃrɪmp/ /ɔr/ /ˈlɑbstər/ /tu/ /wɪʧ/ /ðeɪ/ /ɑr/ /rɪˈleɪtɪd/.
Một pound động vật giáp xác này chứa khoảng 460 calo – tương đương với tôm hoặc tôm hùm mà chúng có họ hàng.
If the krill can feed such huge creatures as whales, many scientists reason, they must certainly be contenders as a new food source for humans.
/ɪf/ /ðə/ /krɪl/ /kæn/ /fid/ /sʌʧ/ /hjuʤ/ /ˈkriʧərz/ /æz/ /weɪlz/, /ˈmɛni/ /ˈsaɪəntɪsts/ /ˈrizən/, /ðeɪ/ /mʌst/ /ˈsɜrtənli/ /bi/ /kənˈtɛndərz/ /æz/ /ə/ /nu/ /fud/ /sɔrs/ /fɔr/ /ˈhjumənz/.
Theo nhiều nhà khoa học, nếu loài nhuyễn thể này có thể nuôi sống những sinh vật khổng lồ như cá voi, thì chúng chắc chắn phải là nguồn cung cấp thực phẩm mới cho con người.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now