Chọn tab phù hợp
Some animal behaviorists argue that certain animals can remember past events,
anticipate future ones, make plans and choices, and coordinate activities within a
group. These scientists, however, are cautious about the extent to which animals can
be credited with conscious processing.
Line
(5) Explanations of animal behavior that leave out any sort of consciousness at all
and ascribe actions entirely to instinct leave many questions unanswered. One
example of such unexplained behavior: Honeybees communicate the sources of
nectar to one another by doing a dance in a figure-eight pattern. The orientation of
the dance conveys the position of the food relative to the sun’s position in the sky,
(10) and the speed of the dance tells how far the food source is from the hive. Most
researchers assume that the ability to perform and encode the dance is innate and
shows no special intelligence. But in one study, when experimenters kept changing
the site of the food source, each time moving the food 25 percent farther from the
previous site, foraging honeybees began to anticipate where the food source would
(15) appear next. When the researchers arrived at the new location, they would find the
bees circling the spot, waiting for their food. No one has yet explained how bees,
whose brains weigh four ten-thousandths of an ounce, could have inferred the
location of the new site.
Other behaviors that may indicate some cognition include tool use. Many
(20) animals, like the otter who uses a stone to crack mussel shells, are capable of using
objects in the natural environment as rudimentary tools. One researcher has found
that mother chimpanzees occasionally show their young how to use tools to open
hard nuts. In one study, chimpanzees compared two pairs of food wells containing
chocolate chips. One pair might contain, say, five chips and three chips, the other
(25) our chips and three chips. Allowed to choose which pair they wanted, the
chimpanzees almost always chose the one with the higher total, showing some sort
of summing ability. Other chimpanzees have learned to use numerals to label
quantities of items and do simple sums.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
food | 14 | /fu:d/ | n | đồ ăn, thức ăn, món ăn |
animal | 11 | /’æniməl/ | n | động vật, thú vật |
behavior | 9 | /’færənhait/ | n | cái đo nhiệt Fa-ren-hét |
chimpanzee | 9 | /¸tʃimpən´zi:/ | n | (động vật học) con tinh tinh (vượn) |
bee | 8 | /bi:/ | n | (động vật học) con ong |
use | 8 | /ju:z/ | v | dùng cái gì cho một mục đích, đưa cái gì vào sử dụng |
dance | 6 | /dɑ:ns/ | n | sự nhảy múa; sự khiêu vũ |
ability | 6 | /ә’biliti/ | n | năng lực, khả năng, tố chất |
chip | 6 | /tʃip/ | n | vỏ bào, vỏ tiện, mạt giũa |
scientist | 5 | /’saiəntist/ | n | nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học |
source | 5 | /sɔːrs/ | n | nguồn |
tool | 5 | /tu:l/ | n | dụng cụ, đồ dùng (cầm tay dùng làm vườn..) |
pair | 5 | /pɛə/ | n | đôi, cặp |
choice | 4 | /tʃɔɪs/ | n | sự lựa, sự chọn, sự lựa chọn |
honeybee | 4 | /ˈhʌn.i.biː/ | n | mật Ong |
far | 4 | /fɑ:/ | adj | xa, xa xôi, xa xăm |
researcher | 4 | /ri´sə:tʃə/ | n | nhà nghiên cứu |
study | 4 | /’stʌdi/ | n | nghiên cứu ,điều tra 1 vđề |
site | 4 | /sait/ | n | nơi, chỗ, vị trí |
location | 4 | /ləʊˈkeɪʃn/ | n | vị trí, địa điểm |
sum | 4 | /sʌm/ | n | ( (thường) số nhiều) bài toán số học; phép toán số học |
certain | 3 | /[‘sə:tn]/ | adj | chắc, chắc chắn |
conscious | 3 | /ˈkɒnʃəs/ | adj | biết rõ, thấy rõ, tỉnh, tỉnh táo, có ý thức |
speed | 3 | /spi:d/ | n | sự nhanh chóng, sự mau lẹ; tính nhanh chóng, tính mau lẹ (của các cử động..) |
show | 3 | /ʃou/ | n | sự bày tỏ |
infer | 3 | /in´fə:/ | v | suy ra, luận ra; kết luận, đưa đến kết luận |
remember | 2 | /rɪˈmɛmbər/ | v | nhớ; nhớ lại |
past | 2 | /pɑ:st/ | adj | quá khứ, dĩ vãng; đã đi qua trong thời gian |
event | 2 | /i’vent/ | n | sự việc, sự kiện |
anticipate | 2 | /æn’tisipeit/ | v | dùng trước, hưởng trước |
plan | 2 | /plæn/ | n | kế hoạch; dự kiến, dự định |
group | 2 | /gru:p/ | n | nhóm |
however | 2 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
leave | 2 | /li:v/ | v | để lại, bỏ lại, bỏ quên |
sort | 2 | /sɔ:t/ | n | thứ, loại, hạng |
consciousness | 2 | /ˈkɒnʃəsnɪs/ | n | sự hiểu biết |
instinct | 2 | /in’stiɳkt/ | n | bản năng |
example | 2 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
communicate | 2 | /kə’mju:nikeit/ | v | truyền; truyền đạt, thông tri |
nectar | 2 | /´nektə/ | n | (thần thoại,thần học) rượu tiên |
position | 2 | /pəˈzɪʃən/ | n | vị trí, chỗ (của một vật gì) |
tell | 2 | /tel/ | v | nói; nói với; nói lên, nói ra |
assume | 2 | /əˈsuːm/ | v | mang, khoác, có, lấy (cái vẻ, tính chất…) |
farther | 2 | /’fɑ:ðə/ | adj | xa hơn; thêm hơn, hơn nữa |
anticipate | 2 | /æn’tisipeit/ | v | dùng trước, hưởng trước |
new | 2 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
brain | 2 | /brein/ | n | Óc, não |
indicate | 2 | /´indikeit/ | v | chỉ, cho biết, ra dấu |
include | 2 | /in’klu:d/ | v | bao gồm, gồm có |
otter | 2 | /´ɔtə/ | n | con rái cá |
mussel | 2 | /mʌsl/ | n | (động vật học) con trai |
shell | 2 | /ʃɛl/ | n | vỏ; mai (của trứng, hạt, quả, và một số động vật : tôm, cua, sò hến, rùa..) |
natural | 2 | /’nætʃrəl/ | adj | (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên |
environment | 2 | /in,vairən’mentl/ | adj | thuộc về môi trường |
rudimentary | 2 | /¸ru:di´mentəri/ | adj | sơ bộ, sơ đẳng, bước đầu |
hard | 2 | /ha:d/ | adj | cứng, rắn |
nut | 2 | /nʌt/ | n | (thực vật học) quả hạch |
contain | 2 | /kәn’tein/ | v | chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm |
chocolate | 2 | /ˈtʃɒklɪt/ | n | sôcôla |
sort | 2 | /sɔ:t/ | n | thứ, loại, hạng |
quantity | 2 | /’kwɒntəti/ | n | số lượng |
behaviorist | 1 | /bɪˈheɪ.vjɚ.ɪst/ | n | nhà vi hành |
argue | 1 | /ˈɑrgyu/ | v | chứng tỏ, chỉ rõ |
future | 1 | /’fju:tʃə/ | adj | tương lai |
make | 1 | /meik/ | v | làm, chế tạo |
coordinate | 1 | /kou’ɔ:dneit/ | n | chỉ số phối trí |
activity | 1 | /ækˈtɪvɪti/ | n | sự tích cực, sự hoạt động, sự nhanh nhẹn, sự linh lợi |
cautious | 1 | /´kɔ:ʃəs/ | adj | thận trọng, cẩn thận |
extent | 1 | /ɪkˈstɛnt/ | n | khoảng rộng |
credit | 1 | /ˈkrɛdɪt/ | n | sự tin, lòng tin |
process | 1 | /’prouses/ | n | quá trình, sự tiến triển |
Explanation | 1 | /,eksplə’neiʃn/ | n | sự giảng, sự giảng giải, sự giải nghĩa, lời giảng, lời giải nghĩa |
ascribe | 1 | /əs´kraib/ | v | đổ tại, đổ cho |
action | 1 | /ˈækʃən/ | n | hành động, hành vi; hoạt động; công việc, việc làm |
entirely | 1 | /in´taiəli/ | adv | toàn vẹn, trọn vẹn, hoàn toàn |
question | 1 | /ˈkwɛstʃən/ | n | câu hỏi |
unanswere | 1 | /ʌn’ɑ:nsəd/ | adj | không được trả lời |
unexplain | 1 | /¸ʌniks´pleind/ | adj | không được giải thích; không chính xác; không xác định |
another | 1 | /əˈnʌðər/ | adj | khác |
figure-eight | 1 | /ˌfɪɡ.jʊr ˈeɪt/ | n | con số tám |
pattern | 1 | /’pætə(r)n/ | n | gương mẫu, mẫu mực |
orientation | 1 | /¸ɔ:rien´teiʃən/ | n | sự định hướng |
convey | 1 | /kən’vei/ | v | chở, chuyên chở, vận chuyển |
relative | 1 | /’relətiv/ | adj | có liên quan đến |
sun | 1 | /sʌn/ | n | mặt trời; vầng thái dương |
sky | 1 | /skaɪ/ | n | trời, bầu trời |
hive | 1 | /haiv/ | n | tổ ong, đõ ong |
perform | 1 | /pə´fɔ:m/ | v | làm (công việc…); thực hiện (lời hứa…); thi hành (lệnh); cử hành (lễ); |
encode | 1 | /in’kəud/ | v | ghi thành mật mã, mã hoá |
innate | 1 | /¸in´neit/ | adj | bẩm sinh |
special | 1 | /’speʃəl/ | adj | đặc biệt, riêng biệt |
intelligence | 1 | /in’telidʒəns/ | n | sự hiểu biết |
experimenter | 1 | /iks´perə¸mentə/ | n | người thí nghiệm, người thử |
kept | 1 | /kept/ | v | giữ, giữ lại |
changing | 1 | /´tʃeindʒiη/ | adj | hay thay đổi, hay biến đổi |
moving | 1 | /’mu:viɳ/ | adj | động, hoạt động |
percent | 1 | /pəˈsent/ | n | một phần trăm; phần trăm |
previous | 1 | /ˈpriviəs/ | adj | trước (thời gian, thứ tự); ưu tiên |
foraging | 1 | /´fɔridʒ/ | n | thức ăn cho súc vật, cỏ |
began | 1 | /bi’gæn/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
appear | 1 | /ə’piə/ | v | xuất hiện, hiện ra, ló ra |
arrive | 1 | /ə’raiv/ | v | đi đến,đến nơi,đạt tới |
find | 1 | /faɪnd/ | v | thấy, tìm thấy, tìm ra, bắt được |
circling | 1 | /ˈsɝː.kəl/ | n | đường tròn, hình tròn |
spot | 1 | /spɒt/ | n | dấu, đốm, vết |
wait | 1 | /weit/ | v | chờ, đợi |
explain | 1 | /iks’plein/ | v | giải thích, thanh minh |
weigh | 1 | /wei/ | v | cân; cầm, nhấc xem nặng nhẹ |
ounce | 1 | /auns/ | n | aoxơ (đơn vị (đo lường) bằng 28, 35 g) |
cognition | 1 | /kɔg´niʃən/ | n | (triết học) nhận thức |
stone | 1 | /stoun/ | n | đá; loại đá |
crack | 1 | /kræk/ | adj | (thông tục) cừ, xuất sắc |
capable | 1 | /’keipәb(ә)l/ | adj | có tài, có năng lực giỏi |
object | 1 | /əbˈdʒɛkt/ | n | đồ vật, vật thể, mục tiêu |
found | 1 | /faund/ | v | nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…), tìm thấy |
mother | 1 | /m^ðər/ | n | mẹ, mẹ đẻ |
occasionally | 1 | /ə’keizhənəli/ | adv | thỉnh thoảng, đôi khi |
young | 1 | /jʌɳ/ | n | trẻ, trẻ tuổi, thiếu niên, thanh niên |
open | 1 | /’oupən/ | adj | mở, ngỏ |
compare | 1 | /kәm’peә(r)/ | n | ( + with) so, đối chiếu |
might | 1 | /mait/ | v | có thể, có lẽ |
say | 1 | /seɪ/ | v | nói |
allow | 1 | /ә’laƱ/ | v | cho phép, để cho |
choose | 1 | /t∫u:z/ | v | chọn, lựa chọn, kén chọn |
want | 1 | /wɔnt/ | v | đòi hỏi, cần, cần có |
chose | 1 | /tʃouz/ | n | chọn, lựa chọn, kén chọn |
higher | 1 | /ˈhaɪ.ɚ/ | n | cao hơn |
total | 1 | /’təʊtl/ | adj | tổng cộng, toàn bộ |
learn | 1 | / lə:n/ | v | học, nghiên cứu |
numeral | 1 | /´nju:mərəl/ | adj | (thuộc) số |
label | 1 | /’leɪbl/ | n | nhãn, nhãn hiệu |
item | 1 | /’aitəm/ | n | khoản (ghi số…), món (ghi trong đơn hàng…); tiết mục |
simple | 1 | /’simpl/ | adj | đơn giản |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Some animal behaviorists argue that certain animals can remember past events, anticipate future ones, make plans and choices, and coordinate activities within a group. These scientists, however, are cautious about the extent to which animals can be credited with conscious processing.
Explanations of animal behavior that leave out any sort of consciousness at all and ascribe actions entirely to instinct leave many questions unanswered. One example of such unexplained behavior: Honeybees communicate the sources of nectar to one another by doing a dance in a figure-eight pattern. The orientation of the dance conveys the position of the food relative to the sun’s position in the sky, and the speed of the dance tells how far the food source is from the hive. Most researchers assume that the ability to perform and encode the dance is innate and shows no special intelligence. But in one study, when experimenters kept changing the site of the food source, each time moving the food 25 percent farther from the previous site, foraging honeybees began to anticipate where the food source would appear next. When the researchers arrived at the new location, they would find the bees circling the spot, waiting for their food. No one has yet explained how bees, whose brains weigh four ten-thousandths of an ounce, could have inferred the location of the new site.
Other behaviors that may indicate some cognition include tool use. Many animals, like the otter who uses a stone to crack mussel shells, are capable of using objects in the natural environment as rudimentary tools. One researcher has found that mother chimpanzees occasionally show their young how to use tools to open hard nuts. In one study, chimpanzees compared two pairs of food wells containing chocolate chips. One pair might contain, say, five chips and three chips, the other our chips and three chips. Allowed to choose which pair they wanted, the chimpanzees almost always chose the one with the higher total, showing some sort of summing ability. Other chimpanzees have learned to use numerals to label quantities of items and do simple sums.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Một số nhà khoa học nghiên cứu về hành vi của động vật cho rằng một số loài động vật nhất định có thể nhớ các sự kiện trong quá khứ, dự đoán những sự kiện trong tương lai, đưa ra kế hoạch và lựa chọn, đồng thời phối hợp các hoạt động trong một nhóm – làm việc nhóm. Tuy nhiên, các nhà khoa học này cũng cảnh báo về mức độ mà động vật có thể được ghi nhận là có quá trình xử lý có ý thức.
Những lời giải thích về hành vi của động vật không để lại bất kỳ loại ý thức nào và coi các hành động hoàn toàn theo bản năng để lại nhiều câu hỏi chưa được giải đáp. Một ví dụ về hành vi không giải thích được như vậy : Ong mật truyền đạt các nguồn của mật hoa với nhau bằng cách nhảy theo mô hình hình số tám. Định hướng của điệu nhảy truyền đạt vị trí của thức ăn so với vị trí của mặt trời trên bầu trời, và tốc độ của điệu nhảy cho biết nguồn thức ăn cách tổ ong bao xa. Hầu hết các nhà nghiên cứu đều cho rằng khả năng biểu diễn và mã hóa điệu nhảy là bẩm sinh và không có trí thông minh đặc biệt. Nhưng trong một nghiên cứu, khi những người thử nghiệm liên tục thay đổi vị trí của nguồn thức ăn, mỗi lần di chuyển thức ăn xa hơn 25% so với vị trí trước đó, ong mật kiếm ăn bắt đầu dự đoán nơi nguồn thức ăn sẽ xuất hiện tiếp theo. Khi các nhà nghiên cứu đến địa điểm mới, họ sẽ tìm thấy ong quanh quẩn tại chỗ, chờ đợi thức ăn của chúng. Vẫn chưa ai giải thích được bằng cách nào mà những con ong, có bộ não nặng 4 vạn ounce, lại có thể suy ra vị trí của địa điểm mới.
Các hành vi khác có thể chỉ ra một số nhận thức bao gồm sử dụng công cụ. Nhiều loài động vật, như rái cá dùng đá để làm nứt vỏ trai, có khả năng sử dụng các đồ vật trong môi trường tự nhiên như những công cụ thô sơ. Một nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng đôi khi tinh tinh mẹ chỉ cho con non của chúng cách sử dụng công cụ để mở các loại hạt cứng. Trong một nghiên cứu, những con tinh tinh đã so sánh hai cặp giếng thức ăn có chứa vụn sô cô la. Một cặp có thể chứa năm mảnh vụn và ba mảnh vụn, cặp kia chứa vài mảnh vụn của chúng tôi và ba mảnh. Được phép chọn cặp nào chúng muốn, tinh tinh hầu như luôn chọn cặp có tổng số cao hơn, cho thấy một số loại khả năng tổng hợp. Những con tinh tinh khác đã học cách sử dụng các chữ số để ghi nhãn số lượng các mặt hàng và tính tổng đơn giản.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.