Trắc nghiệm phần đọc đề động vật [54_TEST 09_20-30]

Chọn tab phù hợp

Some animal behaviorists argue that certain animals can remember past events,

anticipate future ones, make plans and choices, and coordinate activities within a

group. These scientists, however, are cautious about the extent to which animals can

be credited with conscious processing.

Line

(5)                Explanations of animal behavior that leave out any sort of consciousness at all

and ascribe actions entirely to instinct leave many questions unanswered. One

example of such unexplained behavior: Honeybees communicate the sources of

nectar to one another by doing a dance in a figure-eight pattern. The orientation of

the dance conveys the position of the food relative to the sun’s position in the sky,

(10)    and the speed of the dance tells how far the food source is from the hive. Most

researchers assume that the ability to perform and encode the dance is innate and

shows no special intelligence. But in one study, when experimenters kept changing

the site of the food source, each time moving the food 25 percent farther from the

previous site, foraging honeybees began to anticipate where the food source would

(15)    appear next. When the researchers arrived at the new location, they would find the

bees circling the spot, waiting for their food. No one has yet explained how bees,

whose brains weigh four ten-thousandths of an ounce, could have inferred the

location of the new site.

 

Other behaviors that may indicate some cognition include tool use. Many

(20)    animals, like the otter who uses a stone to crack mussel shells, are capable of using

objects in the natural environment as rudimentary tools. One researcher has found

that mother chimpanzees occasionally show their young how to use tools to open

hard nuts. In one study, chimpanzees compared two pairs of food wells containing

chocolate chips. One pair might contain, say, five chips and three chips, the other

(25)    our chips and three chips. Allowed to choose which pair they wanted, the

chimpanzees almost always chose the one with the higher total, showing some sort

of summing ability. Other chimpanzees have learned to use numerals to label

quantities of items and do simple sums.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

20. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

21. Which of the following is NOT discussed as an ability animals are thought to have?

 
 
 
 

22. What is the purpose of the honeybee dance?

 
 
 
 

23. The word “yet” in line 16 is closest in meaning to

 
 
 
 

24. What did researchers discover in the study of honeybees discussed in paragraph 2?

 
 
 
 

25. It can be inferred from the passage that brain size is assumed to

 
 
 
 

26. Why are otters and mussel shells included in the discussion in paragraph 3?

 
 
 
 

27. The word “rudimentary” in line 21 is closest in meaning to

 
 
 
 

28. It can be inferred from the statement about mother chimpanzees and their young (lines 21-23) that young chimpanzees have difficulty

 
 
 
 

29. The phrase “the one” in line 26 refers to the

 
 
 
 

30. Scientists concluded from the experiment with chimpanzees and chocolate chips that chimpanzees

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
food 14 /fu:d/ n đồ ăn, thức ăn, món ăn
animal 11 /’æniməl/ n động vật, thú vật
behavior 9 /’færənhait/ n cái đo nhiệt Fa-ren-hét
chimpanzee 9 /¸tʃimpən´zi:/ n (động vật học) con tinh tinh (vượn)
bee 8 /bi:/ n (động vật học) con ong
use 8 /ju:z/ v dùng cái gì cho một mục đích, đưa cái gì vào sử dụng
dance 6 /dɑ:ns/ n sự nhảy múa; sự khiêu vũ
ability 6 /ә’biliti/ n năng lực, khả năng, tố chất
chip 6 /tʃip/ n vỏ bào, vỏ tiện, mạt giũa
scientist 5 /’saiəntist/ n nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học
source 5 /sɔːrs/ n nguồn
tool 5 /tu:l/ n dụng cụ, đồ dùng (cầm tay dùng làm vườn..)
pair 5 /pɛə/ n đôi, cặp
choice 4 /tʃɔɪs/ n sự lựa, sự chọn, sự lựa chọn
honeybee 4 /ˈhʌn.i.biː/ n mật Ong
far 4 /fɑ:/ adj xa, xa xôi, xa xăm
researcher 4 /ri´sə:tʃə/ n nhà nghiên cứu
study 4 /’stʌdi/ n nghiên cứu ,điều tra 1 vđề
site 4 /sait/ n nơi, chỗ, vị trí
location 4 /ləʊˈkeɪʃn/ n vị trí, địa điểm
sum 4 /sʌm/ n ( (thường) số nhiều) bài toán số học; phép toán số học
certain 3 /[‘sə:tn]/ adj chắc, chắc chắn
conscious 3 /ˈkɒnʃəs/ adj biết rõ, thấy rõ, tỉnh, tỉnh táo, có ý thức
speed 3 /spi:d/ n sự nhanh chóng, sự mau lẹ; tính nhanh chóng, tính mau lẹ (của các cử động..)
show 3 /ʃou/ n sự bày tỏ
infer 3 /in´fə:/ v suy ra, luận ra; kết luận, đưa đến kết luận
remember 2 /rɪˈmɛmbər/ v nhớ; nhớ lại
past 2 /pɑ:st/ adj quá khứ, dĩ vãng; đã đi qua trong thời gian
event 2 /i’vent/ n sự việc, sự kiện
anticipate 2 /æn’tisipeit/ v dùng trước, hưởng trước
plan 2 /plæn/ n kế hoạch; dự kiến, dự định
group 2 /gru:p/ n nhóm
however 2 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
leave 2 /li:v/ v để lại, bỏ lại, bỏ quên
sort 2 /sɔ:t/ n thứ, loại, hạng
consciousness 2 /ˈkɒnʃəsnɪs/ n sự hiểu biết
instinct 2 /in’stiɳkt/ n bản năng
example 2 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
communicate 2 /kə’mju:nikeit/ v truyền; truyền đạt, thông tri
nectar 2 /´nektə/ n (thần thoại,thần học) rượu tiên
position 2 /pəˈzɪʃən/ n vị trí, chỗ (của một vật gì)
tell 2 /tel/ v nói; nói với; nói lên, nói ra
assume 2 /əˈsuːm/ v mang, khoác, có, lấy (cái vẻ, tính chất…)
farther 2 /’fɑ:ðə/ adj xa hơn; thêm hơn, hơn nữa
anticipate 2 /æn’tisipeit/ v dùng trước, hưởng trước
new 2 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
brain 2 /brein/ n Óc, não
indicate 2 /´indikeit/ v chỉ, cho biết, ra dấu
include 2 /in’klu:d/ v bao gồm, gồm có
otter 2 /´ɔtə/ n con rái cá
mussel 2 /mʌsl/ n (động vật học) con trai
shell 2 /ʃɛl/ n vỏ; mai (của trứng, hạt, quả, và một số động vật : tôm, cua, sò hến, rùa..)
natural 2 /’nætʃrəl/ adj (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên
environment 2 /in,vairən’mentl/ adj thuộc về môi trường
rudimentary 2 /¸ru:di´mentəri/ adj sơ bộ, sơ đẳng, bước đầu
hard 2 /ha:d/ adj cứng, rắn
nut 2 /nʌt/ n (thực vật học) quả hạch
contain 2 /kәn’tein/ v chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm
chocolate 2 /ˈtʃɒklɪt/ n sôcôla
sort 2 /sɔ:t/ n thứ, loại, hạng
quantity 2 /’kwɒntəti/ n số lượng
behaviorist 1 /bɪˈheɪ.vjɚ.ɪst/ n nhà vi hành
argue 1 /ˈɑrgyu/ v chứng tỏ, chỉ rõ
future 1 /’fju:tʃə/ adj tương lai
make 1 /meik/ v làm, chế tạo
coordinate 1 /kou’ɔ:dneit/ n chỉ số phối trí
activity 1 /ækˈtɪvɪti/ n sự tích cực, sự hoạt động, sự nhanh nhẹn, sự linh lợi
cautious 1 /´kɔ:ʃəs/ adj thận trọng, cẩn thận
extent 1 /ɪkˈstɛnt/ n khoảng rộng
credit 1 /ˈkrɛdɪt/ n sự tin, lòng tin
process 1 /’prouses/ n quá trình, sự tiến triển
Explanation 1 /,eksplə’neiʃn/ n sự giảng, sự giảng giải, sự giải nghĩa, lời giảng, lời giải nghĩa
ascribe 1 /əs´kraib/ v đổ tại, đổ cho
action 1 /ˈækʃən/ n hành động, hành vi; hoạt động; công việc, việc làm
entirely 1 /in´taiəli/ adv toàn vẹn, trọn vẹn, hoàn toàn
question 1 /ˈkwɛstʃən/ n câu hỏi
unanswere 1 /ʌn’ɑ:nsəd/ adj không được trả lời
unexplain 1 /¸ʌniks´pleind/ adj không được giải thích; không chính xác; không xác định
another 1 /əˈnʌðər/ adj khác
figure-eight 1 /ˌfɪɡ.jʊr ˈeɪt/ n con số tám
pattern 1 /’pætə(r)n/ n gương mẫu, mẫu mực
orientation 1 /¸ɔ:rien´teiʃən/ n sự định hướng
convey 1 /kən’vei/ v chở, chuyên chở, vận chuyển
relative 1 /’relətiv/ adj có liên quan đến
sun 1 /sʌn/ n mặt trời; vầng thái dương
sky 1 /skaɪ/ n trời, bầu trời
hive 1 /haiv/ n tổ ong, đõ ong
perform 1 /pə´fɔ:m/ v làm (công việc…); thực hiện (lời hứa…); thi hành (lệnh); cử hành (lễ);
encode 1 /in’kəud/ v ghi thành mật mã, mã hoá
innate 1 /¸in´neit/ adj bẩm sinh
special 1 /’speʃəl/ adj đặc biệt, riêng biệt
intelligence 1 /in’telidʒəns/ n sự hiểu biết
experimenter 1 /iks´perə¸mentə/ n người thí nghiệm, người thử
kept 1 /kept/ v giữ, giữ lại
changing 1 /´tʃeindʒiη/ adj hay thay đổi, hay biến đổi
moving 1 /’mu:viɳ/ adj động, hoạt động
percent 1 /pəˈsent/ n một phần trăm; phần trăm
previous 1 /ˈpriviəs/ adj trước (thời gian, thứ tự); ưu tiên
foraging 1 /´fɔridʒ/ n thức ăn cho súc vật, cỏ
began 1 /bi’gæn/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
appear 1 /ə’piə/ v xuất hiện, hiện ra, ló ra
arrive 1 /ə’raiv/ v đi đến,đến nơi,đạt tới
find 1 /faɪnd/ v thấy, tìm thấy, tìm ra, bắt được
circling 1 /ˈsɝː.kəl/ n đường tròn, hình tròn
spot 1 /spɒt/ n dấu, đốm, vết
wait 1 /weit/ v chờ, đợi
explain 1 /iks’plein/ v giải thích, thanh minh
weigh 1 /wei/ v cân; cầm, nhấc xem nặng nhẹ
ounce 1 /auns/ n aoxơ (đơn vị (đo lường) bằng 28, 35 g)
cognition 1 /kɔg´niʃən/ n (triết học) nhận thức
stone 1 /stoun/ n đá; loại đá
crack 1 /kræk/ adj (thông tục) cừ, xuất sắc
capable 1 /’keipәb(ә)l/ adj có tài, có năng lực giỏi
object 1 /əbˈdʒɛkt/ n đồ vật, vật thể, mục tiêu
found 1 /faund/ v nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…),
tìm thấy
mother 1 /m^ðər/ n mẹ, mẹ đẻ
occasionally 1 /ə’keizhənəli/ adv thỉnh thoảng, đôi khi
young 1 /jʌɳ/ n trẻ, trẻ tuổi, thiếu niên, thanh niên
open 1 /’oupən/ adj mở, ngỏ
compare 1 /kәm’peә(r)/ n ( + with) so, đối chiếu
might 1 /mait/ v có thể, có lẽ
say 1 /seɪ/ v nói
allow 1 /ә’laƱ/ v cho phép, để cho
choose 1 /t∫u:z/ v chọn, lựa chọn, kén chọn
want 1 /wɔnt/ v đòi hỏi, cần, cần có
chose 1 /tʃouz/ n chọn, lựa chọn, kén chọn
higher 1 /ˈhaɪ.ɚ/ n cao hơn
total 1 /’təʊtl/ adj tổng cộng, toàn bộ
learn 1 / lə:n/ v học, nghiên cứu
numeral 1 /´nju:mərəl/ adj (thuộc) số
label 1 /’leɪbl/ n nhãn, nhãn hiệu
item 1 /’aitəm/ n khoản (ghi số…), món (ghi trong đơn hàng…); tiết mục
simple 1 /’simpl/ adj đơn giản
Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã SutkiQepwP0

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Some animal behaviorists argue that certain animals can remember past events, anticipate future ones, make plans and choices, and coordinate activities within a group. These scientists, however, are cautious about the extent to which animals can be credited with conscious processing.

Explanations of animal behavior that leave out any sort of consciousness at all and ascribe actions entirely to instinct leave many questions unanswered. One example of such unexplained behavior: Honeybees communicate the sources of nectar to one another by doing a dance in a figure-eight pattern. The orientation of the dance conveys the position of the food relative to the sun’s position in the sky, and the speed of the dance tells how far the food source is from the hive. Most researchers assume that the ability to perform and encode the dance is innate and shows no special intelligence. But in one study, when experimenters kept changing the site of the food source, each time moving the food 25 percent farther from the previous site, foraging honeybees began to anticipate where the food source would appear next. When the researchers arrived at the new location, they would find the bees circling the spot, waiting for their food. No one has yet explained how bees, whose brains weigh four ten-thousandths of an ounce, could have inferred the location of the new site.

Other behaviors that may indicate some cognition include tool use. Many animals, like the otter who uses a stone to crack mussel shells, are capable of using objects in the natural environment as rudimentary tools. One researcher has found that mother chimpanzees occasionally show their young how to use tools to open hard nuts. In one study, chimpanzees compared two pairs of food wells containing chocolate chips. One pair might contain, say, five chips and three chips, the other our chips and three chips. Allowed to choose which pair they wanted, the chimpanzees almost always chose the one with the higher total, showing some sort of summing ability. Other chimpanzees have learned to use numerals to label quantities of items and do simple sums.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Một số nhà khoa học nghiên cứu về hành vi của động vật cho rằng một số loài động vật nhất định có thể nhớ các sự kiện trong quá khứ, dự đoán những sự kiện trong tương lai, đưa ra kế hoạch và lựa chọn, đồng thời phối hợp các hoạt động trong một nhóm – làm việc nhóm. Tuy nhiên, các nhà khoa học này cũng cảnh báo về mức độ mà động vật có thể được ghi nhận là có quá trình xử lý có ý thức.

Những lời giải thích về hành vi của động vật không để lại bất kỳ loại ý thức nào và coi các hành động hoàn toàn theo bản năng để lại nhiều câu hỏi chưa được giải đáp. Một ví dụ về hành vi không giải thích được như vậy : Ong mật truyền đạt các nguồn của mật hoa với nhau bằng cách nhảy theo mô hình hình số tám. Định hướng của điệu nhảy truyền đạt vị trí của thức ăn so với vị trí của mặt trời trên bầu trời, và tốc độ của điệu nhảy cho biết nguồn thức ăn cách tổ ong bao xa. Hầu hết các nhà nghiên cứu đều cho rằng khả năng biểu diễn và mã hóa điệu nhảy là bẩm sinh và không có trí thông minh đặc biệt. Nhưng trong một nghiên cứu, khi những người thử nghiệm liên tục thay đổi vị trí của nguồn thức ăn, mỗi lần di chuyển thức ăn xa hơn 25% so với vị trí trước đó, ong mật kiếm ăn bắt đầu dự đoán nơi nguồn thức ăn sẽ xuất hiện tiếp theo. Khi các nhà nghiên cứu đến địa điểm mới, họ sẽ tìm thấy ong quanh quẩn tại chỗ, chờ đợi thức ăn của chúng. Vẫn chưa ai giải thích được bằng cách nào mà những con ong, có bộ não nặng 4 vạn ounce, lại có thể suy ra vị trí của địa điểm mới.

Các hành vi khác có thể chỉ ra một số nhận thức bao gồm sử dụng công cụ. Nhiều loài động vật, như rái cá dùng đá để làm nứt vỏ trai, có khả năng sử dụng các đồ vật trong môi trường tự nhiên như những công cụ thô sơ. Một nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng đôi khi tinh tinh mẹ chỉ cho con non của chúng cách sử dụng công cụ để mở các loại hạt cứng. Trong một nghiên cứu, những con tinh tinh đã so sánh hai cặp giếng thức ăn có chứa vụn sô cô la. Một cặp có thể chứa năm mảnh vụn và ba mảnh vụn, cặp kia chứa vài mảnh vụn của chúng tôi và ba mảnh. Được phép chọn cặp nào chúng muốn, tinh tinh hầu như luôn chọn cặp có tổng số cao hơn, cho thấy một số loại khả năng tổng hợp. Những con tinh tinh khác đã học cách sử dụng các chữ số để ghi nhãn số lượng các mặt hàng và tính tổng đơn giản.

 

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now