Trắc nghiệm phần đọc đề động vật [73_TEST 13_10-19]

Chọn tab phù hợp

What unusual or unique biological train led to the remarkable diversification and

unchallenged success of the ants for ever 50 million years? The answer appears to be

that they were the first group of predatory eusocial insects that both lived and foraged

Line    primarily in the soil and in rotting vegetation on the ground. Eusocial refers to a form

(5)      of insect society characterized by specialization of tasks and cooperative care of the

young; it is rare among insects. Richly organized colonies of the land made possible

by eusociality enjoy several key advantages over solitary individuals.

 

Under most circumstances groups of workers arc better able to forage for food and

defend the nest, because they can switch from individual to group response and back

(10)    again swiftly and according to need. When a food object or nest intruder is too large for

one individual to handle, nestmates can be quickly assembled by alarm or recruitment

signals. Equally important is the fact that the execution of multiple-step tasks is

accomplished in a series-parallel sequence. That is, individual ants can specialize in

particular steps, moving from one object (such as a larva to be fed) to another (a second

(15)    larva to be fed). They do not need to carry each task to completion from start to finish – .

for example, to check the larva first, then collect the food, then feed the larva. Hence, if

each link in the chain has many workers in attendance, a sense directed at any particular

object is less likely to fail. Moreover, ants specializing in particular labor categories

typically constitute a caste specialized by age or body form or both. There has bees some

(20)    documentation of the superiority in performance and net energetic yield of various castes

for their modal tasks, although careful experimental studies are still relatively few.

What makes ants unusual in the company of eusocial insects is the fact that they are

the only eusocial predators (predators are animals that capture and feed on other animals)

occupying the soil and ground litter. The eusocial termites live in the same places as ants

and also have wingless workers, but they feed almost exclusively on dead vegetation.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

10. Which of the following questions does the passage primarily answer?

 
 
 
 

11. The word “unique” in line 1 is closest in meaning to

 
 
 
 

12. The word “rotting” in line 4 is closest in meaning to

 
 
 
 

13. The word “key” in line 7 is closest in meaning to

 
 
 
 

14. According to the passage, one thing eusocial insects can do is rapidly switch from

 
 
 
 

15. The task of feeding larvae is mentioned in the passage to demonstrate

 
 
 
 

16. The author uses the word “Hence” in line 16 to indicate

 
 
 
 

17. All of the following terms art defined in the passage EXCEPT

 
 
 
 

18. The word “they” in line 25 refers to

 
 
 
 

19. It can be inferred from the passage that one main difference between termites and ants is that termites

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
ant 17 /ænt/ n (động vật học) con kiến
eusocial 9 /juːˈsəʊ.ʃəl/ adj xã hội
task 9 /tɑːsk/ n nhiệm vụ, nghĩa vụ, phận sự (nhất là vất vả, khó khăn)
insect 6 /ˈɪn.sekt/ n (động vật học) sâu bọ, côn trùng
larva 6 /´la:və/ n (động vật học) ấu trùng
predator 6 /’predətə/ n dã thú, động vật ăn thịt
individual 5 /indivídʤuəl/ adj riêng, riêng lẻ, cá nhân ,tách biệt
food 5 /fu:d/ n đồ ăn, thức ăn, món ăn
group 4 /gru:p/ n nhóm
nest 4 /nest/ n tổ, ổ (chim, chuột…)
step 4 /step/ n bước, bước đi; bước khiêu vũ
feed 4 /fi:d/ n sự ăn, sự cho ăn
termite 4 /´tə:mait/ n (động vật học) con mối
live 3 /liv/ v sống
form 3 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
solitary 3 /ˈsɒlɪˌtɛri/ adj cô đơn, một mình, cô độc, không có bạn bè; độc thân
worker 3 /’wə:kə/ n người lao động, công nhân, người thợ, nhân viên, người làm việc (nhất là người làm một loại công việc nào đó)
able 3 /’eib(ә)l/ adj có năng lực, có tài
object 3 /əbˈdʒɛkt/ n đồ vật, vật thể, mục tiêu
specialize 3 /ˈspɛʃəˌlaɪz/ v ( + in) chuyên về, trở thành chuyên gia về; quan tâm đặc biệt đến; nổi tiếng về (một vấn đề, sản phẩm..)
particular 3 /pə´tikjulə/ adj riêng biệt, cá biệt; đặc biệt, đặc thù, ngoại lệ
fed 3 /fed/ v đã nuôi
another 3 /əˈnʌðər/ adj khác
caste 3 /kɑ:st/ n chế độ đẳng cấp; địa vị đẳng cấp
animal 3 /’æniməl/ n động vật, thú vật
unusual 2 /ʌn´ju:ʒuəl/ adj hiếm, không thông thường, lạ, khác thường
unique 2 /ju:´ni:k/ adj đơn nhất; độc nhất vô nhị, chỉ có một
train 2 /trein/ n xe lửa, tàu hoả
biological 2 /baiə’lɔdʤikəl/ adj sinh học
led 2 /led/ v lãnh đạo, lãnh đạo bằng thuyết phục; dẫn đường, hướng dẫn, dẫn dắt
answer 2 /’ɑ:nsə/ n sự trả lời; câu trả lời; thư trả lời; lời đối đáp
first 2 /fə:st/ adj thứ nhất
forage 2 /´fɔridʒ/ n thức ăn cho súc vật, cỏ
primarily 2 /´praɪˈmɛərəli/ adv trước hết, đầu tiên
vegetation 2 /,veʤi’teiʃn/ n thực vật, cây cối nói chung; đời sống thực vật
refer 2 /rɪ’fɜ:(r)/ v quy, quy cho, quy vào, dựa vào
specialization 2 /,speʃəlai’zeiʃn/ n sự chuyên môn hoá
young 2 /jʌɳ/ n trẻ, trẻ tuổi, thiếu niên, thanh niên
colony 2 /´kɔləni/ n thuộc địa
key 2 /ki:/ n chìa khoá, chỉ dẫn cách giải; (máy tính ) út bấm // khoá lại; dò khoá
forage 2 /´fɔridʒ/ n thức ăn cho súc vật, cỏ
switch 2 /switʃ/ n công tắc
according 2 /ə’kɔ:diɳ/ adj phù hợp với điều đã được nhắc đến hoặc biết đến
important 2 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
fact 2 /fækt/ n việc, sự việc
series-parallel 2 n song song
need 2 /ni:d/ n sự cần
collect 2 /kə´lekt/ v tập hợp lại
hence 2 /hens/ adv sau đây, kể từ đây
sense 2 /sens/ n giác quan
unusual 2 /ʌn´ju:ʒuəl/ adj hiếm, không thông thường, lạ, khác thường
remarkable 1 /ri’ma:kәb(ә)l/ adj đáng chú ý, đáng để ý
unchallenge 1 /ʌn´tʃælindʒd/ adj không bị phản đối, không bị bác bỏ; không gây nghi ngờ
diversification 1 /dai¸və:sifi´keiʃən/ n sự đa dạng hoá
success 1 /sәk’ses/ n sự thành công, sự thắng lợi, sự thành đạt
million 1 /´miljən/ n một triệu
year 1 /jə:/ n năm
appear 1 /ə’piə/ v xuất hiện, hiện ra, ló ra
predatory 1 /´predətəri/ adj (nhằm mục đích) cướp bóc, trấn lột
soil 1 /ɔɪl/ n dầu
rotting 1 /rɒt/ n sự mục nát
ground 1 /graund/ n mặt đất, đất
society 1 /sə’saiəti/ n xã hội
characterize 1 /’kæriktəraiz/ v biểu thị đặc điểm, mô tả đặc điểm; định rõ đặc điểm
cooperative 1 /koʊˈɒpərətɪv, koʊˈɒprətɪv, koʊˈɒpəˌreɪtɪv/ n tập thể
care 1 /kɛər/ n sự chăm sóc, sự chăm nom, sự giữ gìn, sự bảo dưỡng
rare 1 /reə/ adj hiếm, hiếm có, ít có
richly 1 /´ritʃli/ adv giàu có, phong phú, đầy đủ, dồi dào
organize 1 /´ɔ:gə¸naiz v tổ chức, cấu tạo, thiết lập
land 1 /lænd/ n đất; đất liền
made 1 /meid/ v làm, chế tạo
possible 1 /’pɔsibəl/ adj có thể, có thể thực hiện được, có thể làm được; có thể tồn tại, có thể xảy ra
eusociality 1 n tính xã hội
enjoy 1 /ɪnˈdʒɔɪ/ v thích thú, khoái (cái gì)
several 1 /’sevrəl/ adj vài
advantage 1 /əd’vɑ:ntidʤ/ n sự thuận lợi, hoàn cảnh thuận lợi; mối lợi
under 1 /’ʌndə/ prep dưới, ở dưới
circumstance 1 /ˈsɜrkəmˌstæns , ˈsɜrkəmˌstəns/ n hoàn cảnh, trường hợp, tình huống
better 1 /´betə/ adj hơn, tốt hơn, khá hơn, hay hơn, đẹp hơn
defend 1 /dɪ’fend/ v che chở, bảo vệ, phòng thủ, chống giữ
because 1 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
response 1 /rɪˈspɒns/ n sự trả lời; câu trả lời
again 1 /ə’gein/ adv lại, lần nữa, nữa
swiftly 1 /ˈswɪft.li/ adv nhanh; nhanh chóng
need 1 /ni:d/ n sự cần
intruder 1 /in´tru:də/ n người vào bừa; người không mời mà đến (một nơi nào)
large 1 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
handle 1 /’hændl/ n cán, tay cầm, móc quai
nestmate 1 n bạn cùng tổ
quickly 1 /´kwikli/ adv nhanh, nhanh chóng
assemble 1 /əˈsɛmbəl/ v tập hợp, tụ tập, nhóm họp
alarm 1 /ə’lɑ:m/ n sự báo động, sự báo nguy
recruitment 1 / ri’kru;tm(ə)nt/ n sự tuyển mộ (lính), sự lấy thêm, sự tuyển thêm (người vào một tổ chức…)
signal 1 /’signəl/ n dấu hiệu, tín hiệu; hiệu lệnh
equally 1 /’i:kwəli/ adv bằng nhau, ngang nhau, như nhau, đều nhau
execution 1 /,eksi’kju:ʃn/ n sự thực hiện, sự thi hành, sự thừa hành, sự chấp hành
multiple-step 1 n nhiều bước
accomplish 1 /ə’kɔmpliʃ/ v hoàn thành, làm xong, làm trọn
sequence 1 /’si:kwəns/ n sự nối tiếp, sự liên tiếp, sự liên tục
moving 1 /’mu:viɳ/ adj động, hoạt động
second 1 /ˈsɛkənd/ n thứ hai, tiếp ngay sau cái thứ nhất (về thời gian, thứ tự, tầm quan trọng..)
carry 1 /ˈkæri/ v mang, vác, khuân, chở; ẵm
completion 1 /kəm´pli:ʃən/ n sự hoàn thành, sự làm xong
start 1 /stɑ:t/ v bắt đầu một chuyến đi; rời đi; khởi hành
finish 1 /ˈfɪnɪʃ/ n sự kết thúc, sự kết liễu; phần cuối, phần kết thúc, đoạn kết thúc
example 1 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
check 1 /tʃek/ n sự kiểm tra, sự kiểm soát, sự kiểm lại; dấu ghi đã kiểm tra (đã kiểm soát)
link 1 /lɪɳk/ n mắt xích, vòng xích, khâu xích
chain 1 /tʃeɪn/ n dây, xích
attendance 1 /ə´tendəns/ n sự dự, sự có mặt
direct 1 /di’rekt; dai’rekt/ adj thẳng, ngay, lập tức
likely 1 /´laikli/ adj có thể đúng, có thể xảy ra, có khả năng…
fail 1 /feɪl/ adj thất bại
moreover 1 /mɔ:´rouvə/ adv hơn nữa, ngoài ra, vả lại, vả chăng
specialize 1 /ˈspɛʃəˌlaɪz/ v ( + in) chuyên về, trở thành chuyên gia về; quan tâm đặc biệt đến; nổi tiếng về (một vấn đề, sản phẩm..)
labor 1 /’leibə/ n nhân công
categories 1 /’kætigəris/ n loại
typically 1 /ˈtɪp.ɪ.kəl.i/ adv điển hình, tiêu biểu
constitute 1 /ˈkɒn.stɪ.tju:t/ v cấu tạo, tạo thành
age 1 /eɪʤ/ n tuổi
body 1 /’bodi/ n thân thể, thể xác, thân hình
documentation 1 /¸dɔkjumən´teiʃən/ n sự chứng minh bằng tài liệu, sự dẫn chứng bằng tư liệu
superiority 1 /sju:,piəri’ɔriti/ n sự cao hơn (chức vị)
performance 1 /pə’fɔ:məns/ n sự làm; sự thực hiện; sự thi hành (lệnh…); sự cử hành (lễ…)
net 1 /net/ n lưới, mạng (tóc, nhện…)
energetic 1 /¸enə´dʒetik/ adj mạnh mẽ, mãnh liệt, đầy nghị lực
yield 1 /ji:ld/ n sản lượng, hoa lợi (thửa ruộng); hiệu suất (máy…)
various 1 /veri.əs/ adj khác nhau, không giống nhau, thuộc về nhiều loại
modal 1 /moudl/ adj (thuộc) cách thức, (thuộc) phương thức
although 1 /ɔ:l’ðou/ liên từ dẫu cho, mặc dù
careful 1 /’keəful/ adj cẩn thận, thận trọng, biết giữ gìn, biết lưu ý
experimental 1 /ɪkˌspɛrəˈmɛntl/ adj dựa trên thí nghiệm
studies 1 /’stʌdi/ n nghiên cứu ,điều tra 1 vđề
still 1 /stil/ adv vẫn, vẫn còn
relatively 1 /’relətivli/ adv  tương đối
few 1 /fju:/ adj Ít, vài
make 1 /meik/ v làm, chế tạo
company 1 /´kʌmpəni/ n hội, công ty
capture 1 /’kæptʃə/ n sự bắt giữ, sự bị bắt
litter 1 /’lɪtә(r)/ n rác rưởi bừa bãi
occupy 1 /’ɔkjupai/ v chiếm đóng, chiếm lĩnh
wingless 1 /´wiηlis/ adj không có cánh (đặc biệt là về sâu bọ)
exclusively 1 /iks´klu:zivli/ adv độc quyền
dead 1 /ded/ n chết (người, vật, cây cối)
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề khảo cổ [244_TEST 48_Passage 3]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

What unusual or unique biological train led to the remarkable diversification and unchallenged success of the ants for ever 50 million years? The answer appears to be that they were the first group of predatory eusocial insects that both lived and foraged primarily in the soil and in rotting vegetation on the ground. Eusocial refers to a form of insect society characterized by specialization of tasks and cooperative care of the young; it is rare among insects. Richly organized colonies of the land made possible by eusociality enjoy several key advantages over solitary individuals.

Under most circumstances groups of workers arc better able to forage for food and defend the nest, because they can switch from individual to group response and back again swiftly and according to need. When a food object or nest intruder is too large for one individual to handle, nestmates can be quickly assembled by alarm or recruitment signals. Equally important is the fact that the execution of multiple-step tasks is accomplished in a series-parallel sequence. That is, individual ants can specialize in particular steps, moving from one object (such as a larva to be fed) to another (a second larva to be fed). They do not need to carry each task to completion from start to finish – . for example, to check the larva first, then collect the food, then feed the larva. Hence, if each link in the chain has many workers in attendance, a sense directed at any particular object is less likely to fail. Moreover, ants specializing in particular labor categories typically constitute a caste specialized by age or body form or both. There has bees some documentation of the superiority in performance and net energetic yield of various castes for their modal tasks, although careful experimental studies are still relatively few. What makes ants unusual in the company of eusocial insects is the fact that they are the only eusocial predators (predators are animals that capture and feed on other animals) occupying the soil and ground litter. The eusocial termites live in the same places as ants and also have wingless workers, but they feed almost exclusively on dead vegetation.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Chuyến tàu sinh học bất thường hoặc độc đáo nào đã dẫn đến sự đa dạng hóa đáng kể và thành công không thể thách thức của loài kiến ​​trong suốt 50 triệu năm? Câu trả lời dường như là rằng chúng là nhóm côn trùng ăn thịt đầu tiên vừa sống vừa kiếm ăn chủ yếu trong đất và trong thảm thực vật thối rữa trên mặt đất. Eusocial đề cập đến một dạng xã hội côn trùng có đặc điểm là chuyên môn hóa các nhiệm vụ và hợp tác chăm sóc con non; nó là hiếm trong số các loài côn trùng. Các thuộc địa được tổ chức phong phú của vùng đất được tạo ra nhờ tính tập thể được hưởng một số lợi thế chính so với các cá thể đơn độc.

Trong hầu hết các trường hợp, các nhóm kiến thợ có khả năng kiếm thức ăn và bảo vệ tổ tốt hơn, bởi vì chúng có thể chuyển từ phản ứng cá nhân sang nhóm và quay lại một cách nhanh chóng và tùy theo nhu cầu. Khi một đối tượng thức ăn hoặc kẻ xâm nhập tổ quá lớn để một cá thể xử lý, các bạn cùng tổ có thể nhanh chóng được tập hợp bằng các tín hiệu báo động hoặc gọi thêm đồng đội. Điều quan trọng không kém là việc thực hiện các nhiệm vụ nhiều bước làđược thực hiện trong một chuỗi song song. Có nghĩa là, các cá thể kiến ​​có thể chuyên môn hóa các bước cụ thể, di chuyển từ đối tượng này (chẳng hạn như ấu trùng được cho ăn) sang đối tượng khác (ấu trùng thứ hai được cho ăn). Chúng không cần phải hoàn thành từng công việc từ đầu đến cuối – ví dụ, kiểm tra ấu trùng trước, sau đó thu thập thức ăn, sau đó cho ấu trùng ăn Do đó, nếu mỗi mắt xích trong chuỗi có nhiều công nhân tham gia, ý thức hướng vào bất kỳ đối tượng cụ thể nào sẽ ít có khả năng thất bại. Hơn nữa, những con kiến ​​chuyên về các hạng mục lao động cụ thể thường tạo thành một đẳng cấp chuyên biệt theo độ tuổi hoặc hình thể hoặc cả hai. Có một số tài liệu về tính ưu việt trong hiệu suất và năng suất ròng của các phôi khác nhau cho các nhiệm vụ phương thức của chúng, mặc dù các nghiên cứu thử nghiệm cẩn thận vẫn còn tương đối ít. Điều khiến kiến ​​trở nên khác thường trong nhóm côn trùng có tính “cộng đồng cao” là thực tế chúng là động vật ăn thịt duy nhất (thường thì động vật ăn thịt là động vật bắt và ăn các động vật khác) chiếm đất và rác dưới đất. Mối chúa sống ở cùng nơi với kiến ​​và cũng có mối thợ không cánh, nhưng chúng hầu như chỉ ăn những thảm thực vật đã chết.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now