Chọn tab phù hợp
Prehistoric mammoths have been preserved in the famous tar pits of Rancho La Brea
(Brea is the Spanish word for tar) in what now the heart of Los Angeles, California.
These tar pits have been known for centuries and were formerly mined for their natural
Line asphalt, a black or brown petroleum-like substance. Thousands of tons were extracted
(5) before 1875, when it was first noticed that the tar contained fossil remains. Major
excavations were undertaken that established the significance of this remarkable site.
The tar pits were found to contain the remains of scores of species of animals from the last
30,000 years of the Ice Age.
Since then, over 100 tons of fossils, 1.5 million from vertebrates, 2.5 million from
(10) invertebrates, have been recovered, often in densely concentrated tangled masses. The
creatures found range form insects and birds to giant ground sloth’s, but a total of 17
proboscides (animal with a proboscis or long nose)- including mastodons and
Columbian mammoths- have been recovered, most of them from Pit 9, the deepest
bone-bearing deposit, which was excavated in 1914. Most of the fossils date to between
(15) 40,000 and 10,000 years ago.
The asphalt at La Brea seeps to the surface, especially in the summer, and forms
shallow puddles that would often have been concealed by leaves and dust. Unwary
animals would become trapped on these thin sheets of liquid asphalt, which are extremely
sticky in warm weather. Stuck, the unfortunate beasts would die of exhaustion and
(20) hunger or fall prey to predators that often also became stuck.
As the animals decayed, more scavengers would be attracted and caught in their turn.
Carnivores greatly outnumber herbivores in the collection: for every large herbivore,
there is one saber-tooth cat, a coyote, and four wolves. The fact that some bones are
heavily weathered shows that some bodies remained above the surface for weeks or
(25) months. Bacteria in the asphalt would have consumed some of the tissues other than
bones, and the asphalt itself would dissolve what was left, at the same time impregnating
and beautifully preserving the saturated bones, rendering then dark brown and shiny.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
animal | 9 | /’æniməl/ | n | động vật, thú vật |
tar | 8 | /tɑ:(r)/ | n | nhựa đường, hắc ín |
asphalt | 8 | /´æsfælt/ | n | nhựa đường |
pit | 7 | /pit/ | n | hầm mỏ, hố (nhất là khoáng sản); lỗ đào để khai thác (trong (công nghiệp)) |
word | 5 | /wɜ:d/ | n | từ |
found | 5 | /faund/ | v | nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…) |
fossil | 4 | /fɔsl/ | adj | hoá đá, hoá thạch |
remain | 4 | /riˈmein/ | v | còn lại |
million | 4 | /´miljən/ | n | một triệu |
bone | 4 | /boun/ | n | xương |
Ice | 3 | /ais/ | n | băng,cục đá đông lạnh, nước đá |
age | 3 | /eɪʤ/ | n | tuổi |
mammoth | 2 | /´mæməθ/ | n | voi cổ, voi mamut (hoá thạch) |
heart | 2 | /hɑ:t/ | n | trái tim, lòng, tấm lòng, tâm can, tâm hồn |
mine | 2 | /maɪn/ | n | mỏ |
natural | 2 | /’nætʃrəl/ | adj | (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên |
brown | 2 | /braun/ | adj | nâu |
ton | 2 | ton | n | (viết tắt) tn tấn ( anh, mỹ) |
notice | 2 | /’nәƱtis/ | n | thông tri, yết thị, thông báo |
contain | 2 | /kәn’tein/ | v | chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm |
ton | 2 | ton | n | (viết tắt) tn tấn ( anh, mỹ) |
recover | 2 | /’ri:’kʌvə/ | v | lấy lại, giành lại, tìm lại được |
tangle | 2 | /’tæŋgl/ | n | (thực vật học) tảo bẹ |
insect | 2 | /ˈɪn.sekt/ | n | (động vật học) sâu bọ, côn trùng |
bird | 2 | /bɜ:rd/ | n | con chim |
surface | 2 | /ˈsɜrfɪs/ | n | bề mặt |
especially | 2 | /ɪ’speʃəli/ | adv | đặc biệt là, nhất là |
weather | 2 | /’weθə/ | n | thời tiết, tiết trời |
stuck | 2 | /stʌk/ | adj | bị mắc, bị kẹt, bị tắc, bị sa lầy, bị cản trở |
carnivore | 2 | /’kanivɔ:(r)/ | n | (động vật học) loài ăn thịt |
herbivore | 2 | /ˈhɜː.bɪ.vɔːr/ | n | động vật ăn cỏ |
wolve | 2 | n | (động vật học) chó sói | |
prehistoric | 1 | /¸pri:his´tɔrik/ | adj | (thuộc) thời tiền sử |
preserve | 1 | /pri’zə:v/ | n | trái cây được bảo quản; mứt |
famous | 1 | /’feiməs/ | adj | nổi tiếng, nổi danh, trứ danh |
now | 1 | /naʊ/ | adv | hiện nay |
known | 1 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
century | 1 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
formerly | 1 | /´fɔ:məli/ | adv | trước đây, thuở xưa |
black | 1 | /blæk/ | adj | đen |
petroleum-like | 1 | adj | giống như dầu mỏ | |
substance | 1 | /’sʌbstəns/ | n | chất liệu; vật chất |
thousand | 1 | /’θauzənd/ | n | mười trăm, một nghìn |
extract | 1 | /v. ɪkˈstrækt , ˈɛkstrækt ; n. ˈɛkstrækt/ | n | đoạn trích |
first | 1 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
major | 1 | /ˈmeɪdʒər/ | n | chuyên ngành |
excavation | 1 | /¸ekskə´veiʃən/ | n | sự đào; hố đào |
undertaken | 1 | /¸ʌndə´teik/ | v | làm, thực hiện |
establish | 1 | /ɪˈstæblɪʃ/ | v | lập, thành lập, thiết lập, kiến lập |
significance | 1 | /sig´nifikəns/ | n | ý nghĩa |
remarkable | 1 | /ri’ma:kәb(ә)l/ | adj | đáng chú ý, đáng để ý |
site | 1 | /sait/ | n | nơi, chỗ, vị trí |
score | 1 | /skɔ:/ | n | (thể dục,thể thao) sổ điểm; bàn thắng |
species | 1 | /’spi:ʃi:z/ | n | (sinh vật học) loài |
last | 1 | /lɑ:st/ | n | người cuối cùng, người sau cùng |
vertebrate | 1 | /´və:tibrit/ | adj | có xương sống, có một cột sống (thú, chim..) |
invertebrate | 1 | /in´və:tibrit/ | adj | (động vật học) không xương sống |
densely | 1 | /’densli/ | adv | dày đặc, rậm rạp |
concentrate | 1 | /’kɔnsentreit/ | n | tập trung |
mass | 1 | /mæs/ | n | khối, đống |
creature | 1 | /’kri:tʃə/ | n | sinh vật, loài vật |
range | 1 | /reɪndʒ/ | n | phạm vi, lĩnh vực; trình độ |
giant | 1 | /ˈdʒaiənt/ | n | người khổng lồ; cây khổng lồ; thú vật khổng lồ |
ground | 1 | /graund/ | n | mặt đất, đất |
sloth | 1 | /slouθ/ | n | sự chậm chạp, sự chậm trễ |
total | 1 | /’təʊtl/ | adj | tổng cộng, toàn bộ |
proboscidea | 1 | n | (động vật học) bộ vòi | |
proboscis | 1 | /prou´bɔsis/ | n | vòi voi; vòi (của động vật; heo..) |
long | 1 | /lɔɳ/ | adj | dài (không gian, thời gian); xa, lâu |
nose | 1 | /nouz/ | n | mũi (người) |
including | 1 | /in´klu:diη/ | v | bao gồm cả, kể cả |
mastodon | 1 | /´mæstə¸dɔn/ | n | voi răng mấu |
deepest | 1 | /di:p/ | n | sâu nhất |
bone-bearing | 1 | adj | mang xương | |
deposit | 1 | /dɪˈpɑː.zɪt/ | v | làm lắng đọng |
excavate | 1 | /’ekskəveit/ | v | đào |
date | 1 | /deit/ | n | đề ngày tháng; ghi niên hiệu |
seep | 1 | /si:p/ | v | rỉ ra, thấm qua (về chất lỏng) |
summer | 1 | /ˈsʌmər/ | n | mùa hạ, mùa hè |
form | 1 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
shallow | 1 | /ʃælou/ | adj | nông, cạn, không sâu |
puddle | 1 | /’pʌdl/ | n | vũng nước nhỏ (mưa…) |
conceal | 1 | /kən’si:l/ | v | giấu giếm, giấu, che đậy |
leave | 1 | /li:v/ | v | để lại, bỏ lại, bỏ quên |
dust | 1 | /dʌst/ | n | bụi |
unwary | 1 | /ʌn´wɛəri/ | adj | không cảnh giác, không thận trọng, không cẩn thận; khinh suất, cẩu thả |
become | 1 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
trap | 1 | /træp/ | n | đồ đạc quần áo, đồ dùng riêng; hành lý |
thin | 1 | /θin/ | adj | mỏng, mảnh; có đường kính nhỏ |
sheet | 1 | /ʃi:t/ | n | lá, tấm, phiến, tờ |
liquid | 1 | /’likwid/ | adj | lỏng |
extremely | 1 | /iks´tri:mli/ | adv | vô cùng, cực độ |
sticky | 1 | /’stiki/ | adj | dính; nhớt; bầy nhầy, nhớp nháp |
warm | 1 | /wɔ:m/ | adj | ấm, ấm áp, giữ ấm |
unfortunate | 1 | /Λnfo:’t∫әneit/ | adj | không may, rủi ro, bất hạnh |
beast | 1 | /bi:st/ | n | thú vật, súc vật,thú rừng lớn |
die | 1 | /daɪ/ | v | chết, mất, từ trần; băng hà (vua); hy sinh |
exhaustion | 1 | /ig´zɔ:stʃən/ | n | (kỹ thuật) sự hút, sự hút hết; sự làm chân không, sự rút khí |
hunger | 1 | /’hʌɳgə/ | sự đói, tình trạng đói | |
fall | 1 | /fɔl/ | n | sự rơi, sự ngã; sự rụng xuống (lá); sự rũ xuống; sự hạ |
prey | 1 | /prei/ | n | con mồi |
predator | 1 | /’predətə/ | n | dã thú, động vật ăn thịt |
became | 1 | /bikeim/ | v | trở nên, trở thành |
decay | 1 | /di’kei/ | n | tình trạng suy tàn, tình trạng suy sụp, tình trạng sa sút (quốc gia, gia đình…) |
scavenger | 1 | /´skævindʒə/ | n | thú vật (chim) ăn xác thối |
attract | 1 | /ə’trækt/ | v | (vật lý) hút |
caught | 1 | /kɔːt/ | n | bắt |
turn | 1 | /tə:n/ | n | sự quay; vòng quay |
greatly | 1 | /´greitli/ | adv | rất, lắm |
outnumber | 1 | /¸aut´nʌmbə/ | v | đông hơn (quân địch) |
collection | 1 | /kəˈlɛkʃən/ | n | sự tập họp, sự tụ họp |
large | 1 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
saber-tooth | 1 | adj | răng cưa | |
cat | 1 | /kæt/ | n | con mèo |
coyote | 1 | /kɔi´out/ | n | (động vật học) chó sói đồng cỏ ( bắc mỹ) |
fact | 1 | /fækt/ | n | việc, sự việc |
consume | 1 | /kənˈsum/ | v | thiêu, đốt, cháy hết, tàn phá (lửa) |
tissue | 1 | /’tɪ∫u:/ | n | một loạt, một chuỗi liên quan với nhau, một chuỗi đan xen với nhau |
dissolve | 1 | /dɪˈzɒlv/ | v | rã ra, tan rã, phân huỷ |
left | 1 | /left/ | adj | trái; tả |
impregnate | 1 | /ˈɪm.preɡ.neɪt/ | v | cho thụ tinh; làm có mang, làm thụ thai |
beautifully | 1 | /’bju:təfuli/ | adv | tốt đẹp, đáng hài lòng |
preserving | 1 | /prɪˈzɜːv/ | n | cất giữ |
saturated | 1 | /’sæt∫əreitid/ | adj | no, bão hoà |
rendering | 1 | /´rendəriη/ | n | sự biểu diễn (một vai kịch, một bản nhạc..) |
dark | 1 | /dɑ:k/ | adj | tối, tối tăm, tối mò; mù mịt, u ám |
shiny | 1 | /’∫aini/ | adj | bóng |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Prehistoric mammoths have been preserved in the famous tar pits of Rancho La Brea (Brea is the Spanish word for tar) in what now the heart of Los Angeles, California. These tar pits have been known for centuries and were formerly mined for their natural asphalt, a black or brown petroleum-like substance. Thousands of tons were extracted before 1875, when it was first noticed that the tar contained fossil remains. Major excavations were undertaken that established the significance of this remarkable site. The tar pits were found to contain the remains of scores of species of animals from the last 30,000 years of the Ice Age.
Since then, over 100 tons of fossils, 1.5 million from vertebrates, 2.5 million from invertebrates, have been recovered, often in densely concentrated tangled masses. The creatures found range form insects and birds to giant ground sloth’s, but a total of 17proboscides (animal with a proboscis or long nose)- including mastodons andColumbian mammoths- have been recovered, most of them from Pit 9, the deepestbone-bearing deposit, which was excavated in 1914. Most of the fossils date to between40,000 and 10,000 years ago.
The asphalt at La Brea seeps to the surface, especially in the summer, and forms shallow puddles that would often have been concealed by leaves and dust. Unwary animals would become trapped on these thin sheets of liquid asphalt, which are extremely sticky in warm weather. Stuck, the unfortunate beasts would die of exhaustion and hunger or fall prey to predators that often also became stuck.
As the animals decayed, more scavengers would be attracted and caught in their turn. Carnivores greatly outnumber herbivores in the collection: for every large herbivore, there is one saber-tooth cat, a coyote, and four wolves. The fact that some bones areheavily weathered shows that some bodies remained above the surface for weeks ormonths. Bacteria in the asphalt would have consumed some of the tissues other thanbones, and the asphalt itself would dissolve what was left, at the same time impregnatingand beautifully preserving the saturated bones, rendering then dark brown and shiny.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Những con voi ma mút thời tiền sử đã được bảo tồn trong các hố hắc ín nổi tiếng ở Rancho La Brea (Brea là từ tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là nhựa đường) ở trung tâm của LosAngeles, California ngày nay. Những hố hắc ín này đã được biết đến trong nhiều thế kỷ và trước đây được khai thác để lấy nhựa đường tự nhiên, một chất giống dầu mỏ màu đen hoặc nâu. Hàng nghìn tấn đã được khai thác trước năm 1875, khi lần đầu tiên người ta nhận thấy rằng hắc ín chứa các di tích hóa thạch. Các cuộc khai quật lớn đã được thực hiện đã tạo nên tầm quan trọng của địa điểm đáng chú ý này. Các hố hắc ín được phát hiện là nơi chứa nhiều di tích của các loài động vật từ 30.000 năm cuối của Kỷ Băng hà.
Kể từ đó, hơn 100 tấn hóa thạch, 1,5 triệu từ động vật có xương sống, 2,5 triệu từ động vật không xương sống, đã được phục hồi, thường ở dạng khối tập trung dày đặc. Các sinh vật được tìm thấy có phạm vi từ côn trùng và chim cho đến loài lười đất khổng lồ, nhưng tổng cộng có 17 proboscides (động vật có vòi hoặc mũi dài) – bao gồm cả voi răng mấu và những con voi ma mút Colombia- đã được phục hồi, hầu hết chúng từ Hố 9, nơi sâu nhất lắng đọng chứa xương, được khai quật vào năm 1914. Hầu hết các hóa thạch có niên đại từ 40.000 và 10.000 năm trước.
Nhựa đường ở La Brea thấm (tạo váng) lên bề mặt, đặc biệt là vào mùa hè, và tạo thành những vũng nước nông thường được che bởi lá cây và bụi Những con vật không bình thường sẽ bị mắc kẹt trên những tấm nhựa đường lỏng mỏng này, chúng cực kỳ dính trong thời tiết ấm áp. Bị mắc kẹt, những con thú kém may mắn sẽ chết vì kiệt sức và đói hoặc trở thành con mồi cho những kẻ săn mồi cũng bị mắc kẹt.
Khi các loài động vật phân hủy, nhiều thú vật (chim) ăn xác thối sẽ bị thu hút và bị mắc vướng đến lượt của chúng. Động vật ăn thịt đông hơn rất nhiều so với động vật ăn cỏ trong bộ sưu tập: với hầu hết mọi động vật ăn cỏ lớn, sẽ có một con mèo răng kiếm, một con sói đồng cỏ và bốn con sói. Thực tế là một số xương ở trong điều kiện khí hậu khắc nghiệt cho thấy một số vật thể vẫn ở trên bề mặt trong nhiều tuần hoặc tháng. Vi khuẩn trong nhựa đường sẽ tiêu thụ một số mô khác ngoài xương, và bản thân nhựa đường sẽ hòa tan những gì còn sót lại, đồng thời ngâm tẩm và bảo quản đẹp mắt xương bão hòa, tạo màu nâu sẫm và sáng bóng.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.