Chọn tab phù hợp
Butterflies are among the most extensively studied insects—an estimated 90 percent of the world’s species have scientific names. As a consequence, they are perhaps the best group of insects for examining patterns of terrestrial biotic diversity and distribution. Butterflies also
have a favorable image with the general public. Hence, they are an excellent group for
(5) communicating information on science and conservation issues such as diversity.
Perhaps the aspect of butterfly diversity that has received the most attention over the past
century is the striking difference in species richness between tropical and temperate regions.
For example, in 1875 one biologist pointed out the diversity of butterflies in the Amazon when
he mentioned that about 700 species were found within an hour’s walk, whereas the total
(10) number found on the British islands did not exceed 66, and the whole of Europe supported only
321. This early comparison of tropical and temperate butterfly richness has been well
confirmed.
A general theory of diversity would have to predict not only this difference between
temperate and tropical zones, but also patterns within each region, and how these patterns vary
(15) among different animal and plant groups. However, for butterflies, variation of species richness
within temperate or tropical regions, rather man between them, is poorly understood. Indeed,
comparisons of numbers of species among the Amazon basin, tropical Asia, and Africa are still
mostly “personal communication” citations, even for vertebrates, In other words, unlike
comparison between temperate and tropical areas, these patterns are still in the documentation
(20) phase.
In documenting geographical variation in butterfly diversity, some arbitrary, practical
decisions are made. Diversity, number of species, and species richness are used synonymously;
little is known about the evenness of butterfly distribution. The New World butterflies make
up the preponderance of examples because they are the most familiar species. It is hoped that
(25) by focusing on them, the errors generated by imperfect and incomplete taxonomy will be
minimized.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
specie | 14 | /´spi:ʃi:/ | n | tiền đồng; đồng tiền kim loại (đối lại với tiền giấy) |
tropical | 11 | /´trɔpikəl/ | adj | (thuộc) nhiệt đới; có tính chất nhiệt đới, giống như vùng nhiệt đới, tìm thấy ở vùng nhiệt đới |
temperate | 10 | /´tempərit/ | adj | cư xử có chừng mực; tỏ ra tự kiềm chế; điều độ |
butterflies | 9 | /’bʌtəflai/ | n | con bướm |
diversity | 9 | /dɪˈvɜrsɪti , daɪˈvɜrsɪti/ | n | tính đa dạng |
pattern | 7 | /’pætə(r)n/ | n | gương mẫu, mẫu mực |
richness | 6 | /´ritʃnis/ | n | sự giàu có, sự phong phú, sự đầy đủ, sự dồi dào |
region | 6 | /’ri:dʒən/ | n | vùng, miền |
difference | 5 | /ˈdɪfərəns , ˈdɪfrəns/ | n | sự khác nhau, tình trạng khác nhau; tính khác nhau; sự chênh lệch |
word | 5 | /wɜ:d/ | n | từ |
group | 4 | /gru:p/ | n | nhóm |
distribution | 4 | /ˌdɪs.trɪˈbjuː.ʃən/ | n | sự phân bổ, sự phân phối, sự phân phát |
general | 4 | /’ʤenər(ə)l/ | adj | chung, chung chung |
comparison | 4 | /kəm’pærisn/ | n | sự so sánh |
general | 4 | /’ʤenər(ə)l/ | adj | chung, chung chung |
name | 3 | /neim/ | n | tên, danh tánh |
mention | 3 | /’menʃn/ | n | sự kể ra, sự nói đến, sự đề cập |
found | 3 | /faund/ | v | nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…) |
theory | 3 | /ˈθɪr.i/ | n | học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện) |
zone | 3 | /zoun/ | n | (địa lý,địa chất) đới |
different | 3 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
animal | 3 | /’æniməl/ | n | động vật, thú vật |
plant | 3 | /plænt , plɑnt/ | n | thực vật |
variation | 3 | /¸veəri´eiʃən/ | n | sự biến đổi, sự thay đổi; mức độ thay đổi, mức độ biến đổi |
use | 3 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
insect | 2 | /ˈɪn.sekt/ | n | (động vật học) sâu bọ, côn trùng |
estimate | 2 | /’estimit – ‘estimeit/ | n | sự đánh giá, sự ước lượng |
scientific | 2 | /,saiən’tifik/ | adj | (thuộc) khoa học; có tính khoa học |
consequence | 2 | /’kɔnsikwəns/ | n | hậu quả, kết quả |
perhap | 2 | /pə’hæps/ | phó từ | có thể, có lẽ |
communicating | 2 | /kə´mju:ni¸keitiη/ | n | giao tiếp |
information | 2 | /,infə’meinʃn/ | n | sự cung cấp tin tức; sự thông tin |
issue | 2 | /ɪʃuː; brE also ɪsjuː/ | n | sự phát ra; sự phát hành; sự đưa ra; sự phát sinh |
conservation | 2 | /,kɔnsə:’veiʃn/ | n | sự giữ gìn, sự bảo tồn, sự duy trì, sự bảo toàn |
example | 2 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
biologist | 2 | /bai´ɔlədʒist/ | n | nhà nghiên cứu về sinh vật học |
exceed | 2 | /ik´si:d/ | n | vượt quá |
europe | 2 | /´juərəp/ | n | (địa lý) châu âu |
man | 2 | /mæn/ | n | đàn ông, nam nhi |
generate | 2 | /ˈdʒɛ.nə.ˌreɪt/ | v | sinh, đẻ ra |
extensively | 1 | /iks´tensivli/ | adv | rộng rãi, bao quát, cùng khắp |
studied | 1 | /ˈstʌd.id/ | v | nghiên cứu |
percent | 1 | /pəˈsent/ | n | một phần trăm; phần trăm |
world | 1 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
examine | 1 | /ɪgˈzæmɪn/ | v | ( (thường) + into) thẩm tra, xem xét, khảo sát |
terrestrial | 1 | /tə’restriəl/ | adj | (thuộc) đất; ở trên mặt đất, sống trên mặt đất |
biotic | 1 | /baɪˈɒt.ɪk/ | adj | (thuộc) đời sống, thuộc sinh vật vùng sinh vật |
favorable | 1 | /ˈfeɪvərəbəl, ˈfeɪvrəbəl/ | adj | có thiện chí, thuận, tán thành |
image | 1 | /´imindʒ/ | n | hình, hình ảnh, ảnh (trong gương…) |
public | 1 | /’pʌblik/ | adj | chung, công, công cộng |
hence | 1 | /hens/ | adv | sau đây, kể từ đây |
excellent | 1 | /ˈeksələnt/ | adj | xuất sắc, ưu tú |
science | 1 | /’saiəns/ | n | khoa học |
aspect | 1 | /ˈæspekt/ | n | vẻ, bề ngoài; diện mạo |
receive | 1 | /rɪˈsiːv/ | v | nhận |
attention | 1 | /ə´tenʃn/ | n | sự chú ý |
century | 1 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
striking | 1 | /’straikiɳ/ | adj | nổi bật, đập vào mắt, thu hút sự chú ý, thu hút sự quan tâm; đáng chú ý, gây ấn tượng |
point | 1 | /pɔint/ | n | mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao) |
hour | 1 | /aʊər/ | n | giờ, tiếng (đồng hồ) |
walk | 1 | /wɔ:k/ | v | đi, đi bộ |
whereas | 1 | /weə’ræz/ | liên từ | nhưng ngược lại, trong khi |
total | 1 | /’təʊtl/ | adj | tổng cộng, toàn bộ |
number | 1 | /´nʌmbə/ | n | số |
island | 1 | /´ailənd/ | n | hòn đảo |
british | 1 | /´britiʃ/ | adj | thuộc về nước anh |
whole | 1 | /həʊl/ | adj | đầy đủ, nguyên vẹn, nguyên chất, trọn vẹn, toàn bộ |
support | 1 | /sə´pɔ:t/ | n | sự chống đỡ; sự được chống đỡ |
early | 1 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
confirmed | 1 | /kən’fə:md/ | adj | Ăn sâu, thâm căn cố đế, thành cố tật, kinh niên |
predict | 1 | /pri’dikt/ | v | báo trước, nói trước, tiên đoán, dự đoán, dự báo |
vary | 1 | /’veəri/ | n | làm cho khác nhau, thay đổi, biến đổi |
however | 1 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
rather | 1 | /’rɑ:ðə/ | adv | thà… hơn, thích… hơn |
poorly | 1 | /´puəli/ | adv | một cách tồi tàn, xấu |
Indeed | 1 | /ɪnˈdid/ | n | thực vậy, thực mà, quả thực, thực lại là |
basin | 1 | /ˈbeɪsən/ | n | cái chậu |
asia | 1 | /’eiʒə; ‘ei∫ə/ | n | châu á |
africa | 1 | /ˈæf.rɪ.kə/ | n | châu phi |
mostly | 1 | /´moustli/ | adv | hầu hết, phần lớn; thường là, chủ yếu là |
personal | 1 | /’pə:snl/ | adj | cá nhân, tư, riêng |
communication | 1 | /kə,mju:ni’keiʃn/ | n | sự truyền đạt, sự thông tri, sự thông tin; tin tức truyền đạt; thông báo |
citation | 1 | /sai’teiʃn/ | n | sự dẫn, sự trích dẫn |
vertebrate | 1 | /´və:tibrit/ | adj | có xương sống, có một cột sống (thú, chim..) |
even | 1 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
unlike | 1 | /ʌn´laik/ | adj | khác, không giống |
area | 1 | /’eəriə/ | n | diện tích, bề mặt |
documentation | 1 | /¸dɔkjumən´teiʃən/ | n | sự chứng minh bằng tài liệu, sự dẫn chứng bằng tư liệu |
phase | 1 | /feiz/ | n | giai đoạn, thời kỳ (phát triển, biến đổi) |
document | 1 | /’dɒkjʊmənt/ | n | văn kiện; tài liệu, tư liệu |
geographical | 1 | /ˌdʒi.əˈɡræf.ɪk/ | adj | địa lý |
arbitrary | 1 | /´a:bitrəri/ | adj | chuyên quyền, độc đoán |
practical | 1 | /ˈpræktɪkəl/ | adj | thực hành (đối với lý thuyết) |
decision | 1 | /diˈsiʒn/ | n | sự giải quyết (một vấn đề…); sự phân xử, sự phán quyết (của toà án) |
made | 1 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
synonymously | 1 | /si´nɔniməsli/ | adv | đồng nghĩa, có cùng nghĩa (với) |
known | 1 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
little | 1 | /’lit(ә)l/ | adj | nhỏ bé, bé bỏng |
evenness | 1 | n | sự ngang bằng | |
distribution | 1 | /ˌdɪs.trɪˈbjuː.ʃən/ | n | sự phân bổ, sự phân phối, sự phân phát |
preponderance | 1 | /prɪˈpɒndərəns/ | n | sự trội hơn, sự ưu thế hơn |
familiar | 1 | /fəˈmiliər/ | adj | quen thuộc |
hope | 1 | /houp/ | n | hy vọng |
focusing | 1 | /ˈfəʊ.kəs/ | n | sự hội tụ |
error | 1 | /’erə(r)/ | n | sự sai lầm, sự sai sót, lỗi; ý kiến sai lầm; tình trạng sai lầm |
imperfect | 1 | /im´pə:fikt/ | adj | không hoàn hảo, không hoàn chỉnh, không hoàn toàn |
taxonomy | 1 | /tæk´sɔnəmi/ | n | sự phân loại, phép phân loại, trường hợp phân loại (nhất là trong sinh vật) |
incomplete | 1 | /,inkəm’pli:t/ | adj | thiếu, chưa đầy đủ |
minimize | 1 | /´mini¸maiz/ | n | (v) đạt tới cực tiểu, tốithiểu hóa |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Butterflies are among the most extensively studied insects—an estimated 90 percent of the world’s species have scientific names. As a consequence, they are perhaps the best group of insects for examining patterns of terrestrial biotic diversity and distribution. Butterflies also have a favorable image with the general public. Hence, they are an excellent group forcommunicating information on science and conservation issues such as diversity.
Perhaps the aspect of butterfly diversity that has received the most attention over the past century is the striking difference in species richness between tropical and temperate regions. For example, in 1875 one biologist pointed out the diversity of butterflies in the Amazon when he mentioned that about 700 species were found within an hour’s walk, whereas the total number found on the British islands did not exceed 66, and the whole of Europe supported only 321. This early comparison of tropical and temperate butterfly richness has been well confirmed.
A general theory of diversity would have to predict not only this difference betwee ntemperate and tropical zones, but also patterns within each region, and how these patterns vary among different animal and plant groups. However, for butterflies, variation of species richness within temperate or tropical regions, rather man between them, is poorly understood. Indeed, comparisons of numbers of species among the Amazon basin, tropical Asia, and Africa are still mostly “personal communication” citations, even for vertebrates, In other words, unlike comparison between temperate and tropical areas, these patterns are still in the documentation phase.
In documenting geographical variation in butterfly diversity, some arbitrary, practical decisions are made. Diversity, number of species, and species richness are used synonymously; little is known about the evenness of butterfly distribution. The New World butterflies make up the preponderance of examples because they are the most familiar species. It is hoped that by focusing on them, the errors generated by imperfect and incomplete taxonomy will be minimized.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Bướm là một trong những loài côn trùng được nghiên cứu rộng rãi nhất – ước tính khoảng 90% các loài trên thế giới có tên khoa học. Do đó, chúng có lẽ là nhóm côn trùng tốt nhất để kiểm tra các mô hình phân bố và đa dạng sinh vật trên cạn. Bướm cũng có một hình ảnh thuận lợi (vừa mắt, đẹp) với cái nhìn của đa số con người. Do đó,chúng là một nhóm tuyệt vời cho truyền đạt thông tin về khoa học và các vấn đề bảo tồn như sự đa dạng.
Bướm là một trong những loài côn trùng được nghiên cứu rộng rãi nhất – ước tính khoảng 90% các loài trên thế giới có tên khoa học. Do đó, chúng có lẽ là nhóm côn trùng tốt nhất để kiểm tra các mô hình phân bố và đa dạng sinh vật trên cạn. Bướm cũng có một hình ảnh thuận lợi (vừa mắt, đẹp) với cái nhìn của đa số con người. Do đó,chúng là một nhóm tuyệt vời cho truyền đạt thông tin về khoa học và các vấn đề bảo tồn như sự đa dạng.
Một lý thuyết chung về sự đa dạng sẽ không chỉ dự đoán sự khác biệt này giữa các vùng ôn đới và nhiệt đới, mà còn giữa các mô hình trong từng vùng, và các mô hình này khác nhau như thế nào giữa các nhóm động vật và thực vật khác nhau. Tuy nhiên, đối với loài bướm, sự thay đổi về độ phong phú của các loài trong khu vực ôn đới hoặc nhiệt đới, thay vì con người(thân xác con bướm) giữa chúng, vẫn chưa được hiểu rõ. Thật vậy, so sánh số lượng loài giữa lưu vực sông Amazon, châu Á nhiệt đới và châu Phi chủ yếu vẫn là trích dẫn ví dụ về “giao tiếp cá nhân”, nói cách khác, ngay cả đối với động vật có xương sống,cũng không giống như so sánh giữa các khu vực ôn đới và nhiệt đới, các mô hình này vẫn đang trong giai đoạn nghiên cứu giấy tờ.
Trong việc ghi lại sự biến đổi địa lý về sự đa dạng của loài bướm, một số quyết định (đánh giá) về giả định, thực tế đã được đề cập . Sự đa dạng, số lượng loài và sự phong phú của loài được nghiên cứu đồng thời;số ít cho thấy về sự phân bố đều của bướm. Trong thế giới hiện nay, bướm được dùng phổ biến vào các thí nghiệm vì chúng là loài quen thuộc nhất. Người ta hy vọng rằng bằng cách tập trung vào chúng, các sai lệch tạo ra bởi phân loại không hoàn hảo và không hoàn chỉnh sẽ được giảm thiểu.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.