Chọn tab phù hợp
In the past oysters were raised in much the same way as dirt farmers raised tomatoes – by transplanting them. First, farmers selected the oyster bed, cleared the bottom of old shells and other debris, then scattered clean shells about. Next, they” planted” fertilized oyster eggs, which within two or three weeks hatched into larvae. The larvae drifted until they attached themselves to the clean shells on the bottom. There they remained and in time grew into baby oysters called seed or spat. The spat grew larger by drawing in seawater from which they derived microscopic particles of food. Before long farmers gathered the baby oysters transplanted them in other waters to speed up their growth, then transplanted them once more into another body of water to fatten them up.
Until recently; the supply of wild oysters and those crudely farmed were more than enough to satisfy people’s needs. But today the delectable seafood is no longer available in abundance. The problem has become so serious that some oyster beds have vanished entirely.
Fortunately, as far back as the early 1900’s marine biologists realized that if new measures were not taken, oysters would become extinct or at best a luxury food. So they set up well equipped hatcheries and went to work. But they did not have the proper equipment or the skill to handle the eggs. They did not know when, what, and how to feed the larvae. And they knew little about the predators that attack and eat baby oysters by the millions. They failed, but they doggedly kept at it. Finally. in the 1940’s a significant breakthrough was made.
The marine biologists discovered that by raising the temperature of the water, they could induce oysters to spawn not only in the summer but also in the fall, winter, and spring. Later they developed a technique for feeding the larvae and rearing them to spat. Going still further, they succeeded in breeding new strains that were resistant to diseases, grew faster and larger, and flourished in water of different salinities and temperatures. In addition, the cultivated oysters tasted better.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
oyster | 22 | /’ɔistə/ | n | (động vật học) con hàu |
far | 6 | /fɑ:/ | adj | xa, xa xôi, xa xăm |
marine | 6 | /mə´ri:n/ | adj | (thuộc) biển |
larvae | 5 | /´la:və/ | n | (động vật học) ấu trùng |
spat | 4 | /spæt/ | n | trứng (sò, trai…) |
biologist | 4 | /bai´ɔlədʒist/ | n | nhà nghiên cứu về sinh vật học |
new | 4 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
best | 4 | /best/ | adj | tốt nhất, hay nhất, đẹp nhất, giỏi nhất |
farmer | 3 | /’fɑ:mə(r)/ | n | người chủ trại |
First | 3 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
shell | 3 | /ʃɛl/ | n | vỏ; mai (của trứng, hạt, quả, và một số động vật : tôm, cua, sò hến, rùa..) |
egg | 3 | /eg/ | n | trứng |
grew | 3 | /’gru:/ | n | lớn, lớn lên (người) |
baby | 3 | /’beibi/ | n | đứa bé mới sinh; trẻ thơ |
food | 3 | /fu:d/ | n | đồ ăn, thức ăn, món ăn |
transplant | 3 | /træns’plɑ:nt/ | v | cấy; trồng lại (lúa..) |
water | 3 | /’wɔ:tə/ | n | nước lã (dùng để uống, giặt giũ..) |
discover | 3 | /dis’kʌvə/ | v | khám phá ra, tìm ra, phát hiện ra, nhận ra |
different | 3 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
raise | 2 | /reiz/ | v | nâng lên, đỡ dậy; giơ lên, đưa lên, kéo lên; ngước lên, ngẩng lên |
bed | 2 | /bed/ | n | cái giường |
bottom | 2 | /’bɔtəm/ | n | phần dưới cùng; đáy |
debris | 2 | /ˈdeb.riː/ | n | mảnh vỡ, mảnh vụn |
clean | 2 | /kli:n/ | adj | sạch, sạch sẽ |
hatch | 2 | /hætʃ/ | n | cửa sập, cửa hầm (dưới sàn nhà); cửa hầm chứa hàng (của tàu thuỷ) |
larger | 2 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
long | 2 | /lɔɳ/ | adj | dài (không gian, thời gian); xa, lâu |
Until | 2 | /ʌn´til/ | prep | trước khi; cho đến khi |
wild | 2 | /waɪld/ | adj | dại, hoang (ở) rừng |
farm | 2 | /fa:m/ | n | trại, trang trại, đồn điền |
become | 2 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
bed | 2 | /bed/ | n | cái giường |
early | 2 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
extinct | 2 | /ɪkˈstɪŋkt/, /ɛkˈstɪŋkt / | adj | tuyệt giống, tuyệt chủng |
equip | 2 | /i´kwip/ | v | trang bị (cho ai… cái gì) |
work | 2 | /wɜ:k/ | n | sự làm việc; việc, công việc, công tác |
feed | 2 | /fi:d/ | n | sự ăn, sự cho ăn |
made | 2 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
temperature | 2 | /ˈtem.pɚ.ə.tʃɚ/ | n | (viết tắt) temp nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..) |
strain | 2 | /strein/ | n | sự căng, sự căng thẳng; trạng thái căng, trạng thái căng thẳng |
past | 1 | /pɑ:st/ | adj | quá khứ, dĩ vãng; đã đi qua trong thời gian |
same | 1 | /seim/ | adj | ( (thường) có ‘the’) cùng một; cũng vậy; không khác; giống hệt; như nhau; giống như |
way | 1 | /wei/ | n | đường, đường đi, lối đi |
dirt | 1 | /də:t/ | n | đồ bẩn thỉu, đồ dơ bẩn, đồ dơ dáy |
tomato | 1 | /təˈmeɪ.t̬oʊ/ | n | quả cà chua |
transplanting | 1 | /træns’plɑ:nt/ | v | cấy; trồng lại (lúa..) |
select | 1 | /si´lekt/ | adj | tuyển, được lựa chọn |
clear | 1 | /klɪər/ | adj | trong, trong trẻo, trong sạch |
old | 1 | /ould/ | adj | già |
scatter | 1 | /ˈskætər/ | n | sự tung rắc, sự rải ra, sự phân tán |
next | 1 | /nekst/ | adj | sát, gần, ngay bên, bên cạnh |
plant | 1 | /plænt , plɑnt/ | n | thực vật |
fertilize | 1 | /´fə:ti¸laiz/ | v | làm cho phì nhiêu, làm cho màu mỡ (đất) |
within | 1 | /wið´in/ | prep | trong vòng thời gian, trong khoảng thời gian |
within | 1 | /wið´in/ | prep | trong vòng thời gian, trong khoảng thời gian |
drift | 1 | /drift/ | n | sự trôi giạt (tàu bè…); tình trạng bị lôi cuốn đi ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
attach | 1 | /əˈtætʃ/ | v | gắn, dán, trói buộc |
remain | 1 | /riˈmein/ | v | còn lại |
themselve | 1 | /ðəm’selvz/ | n | tự chúng, tự họ, tự |
time | 1 | /taim/ | n | thời gian, thì giờ |
call | 1 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
seed | 1 | /sid/ | n | hạt, hạt giống |
drawing | 1 | /’dro:iŋ/ | n | sự kéo, sự lấy ra, sự rút ra |
seawater | 1 | n | nước biển | |
derive | 1 | /di´raiv/ | v | nhận được từ, lấy được từ, tìm thấy nguồn gốc từ |
microscopic | 1 | /¸maikrəs´kɔpik/ | adj | (thuộc) kính hiển vi; bằng kính hiển vi |
particle | 1 | /’pɑ:tikl/ | n | một mẩu, mảnh nhỏ (của cái gì); |
gather | 1 | /’gæðə/ | v | tập hợp, tụ họp lại |
growth | 1 | /grouθ/ | n | sự lớn mạnh, sự phát triển |
speed | 1 | /spi:d/ | n | sự nhanh chóng, sự mau lẹ; tính nhanh chóng, tính mau lẹ (của các cử động..) |
another | 1 | /əˈnʌðər/ | adj | khác |
fatten | 1 | /´fætən/ | v | nuôi béo, vỗ béo (để giết thịt) |
recently | 1 | /´ri:səntli/ | adv | gần đây, mới đây |
supply | 1 | /sə’plai/ | n | sự cung cấp; sự được cung cấp |
crudely | 1 | /ˈkruːd.li/ | adv | thô sơ |
enough | 1 | /i’nʌf/ | adj | đủ, đủ dùng |
satisfy | 1 | /’sætisfai/ | v | làm thoả mãn, làm hài lòng |
people | 1 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
need | 1 | /ni:d/ | n | sự cần |
today | 1 | /tə’dei/ | n | hôm nay, ngày này, ngày hôm nay |
delectable | 1 | /di´lektəbl/ | adj | ngon lành, thú vị, khoái trá |
seafood | 1 | /ˈsiː.fuːd/ | n | hải sản |
longer | 1 | adv | nữa, hơn nữa, lâu hơn nữa | |
available | 1 | /ə’veɪləbl/ | adj | sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng, có thể dùng được |
abundance | 1 | /ə’bʌndəns/ | n | sự nhiều, sự giàu có, sự phong phú, sự dư dật |
problem | 1 | /’prɔbləm/ | n | vấn đề, luận đề |
serious | 1 | /’siәriәs/ | adj | đứng đắn, nghiêm trang, nghiêm nghị |
vanish | 1 | /’væniʃ/ | v | tan biến, loại trừ, khử bỏ |
entirely | 1 | /in´taiəli/ | adv | toàn vẹn, trọn vẹn, hoàn toàn |
Fortunately | 1 | /´fɔ:tʃənitli/ | adv | may mắn, may thay |
back | 1 | /bæk/ | n | mặt sau, mặt trái; sống (dao); gáy (sách); mu (bàn tay) |
realize | 1 | /’riәlaiz/ | v | thực hiện, thực hành (kế hoạch hy vọng…) |
measure | 1 | /’meʤə/ | v | đo, đo lường |
taken | 1 | /teikn/ | n | sự cầm, sự nắm, sự lấy |
luxury | 1 | /lʌk.ʃər.i/ | n | sự xa xỉ, sự xa hoa |
set | 1 | /set/ | v | để, đặt |
hatcheries | 1 | /’hæt∫əri/ | n | nơi ấp trứng (gà) |
proper | 1 | /’prɔpə/ | adj | đúng, thích đáng, thích hợp; (thuộc ngữ) theo quy tắc |
equipment | 1 | /i’kwipmənt/ | n | sự trang bị |
skill | 1 | /skil/ | n | ( + at something/doing something) sự khéo léo, sự khéo tay; sự tinh xảo |
handle | 1 | /’hændl/ | n | cán, tay cầm, móc quai |
know | 1 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
knew | 1 | /nu , nyu/ | v | biết; hiểu biết |
little | 1 | /’lit(ә)l/ | adj | nhỏ bé, bé bỏng |
predator | 1 | /’predətə/ | n | dã thú, động vật ăn thịt |
attack | 1 | /ə’tæk/ | n | sự tấn công, sự công kích |
eat | 1 | /i:t/ | v | Ăn |
million | 1 | /´miljən/ | n | một triệu |
fail | 1 | /feɪl/ | adj | thất bại |
doggedly | 1 | /ˈdɑː.ɡɪd.li/ | adv | gan lì, bền chí |
kept | 1 | /kept/ | v | giữ, giữ lại |
Finally | 1 | /´fainəli/ | adv | cuối cùng, sau cùng |
significant | 1 | /sɪgˈnɪfɪkənt/ | adj | đầy ý nghĩa, có tính chất gợi ý |
breakthrough | 1 | /ˈbreɪkˌθru/ | n | chỗ thủng |
biologist | 1 | /bai´ɔlədʒist/ | n | nhà nghiên cứu về sinh vật học |
raising | 1 | /reɪz/ | n | sự đưa lên |
induce | 1 | /in´dju:s/ | v | xui, xui khiến |
spawn | 1 | /spɔ:n/ | n | trứng (cá, ếch, sò, tôm…) |
fall | 1 | /fɔl/ | n | sự rơi, sự ngã; sự rụng xuống (lá); sự rũ xuống; sự hạ |
summer | 1 | /ˈsʌmər/ | n | mùa hạ, mùa hè |
winter | 1 | /ˈwɪntər/ | n | mùa đông |
spring | 1 | /sprɪŋ/ | n | mùa xuân (đen & bóng) |
later | 1 | /leɪtə(r)/ | adj | chậm hơn |
develop | 1 | /di’veləp/ | v | phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt |
technique | 1 | /tek’ni:k/ | n | kỹ xảo |
feeding | 1 | /’fi:diɳ/ | n | sự cho ăn; sự nuôi lớn |
rearing | 1 | /rɪr/ | n | cách nuôi dạy |
still | 1 | /stil/ | adv | vẫn, vẫn còn |
further | 1 | /’fə:ðə/ | adj | xa hơn nữa, bên kia |
succeed | 1 | /sәk’si:d/ | v | nối tiếp; kế tục; kế tiếp, tiếp theo |
breeding | 1 | /ˈbriː.dɪŋ/ | n | sự sinh sản |
resistant | 1 | ri´zistənt/ | adj | có sức chống cự, có sức kháng cự |
disease | 1 | /di’zi:z/ | n | căn bệnh, bệnh tật |
faster | 1 | /fa:st/ | adj | nhanh, mau |
flourish | 1 | /’flʌri∫/ | n | sự trang trí bay bướm; nét trang trí hoa mỹ; nét viền hoa mỹ |
salinities | 1 | /sə´liniti/ | n | tính mặn, độ mặn (của nước…) |
addition | 1 | /ə’dɪʃn/ | n | (toán học) tính cộng; phép cộng; sự cộng lại |
cultivate | 1 | /´kʌlti¸veit/ | v | cày cấy, trồng trọt |
taste | 1 | /teist/ | n | vị |
better | 1 | /´betə/ | adj | hơn, tốt hơn, khá hơn, hay hơn, đẹp hơn |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
In the past oysters were raised in much the same way as dirt farmers raised tomatoes – by transplanting them. First, farmers selected the oyster bed, cleared the bottom of old shells and other debris, then scattered clean shells about. Next, they” planted” fertilized oyster eggs, which within two or three weeks hatched into larvae. The larvae drifted until they attached themselves to the clean shells on the bottom. There they remained and in time grew into baby oysters called seed or spat. The spat grew larger by drawing in seawater from which they derived microscopic particles of food. Before long farmers gathered the baby oysters transplanted them in other waters to speed up their growth, then transplanted them once more into another body of water to fatten them up.
Until recently; the supply of wild oysters and those crudely farmed were more than enough to satisfy people’s needs. But today the delectable seafood is no longer available in abundance. The problem has become so serious that some oyster beds have vanished entirely.
Fortunately, as far back as the early 1900’s marine biologists realized that if new measures were not taken, oysters would become extinct or at best a luxury food. So they set up well equipped hatcheries and went to work. But they did not have the proper equipment or the skill to handle the eggs. They did not know when, what, and how to feed the larvae. And they knew little about the predators that attack and eat baby oysters by the millions. They failed, but they doggedly kept at it. Finally. in the 1940’s a significant breakthrough was made.
The marine biologists discovered that by raising the temperature of the water, they could induce oysters to spawn not only in the summer but also in the fall, winter, and spring. Later they developed a technique for feeding the larvae and rearing them to spat. Going still further, they succeeded in breeding new strains that were resistant to diseases, grew faster and larger, and flourished in water of different salinities and temperatures. In addition, the cultivated oysters tasted better.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Trước đây, hàu được nuôi trồng theo cách tương tự như nông dân trồng cà chua – bằng cách cấy ghép chúng. Đầu tiên, bà con chọn rặng hàu bám tự nhiên, nhặt sạch đáy vỏ già và các mảnh vụn khác, sau đó sâu vỏ hàu vào thành một chuỗi. Tiếp theo, họ “gieo-cấy” những quả trứng hàu đã thụ tinh, trong vòng hai hoặc ba tuần sẽ nở thành ấu trùng. Ấu trùng trôi dạt cho đến khi chúng bám vào các lớp vỏ sạch ở đáy. Ở đó, chúng vẫn ở đó và theo thời gian phát triển thành những con hàu con được gọi là nhân hoặc hàu giống. Con hàu giống lớn hơn nhờ hút nước biển mà từ đó chúng tạo ra các hạt thức ăn cực nhỏ- ăn sinh vật phù du trong nước. Trước khi thu hoạch hàu con không lâu, những người nông dân đã cấy chúng ở vùng nước khác để tăng tốc độ lớn của chúng, sau đó cấy chúng một lần nữa vào vùng nước khác để vỗ béo.
Cho đến gần đây; nguồn cung hàu tự nhiên và những con hàu được nuôi thô sơ này đã quá đủ để đáp ứng nhu cầu của người dân. Nhưng ngày nay hải sản ngon không còn nhiều nữa. Vấn đề đã trở nên nghiêm trọng đến mức một số rặng đá hàu bám vào đã biến mất hoàn toàn.
May mắn thay, vào đầu những năm 1900, các nhà sinh vật học biển đã nhận ra rằng nếu các biện pháp mới không được thực hiện, hàu sẽ tuyệt chủng hoặc là một loại thực phẩm xa xỉ tốt nhất. Vì vậy, họ đã thành lập các trại giống được trang bị đầy đủ và bắt tay vào làm việc. Nhưng họ không có thiết bị thích hợp hoặc kỹ năng để xử lý những quả trứng. Họ không biết khi nào, cần những gì và cách cho ấu trùng ăn. Và họ biết rất ít về những kẻ săn mồi tấn công và ăn thịt hàu con lên tới hàng triệu con. Họ đã thất bại, nhưng họ vẫn kiên trì tiếp tục. Cuối cùng. trong những năm 1940, một bước đột phá đáng kể đã được thực hiện.
Các nhà sinh vật học biển phát hiện ra rằng bằng cách tăng nhiệt độ của nước, họ có thể khiến hàu sinh sản không chỉ vào mùa hè mà còn vào mùa thu, mùa đông và mùa xuân. Sau đó, họ phát triển một kỹ thuật cho ấu trùng ăn và nuôi chúng để nở thành hàu giống. Đi xa hơn nữa, họ đã thành công trong việc lai tạo ra các dòng mới có khả năng chống lại bệnh tật, lớn nhanh hơn và to hơn, và sống tốt trong nước có độ mặn và nhiệt độ khác nhau. Ngoài ra, hàu nuôi ăn ngon hơn.