Chọn tab phù hợp
Among the species of seabirds that use the windswept cliffs of the Atlantic coast of
Canada in the summer to mate, lay eggs, and rear their young are common murres,
Atlantic puffins, black-legged kittiwakes, and northern gannets. Of all the birds on
Line these cliffs, the black-legged kittiwake gull is the best suited for nesting on narrow
(5) ledges. Although its nesting habits are similar to those of gulls that nest on flat ground,
there are a number of important differences related to the cliff-nesting habit.
The advantage of nesting on cliffs is the immunity it gives from foxes, which
cannot scale the sheer rocks, and from ravens and other species of gulls, which have
difficulty in landing on narrow ledges to steal eggs. This immunity has been followed
(10) by a relaxation of the defenses, and kittiwakes do not react to predators nearly as
fiercely as do ground-nesting gulls. A colony of Bonaparte’s gulls responds to the
appearance of a predatory herring gull by flying up as a group with a clamor of alarm
calls, followed by concerted mobbing, but kittiwakes dimply ignore herring gulls, since
they pose little threat to nests on cliffs. Neither do kittiwakes attempt to conceal their
(15) nest. Most gulls keep the nest area clear of droppings, and remove empty eggshells
after the chicks have hatched, so that the location of the nest is not given away.
Kittiwakes defeacate over the edge of the nest, which keeps it clean, but this practice, as
well as their tendency to leave the nest littered with eggshells, makes its location very
conspicuous.
(20) On the other hand, nesting on a narrow ledge has its own peculiar problems, and
kittiwake behavior has become adapted to overcome them. The female kittiwake sits
when mating, whereas other gulls stand, so the pair will not overbalance and fall off the
ledge. The nest is a deep cup, made of mud or seaweed, to hold the eggs safely,
compared with the shallow scrape of other gulls, and the chicks are remarkably
(25) immobile until fully grown. They do not run from their nests when approached, and if
they should come near to the cliff edge, they instinctively turn back.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
kittiwake | 19 | /´kiti¸weik/ | n | (động vật học) mòng biển xira |
gull | 16 | /gʌl/ | n | (động vật học) mòng biển |
egg | 10 | /eg/ | n | trứng |
nesting | 7 | /nest/ | v | làm tổ |
cliff | 6 | /klif/ | n | vách đá (nhô ra biển) |
ledge | 5 | /ledʒ/ | n | gờ, rìa (tường, cửa…) |
raven | 5 | /’reivn/ | n | (động vật học) con quạ |
species | 4 | /’spi:ʃi:z/ | n | (sinh vật học) loài |
narrow | 4 | /’nærou/ | adj | hẹp, chật hẹp, eo hẹp |
narrow | 4 | /’nærou/ | adj | hẹp, chật hẹp, eo hẹp |
atlantic | 3 | /ət’læntik/ | adj | (thuộc) đại tây dương |
habit | 3 | /´hæbit/ | n | thói quen, tập quán |
immunity | 3 | /i’mju:nit/ | n | sự miễn, sự được miễn |
follow | 3 | /’fɔlou/ | v | đi theo sau |
predator | 3 | /’predətə/ | n | dã thú, động vật ăn thịt |
eggshell | 3 | /ˈeɡ.ʃel/ | n | vỏ trứng |
chick | 3 | /tʃik/ | n | gà con; chim con |
location | 3 | /ləʊˈkeɪʃn/ | n | vị trí, địa điểm |
sit | 3 | /sit/ | v | ngồi |
approach | 3 | /ə´proutʃ/ | n | sự đến gần, sự lại gần |
come | 3 | /kʌm/ | v | đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại |
rear | 2 | /rɪər/ | n | bộ phận đằng sau, phía sau |
puffin | 2 | /´pʌfin/ | n | (động vật học) chim hải âu rụt cổ |
black-legged | 2 | adj | chân đen | |
gannet | 2 | /´gænit/ | n | (động vật học) chim ó biển |
bird | 2 | /bɜ:rd/ | n | con chim |
similar | 2 | /´similə/ | adj | giống nhau, như nhau, tương tự, cùng loại, cùng hình dáng |
ground | 2 | /graund/ | n | mặt đất, đất |
difference | 2 | /ˈdɪfərəns , ˈdɪfrəns/ | n | sự khác nhau, tình trạng khác nhau; tính khác nhau; sự chênh lệch |
give | 2 | /giv/ | v | cho |
scale | 2 | /skeɪl/ | n | quy mô |
herring | 2 | /´heriη/ | n | (động vật học) cá trích |
little | 2 | /’lit(ә)l/ | adj | nhỏ bé, bé bỏng |
conceal | 2 | /kən’si:l/ | v | giấu giếm, giấu, che đậy |
keep | 2 | /ki:p/ | v | giữ, giữ lại |
practice | 2 | /´præktis/ | n | thực hành, thực tiễn |
leave | 2 | /li:v/ | v | để lại, bỏ lại, bỏ quên |
conspicuous | 2 | /kən´spikjuəs/ | adj | dễ thấy, rõ ràng, đập ngay vào mắt, lồ lộ |
behavior | 2 | /bɪˈheɪvyər/ | n | thái độ, hành vi |
female | 2 | /´fi:meil/ | adj | cái, mái |
near | 2 | /niə/ | adj | gần, cận |
among | 1 | /ə’mʌɳ/ | prep | giữa, ở giữa |
seabird | 1 | /ˈsiː.bɝːd/ | n | chim biển |
use | 1 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
windswept | 1 | /ˈwɪnd.swept/ | adj | lộng gió |
coast | 1 | /koust/ | b | bờ biển |
summer | 1 | /ˈsʌmər/ | n | mùa hạ, mùa hè |
mate | 1 | /meɪt/ | n | giao cấu, ghép đôi |
lay | 1 | /lei/ | v | xếp, để, đặt; sắp đặt, bố trí |
young | 1 | /jʌɳ/ | adj | trẻ, trẻ tuổi, thiếu niên, thanh niên |
common | 1 | /’kɒmən/ | adj | chung, công, công cộng |
northern | 1 | /’nɔ:ðən/ | adj | bắc |
suit | 1 | /su:t/ | v | ( động tính từ quá khứ) thích hợp; quen; đủ điều kiện |
although | 1 | /ɔ:l’ðou/ | liên từ | dẫu cho, mặc dù |
flat | 1 | /flæt/ | n | dãy phòng (ở một tầng trong một nhà khối) |
number | 1 | /´nʌmbə/ | n | số |
important | 1 | /im’pɔ:tənt/ | adj | quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng |
relate | 1 | /rɪ’leɪt/ | n | kể lại, thuật lại |
cliff-nesting | 1 | n | làm tổ | |
advantage | 1 | /əd’vɑ:ntidʤ/ | n | sự thuận lợi, hoàn cảnh thuận lợi; mối lợi |
fox | 1 | /fɒks/ | n | (động vật học) con cáo |
sheer | 1 | /ʃiə/ | adj | không giới hạn, không kiểm soát |
rock | 1 | /rɔk/ | n | đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển |
difficulty | 1 | /’difikəlti/ | n | sự khó khăn, nỗi khó khăn, nỗi gay go; điều cản trở, điều trở ngại |
landing | 1 | /’lændiŋ/ | n | sự đổ bộ, sự ghé vào bờ (tàu biển, thuyền bè); sự hạ cánh (máy bay) |
steal | 1 | /sti:l/ | v | Ăn cắp, lấy trộm |
relaxation | 1 | /¸ri:læk´seiʃən/ | n | sự nới lỏng, sự lơi ra, sự giãn ra (kỷ luật, gân cốt…) |
defense | 1 | /di’fens/ | n | cái để bảo vệ, vật để chống đỡ, vật để chặn lại |
react | 1 | /ri´ækt/ | v | tác động trở lại, ảnh hưởng trở lại, phản ứng lại |
nearly | 1 | /´niəli/ | adv | gần, sắp, suýt |
fiercely | 1 | /ˈfɪrs.li/ | adv | dữ dội, mãnh liệt |
ground-nesting | 1 | n | làm tổ | |
colony | 1 | /´kɔləni/ | n | thuộc địa |
respond | 1 | /ri’spond/ | v | hưởng ứng |
appearance | 1 | /ə’piərəns/ | n | sự xuất hiện, sự hiện ra sự ló ra |
predatory | 1 | /´predətəri/ | adj | (nhằm mục đích) cướp bóc, trấn lột |
flying | 1 | /´flaiiη/ | adj | bay, biết bay |
group | 1 | /gru:p/ | n | nhóm |
clamor | 1 | /ˈklæm.ər/ | v | kêu la |
alarm | 1 | /ə’lɑ:m/ | n | sự báo động, sự báo nguy |
call | 1 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
concert | 1 | /kən’sə:t/ | n | sự phối hợp, sự hoà hợp |
mob | 1 | /mɔb/ | n | đám đông |
dimply | 1 | adv | lõm | |
ignore | 1 | /ig’no:(r)/ | v | lờ đi, phớt đi, phớt lờ, làm ra vẻ không biết đến |
pose | 1 | /pouz/ | n | tư thế (chụp ảnh…), kiểu |
threat | 1 | /θret/ | n | sự đe doạ |
neither | 1 | /’naiðə/ | adj | không; không… này mà cũng không… kia |
attempt | 1 | /ə’tempt/ | n | sự cố gắng, sự thử |
area | 1 | /’eəriə/ | n | diện tích, bề mặt |
clear | 1 | /klɪər/ | adj | trong, trong trẻo, trong sạch |
drop | 1 | /drɒp/ | n | giọt (nước, máu, thuốc…) |
remove | 1 | /ri’mu:v/ | v | dời đi, di chuyển, dọn, cất dọn |
empty | 1 | /’empti/ | adj | trống, rỗng, trống không |
hatch | 1 | /hætʃ/ | n | cửa sập, cửa hầm (dưới sàn nhà); cửa hầm chứa hàng (của tàu thuỷ) |
given | 1 | /’givən/ | v | đã cho; xác định |
away | 1 | /ə’wei/ | adv | xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa) |
defeacate | 1 | n | khử trùng | |
clean | 1 | /kli:n/ | adj | sạch, sạch sẽ |
tendency | 1 | ˈtɛndənsi/ | n | xu hướng, khuynh hướng |
litter | 1 | /’lɪtә(r)/ | n | rác rưởi bừa bãi |
make | 1 | /meik/ | v | làm, chế tạo |
hand | 1 | /hænd/ | n | tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân) |
own | 1 | /əʊn/ | đại từ | của chính mình, của riêng mình, tự mình |
peculiar | 1 | / pi’kju;liə(r)/ | adj | lạ kỳ, khác thường; lập dị, kỳ dị (về người) |
problem | 1 | /’prɔbləm/ | n | vấn đề, luận đề |
become | 1 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
adapt | 1 | /ə´dæpt/ | v | tra vào, lắp vào |
overcome | 1 | /ˌoʊvərˈkʌm/ | v | thắng, chiến thắng, khuất phục (ai đó) |
mate | 1 | /meɪt/ | n | giao cấu, ghép đôi |
whereas | 1 | /weə’ræz/ | liên từ | nhưng ngược lại, trong khi |
stand | 1 | /stænd/ | n | sự đứng, sự đứng yên, trạng thái không di chuyển |
pair | 1 | /pɛə/ | n | đôi, cặp |
overbalance | 1 | /¸ouvə´bæləns/ | v | cân nặng hơn; quan trọng hơn, có giá trị hơn |
fall | 1 | /fɔl/ | n | sự rơi, sự ngã; sự rụng xuống (lá); sự rũ xuống; sự hạ |
deep | 1 | /di:p/ | adj | sâu |
cup | 1 | /kʌp/ | n | tách, chén |
made | 1 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
mud | 1 | /mʌd/ | n | bùn ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
seaweed | 1 | /ˈsiˌwid/ | n | rong biển; tảo biển |
hold | 1 | /hould/ | n | sự cầm, sự nắm giữ, sự nắm chặt |
safely | 1 | /seifli/ | adv | an toàn, chắc chắn (được che chở khỏi nguy hiểm, thiệt hại) |
compare | 1 | /kәm’peә(r)/ | n | ( + with) so, đối chiếu |
shallow | 1 | /ʃælou/ | adj | nông, cạn, không sâu |
scrape | 1 | /skreip/ | n | sự nạo, sự cạo |
remarkably | 1 | adv | đáng chú ý, đáng để ý | |
immobile | 1 | /i´moubail/ | adj | đứng yên, không nhúc nhích, bất động |
fully | 1 | /´fuli/ | adv | đầy đủ, hoàn toàn |
grown | 1 | /ɡrəʊn/ | v | lớn, trưởng thành |
run | 1 | /rʌn/ | v | chạy |
instinctively | 1 | /in’stiηktivli/ | adv | theo bản năng, do bản năng |
turn | 1 | /tə:n/ | n | sự quay; vòng quay |
back | 1 | /bæk/ | n | mặt sau, mặt trái; sống (dao); gáy (sách); mu (bàn tay) |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Among the species of seabirds that use the windswept cliffs of the Atlantic coast of Canada in the summer to mate, lay eggs, and rear their young are common murres, Atlantic puffins, black-legged kittiwakes, and northern gannets. Of all the birds on these cliffs, the black-legged kittiwake gull is the best suited for nesting on narrow ledges. Although its nesting habits are similar to those of gulls that nest on flat ground, there are a number of important differences related to the cliff-nesting habit.
The advantage of nesting on cliffs is the immunity it gives from foxes, which cannot scale the sheer rocks, and from ravens and other species of gulls, which have difficulty in landing on narrow ledges to steal eggs. This immunity has been followed by a relaxation of the defenses, and kittiwakes do not react to predators nearly as fiercely as do ground-nesting gulls. A colony of Bonaparte’s gulls responds to the appearance of a predatory herring gull by flying up as a group with a clamor of alarm calls, followed by concerted mobbing, but kittiwakes dimply ignore herring gulls, since they pose little threat to nests on cliffs. Neither do kittiwakes attempt to conceal their nest. Most gulls keep the nest area clear of droppings, and remove empty eggshells after the chicks have hatched, so that the location of the nest is not given away. Kittiwakes defeacate over the edge of the nest, which keeps it clean, but this practice, as well as their tendency to leave the nest littered with eggshells, makes its location very conspicuous.
On the other hand, nesting on a narrow ledge has its own peculiar problems, and kittiwake behavior has become adapted to overcome them. The female kittiwake sits when mating, whereas other gulls stand, so the pair will not overbalance and fall off the ledge. The nest is a deep cup, made of mud or seaweed, to hold the eggs safely, compared with the shallow scrape of other gulls, and the chicks are remarkably immobile until fully grown. They do not run from their nests when approached, and if they should come near to the cliff edge, they instinctively turn back.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Trong số các loài chim biển, thường là những con chim nhàn biển (giống Uria), hải âu cổ rụt Đại Tây Dương, mòng biển xira chân đen và những con chim ó biển phương bắc sẽ sử dụng các vách đá lộng gió của bờ biển Đại Tây Dương của Canada vào mùa hè để giao phối, đẻ trứng và nuôi con của chúng. Trong số tất cả các loài chim trên những vách đá này, mòng biển xira chân đen là loài thích hợp nhất để làm tổ trên các gờ đá hẹp. Mặc dù thói quen làm tổ của nó tương tự như của mòng biển làm tổ trên mặt đất bằng phẳng, nhưng có một số điểm khác biệt quan trọng liên quan đến thói quen làm tổ trên vách đá.
Lợi thế của việc làm tổ trên các vách đá là khả năng tránh được mối nguy hiểm mà loài cáo mang lại, vì cáo không thể mở rộng các tảng đá tuyệt đối(tức là con cáo không thể bò ra chỗ chim làm tổ), cũng như các mối nguy từ quạ và các loài mòng biển khác, chúng sẽ khó đậu xuống các gờ hẹp để lấy trộm trứng. Cách tránh mối nguy hiểm này đã được tuân theo bằng cách nới lỏng phòng thủ, và mòng biển xira không phản ứng với những kẻ săn mồi 1 cách dữ dội như mòng biển làm tổ trên mặt đất. Một đàn mòng biển của Bonaparte phản ứng với sự xuất hiện của mòng biển săn mồi bằng cách bay lên thành một nhóm với tiếng kêu báo động, sau đó là tiếng kêu đồng loạt, nhưng mòng biển xira phớt lờ mòng biển cá trích, đơn giản vì chúng ít gây nguy hiểm cho tổ trên vách đá. Mòng biển xira cũng không cố che giấu tổ của chúng. Hầu hết các loài mòng biển giữ cho khu vực tổ không có phân và loại bỏ vỏ trứng trống sau khi con non đã nở, để vị trí của tổ không bị lộ. Mòng biển xira che kín tổ, giúp giữ cho tổ sạch sẽ, nhưng hành động này, cũng như xu hướng để tổ đầy vỏ trứng khiến vị trí của nó trở nên rất dễ bị lộ.
Mặt khác, làm tổ trên một mỏm đá hẹp có những vấn đề đặc biệt riêng của nó, và tập tính của mòng biển xira đã trở nên thích nghi để vượt qua những vấn đề đó. mòng biển xira cái ngồi khi giao phối, trong khi những con mòng biển khác đứng, vì vậy cặp đôi sẽ không bị mất thăng bằng và rơi khỏi rìa đá. Tổ là một cốc sâu, làm bằng bùn hoặc rong biển, để giữ trứng một cách an toàn, so với những loài chiếc mòng biển trên cạn khác, và con mòng xira non bất đa số nằm im trong tổ cho đến khi trưởng thành hoàn toàn. Chúng không chạy khỏi tổ khi bị tiếp cận, và nếu chúng phải đến gần mép vách đá, chúng sẽ quay lại theo bản năng.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.