Chọn tab phù hợp
Bacteria are extremely small living things. While we measure our own sizes in inches or centimeters, bacterial size is measured in microns. One micron is a thousandth of a millimeter a pinhead is about a millimeter across. Rod shaped bacteria are usually from two to tour microns long, while rounded ones are generally one micron in diameter Thus if you enlarged a founded bacterium a thousand times, it would be just about the size of a pinhead. An adult human magnified by the same amount would be over a mile(1.6 kilometers) tall.
Even with an ordinary microscope, you must look closely to see bacteria. Using a magnification of 100 times, one finds that bacteria are barely visible as tiny rods or dots One cannot make out anything of their structure. Using special stains, one can see that some bacteria have attached to them wavy – looking “hairs” called flagella. Others have only one flagellum. The flagella rotate, pushing the bacteria though the water. Many bacteria lack flagella and cannot move about by their own power while others can glide along over surfaces by some little understood mechanism.
From the bacterial point of view, the world is a very different place from what it is to humans To a bacterium water is as thick as molasses is to us. Bacteria are so small that they are influenced by the movements of the chemical molecules around them. Bacteria under the microscope, even those with no flagella, often bounce about in the water. This is because they collide with the water molecules and are pushed this way and that. Molecules move so rapidly that within a tenth of a second the molecules around a bacterium have all been replaced by new ones even bacteria without flagella are thus constantly exposed to a changing environment.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
bacteria | 21 | /bæk’tiəriə/ | n | vi khuẩn |
rod | 6 | /rɒd/ | n | cái que, cái gậy, cái cần |
bacterium | 6 | /bæk’tiəriəm/ | n | vi khuẩn |
flagella | 6 | n | (sinh vật học) roi | |
water | 6 | /’wɔ:tə/ | n | nước lã (dùng để uống, giặt giũ..) |
micron | 5 | /´maikrɔn/ | n | micrômet |
small | 4 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
round | 4 | /raund/ | adj | tròn |
microscope | 4 | /ˈmaɪkrəˌskoʊp/ | n | kính hiển vi |
move | 4 | /mu:v/ | n | sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch |
small | 4 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
molecule | 4 | /´mɔli¸kju:l/ | n | (hoá học) phân tử |
measure | 3 | /’meʤə/ | v | đo, đo lường |
size | 3 | /saiz/ | n | quy mô; kích thước, độ lớn |
millimeter | 3 | /ˈmɪl.ɪˌmiː.tər/ | n | milimet |
pinhead | 3 | /ˈpɪn.hed/ | n | lỗ rỗ |
see | 3 | /si:/ | v | thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét |
Using | 3 | /ju:z/ | n | ( + of something) sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
structure | 3 | /’strʌkt∫ə/ | n | kết cấu, cấu trúc |
different | 3 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
molass | 3 | /məˈlæs.ɪz/ | n | mật đường (chất lỏng sẫm màu, đặc và dính, có được khi tinh chế đường) (như) treacle |
thing | 2 | /θiŋ/ | n | cái, đồ, vật, thứ, thức, điều, sự, việc, món |
own | 2 | /əʊn/ | đại từ | của chính mình, của riêng mình, tự mình |
inch | 2 | /intʃ/ | n | đảo nhỏ ( Ê-cốt) |
centimeter | 2 | /ˈsen.tɪˌmiː.tər/ | n | xentimet, một phần trăm của một mét |
shape | 2 | /ʃeip/ | n | hình, hình dạng, hình thù |
long | 2 | /lɔɳ/ | adj | dài (không gian, thời gian); xa, lâu |
thousand | 2 | /’θauzənd/ | n | mười trăm, một nghìn |
human | 2 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
look | 2 | /luk/ | v | cái nhìn, cái dòm |
tiny | 2 | /ˈtaɪ.ni/ | adj | rất nhỏ, nhỏ xíu, bé tí |
dot | 2 | /dɔt/ | n | của hồi môn |
hair | 2 | /heə/ | n | tóc, lông (người, thú, cây…); bộ lông (thú) |
own | 2 | /əʊn/ | đại từ | của chính mình, của riêng mình, tự mình |
power | 2 | /ˈpauə(r)/ | n | khả năng; tài năng, năng lực |
place | 2 | /pleis/ | n | nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố |
under | 2 | /’ʌndə/ | prep | dưới, ở dưới |
around | 2 | /əˈraʊnd/ | adv | xung quanh, vòng quanh |
extremely | 1 | /iks´tri:mli/ | adv | vô cùng, cực độ |
living | 1 | /’liviŋ/ | n | cuộc sống; sinh hoạt |
thousandth | 1 | /´θauzəndθ/ | adj | thứ 1000, thứ một nghìn |
across | 1 | /ə’krɔs/ | adv | qua, ngang, ngang qua |
usually | 1 | /’ju:ʒәli/ | adv | theo cách thông thường; thường thường |
tour | 1 | /tuə/ | n | cuộc đi du lịch, chuyến đi du lịch |
generally | 1 | /’dʒenərəli/ | adv | nói chung, đại thể |
enlarge | 1 | /in’lɑ:dʤ/ | v | mở rộng, tăng lên, khuếch trương |
found | 1 | /faund/ | v | nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…) |
adult | 1 | /[‘ædʌlt, ə’dʌlt]/ | n | người lớn, người đã trưởng thành |
magnified | 1 | /´mægni¸fai/ | v | làm to ra, phóng to, mở rộng; khuếch đại; phóng đại |
same | 1 | /seim/ | adj | ( (thường) có ‘the’) cùng một; cũng vậy; không khác; giống hệt; như nhau; giống như |
amount | 1 | /əˈmaʊnt/ | n | lượng, số lượng |
mile | 1 | /mail/ | n | dặm; lý |
kilometer | 1 | /ki´lɔmitə/ | n | kilômet |
tall | 1 | /tɔ:l/ | adj | cao; cao hơn trung bình; cao hơn xung quanh (người, đồ vật) |
ordinary | 1 | /’o:dinәri/ | adj | thường, thông thường, bình thường, tầm thường |
closely | 1 | /´klousli/ | adv | gần gũi, thân mật |
magnification | 1 | /ˌmægnəfɪˈkeɪʃən/ | n | sự phóng đại, sự mở rộng, sự làm to |
barely | 1 | /’beәli/ | adv | công khai, rõ ràng |
find | 1 | /faɪnd/ | v | thấy, tìm thấy, tìm ra, bắt được |
visible | 1 | /’vizəbl/ | adj | hữu hình, thấy được, có thể nhìn thấy, có thể thấy; trong tầm mắt |
make | 1 | /meik/ | v | làm, chế tạo |
anything | 1 | /´eni¸θiη/ | đại từ | vật gì, việc gì (trong câu phủ định và câu hỏi) |
special | 1 | /’speʃəl/ | adj | đặc biệt, riêng biệt |
stain | 1 | /stein/ | n | sự biến màu; vết bẩn, vết màu khó sạch |
wavy | 1 | /´weivi/ | adj | gợn sóng, có những đường cong như sóng biển |
attach | 1 | /əˈtætʃ/ | v | gắn, dán, trói buộc |
looking | 1 | /luk/ | v | nhìn, xem, ngó, để ý, chú ý |
call | 1 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
though | 1 | /ðəʊ/ | liên từ | (dùng ở đầu câu biểu thị sự trang trọng) dù, dù cho, mặc dù, dẫu cho |
flagellum | 1 | /flə´dʒeləm/ | n | (sinh vật học) roi |
pushing | 1 | /´puʃiη/ | adj | dám làm, kiên quyết làm bằng được; gắng vượt người khác; gắng thành công trong mọi việc |
rotate | 1 | /rou´teit/ | v | làm quay, làm xoay quanh |
lack | 1 | /læk/ | v | thiếu, không có |
glide | 1 | /ɡlaɪd/ | n | sự trượt đi, sự lướt đi |
along | 1 | /ə’lɔɳ/ | adv | theo chiều dài, suốt theo |
surface | 1 | /ˈsɜrfɪs/ | n | bề mặt |
little | 1 | /’lit(ә)l/ | adj | nhỏ bé, bé bỏng |
understood | 1 | /ˌʌn.dɚˈstænd/ | v | hiểu rồi |
point | 1 | /pɔint/ | n | mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao) |
mechanism | 1 | /´mekə¸nizəm/ | n | máy móc, cơ cấu, cơ chế, thể chế (nghĩa đen) & (nghĩa bóng) |
view | 1 | vjuː/ | n | sự nhìn qua, lượt xem |
world | 1 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
thick | 1 | /θik/ | adj | dày; đậm |
influence | 1 | /ˈɪn.flu.əns/ | n | ảnh hưởng, tác dụng |
movement | 1 | /’mu:vmənt/ | n | sự chuyển động, sự vận động, sự cử động, sự hoạt động |
chemical | 1 | /ˈkɛmɪkəl/ | adj | (thuộc) hoá học |
bounce | 1 | /’bauns/ | n | sự nảy lên, sự bật lên |
collide | 1 | /kə’laid/ | v | va nhau, đụng nhau |
because | 1 | /bi’kɔz/ | liên từ | vì, bởi vì |
way | 1 | /wei/ | n | đường, đường đi, lối đi |
rapidly | 1 | / ‘ræpidli / | adv | nhanh, nhanh chóng, mau lẹ |
within | 1 | /wið´in/ | prep | trong vòng thời gian, trong khoảng thời gian |
tenth | 1 | /tenθ/ | n | thứ mười |
second | 1 | /ˈsɛkənd/ | n | thứ hai, tiếp ngay sau cái thứ nhất (về thời gian, thứ tự, tầm quan trọng..) |
replace | 1 | /rɪpleɪs/ | v | thay thế, thay chỗ của ai/cái gì |
new | 1 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
constantly | 1 | /’kɔnstəntli/ | adv | không ngớt, liên miên |
without | 1 | /wɪ’ðaʊt/ | prep | không, không có |
changing | 1 | /´tʃeindʒiη/ | adj | hay thay đổi, hay biến đổi |
expose | 1 | /ɪkˈspoʊz/ | v | phơi bày ra, phô ra; bóc trần, phơi trần, vạch trần, bộc lộ |
environment | 1 | /in’vaiərənmənt/ | n | môi trường, hoàn cảnh, những vật xung quanh |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Bacteria are extremely small living things. While we measure our own sizes in inches or centimeters, bacterial size is measured in microns. One micron is a thousandth of a millimeter a pinhead is about a millimeter across. Rod shaped bacteria are usually from two to tour microns long, while rounded ones are generally one micron in diameter. Thus if you enlarged a founded bacterium a thousand times, it would be just about the size of a pinhead. An adult human magnified by the same amount would be over a mile(1.6 kilometers) tall.
Even with an ordinary microscope, you must look closely to see bacteria. Using a magnification of 100 times, one finds that bacteria are barely visible as tiny rods or dots One cannot make out anything of their structure. Using special stains, one can see that some bacteria have attached to them wavy – looking “hairs” called flagella. Others have only one flagellum. The flagella rotate, pushing the bacteria though the water. Many bacteria lack flagella and cannot move about by their own power while others can glide along over surfaces by some little understood mechanism.
From the bacterial point of view, the world is a very different place from what it is to humans. To a bacterium water is as thick as molasses is to us. Bacteria are so small that they are influenced by the movements of the chemical molecules around them. Bacteria under the microscope, even those with no flagella, often bounce about in the water. This is because they collide with the water molecules and are pushed this way and that. Molecules move so rapidly that within a tenth of a second the molecules around a bacterium have all been replaced by new ones even bacteria without flagella are thus constantly exposed to a changing environment.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Vi khuẩn là những sinh vật sống vô cùng nhỏ bé. Trong khi chúng ta đo kích thước của chính mình bằng inch hoặc cm, thì kích thước vi khuẩn được đo bằng micromet. Một micrômet bằng một phần nghìn milimét, một đầu kim có chiều ngang khoảng một milimét. Vi khuẩn hình que thường dài từ hai đến bốn micromet, trong khi những vi khuẩn hình tròn thường có đường kính một micrômet. Vì vậy, nếu bạn phóng to một vi khuẩn hình que lên một nghìn lần, nó sẽ chỉ bằng kích thước của một đầu đinh ghim. Một người trưởng thành được phóng đại với cùng một lượng sẽ cao hơn một dặm (1,6 km).
Ngay cả với kính hiển vi thông thường, bạn cũng phải nhìn kỹ để thấy vi khuẩn. Sử dụng độ phóng đại 100 lần, người ta thấy rằng vi khuẩn hầu như không thể nhìn thấy dưới dạng những que hay chấm nhỏ. Người ta không thể phát hiện ra bất cứ thứ gì trong cấu trúc của chúng. Sử dụng các thuốc màu (để soi kính hiển vi) đặc biệt, người ta có thể thấy rằng một số vi khuẩn đã bám vào chúng những “sợi lông” trông như gợn sóng được gọi là trùng roi. Những con khác chỉ có một trùng roi. Các roi quay, đẩy vi khuẩn ra ngoài nước. Nhiều vi khuẩn không có roi và không thể di chuyển bằng sức mạnh của chúng trong khi những vi khuẩn khác có thể lướt dọc trên các bề mặt bằng một số cơ chế ít được biết đến.
Từ góc nhìn của vi khuẩn, thế giới của chúng là một nơi rất khác so với con người. Đối với vi khuẩn, nước đặc giống như mật đường của chúng ta. Vi khuẩn rất nhỏ nên chúng bị ảnh hưởng bởi chuyển động của các phân tử hóa học xung quanh chúng. Vi khuẩn dưới kính hiển vi, ngay cả những vi khuẩn không có trùng roi, thường nảy sinh trong nước. Điều này là do chúng va chạm với các phân tử nước và bị đẩy theo cách này và cách khác. Các phân tử di chuyển nhanh đến mức trong vòng một phần mười giây, các phân tử xung quanh vi khuẩn đều được thay thế bằng những phân tử mới, ngay cả vi khuẩn không có trùng roi cũng liên tục tiếp xúc với môi trường thay đổi.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.