Trắc nghiệm phần đọc đề động vật, vi khuẩn [237_TEST 47_Passage 1]

Chọn tab phù hợp

Bacteria are extremely small living things. While we measure our own sizes in inches or centimeters, bacterial size is measured in microns. One micron is a thousandth of a millimeter a pinhead is about a millimeter across. Rod shaped bacteria are usually from two to tour microns long, while rounded ones are generally one micron in diameter Thus if you enlarged a founded bacterium a thousand times, it would be just about the size of a pinhead. An adult human magnified by the same amount would be over a mile(1.6 kilometers) tall.

Even with an ordinary microscope, you must look closely to see bacteria. Using a magnification of 100 times, one finds that bacteria are barely visible as tiny rods or dots One cannot make out anything of their structure. Using special stains, one can see that some bacteria have attached to them wavy – looking “hairs” called flagella. Others have only one flagellum. The flagella rotate, pushing the bacteria though the water. Many bacteria lack flagella and cannot move about by their own power while others can glide along over surfaces by some little understood mechanism.

From the bacterial point of view, the world is a very different place from what it is to humans To a bacterium water is as thick as molasses is to us. Bacteria are so small that they are influenced by the movements of the chemical molecules around them. Bacteria under the microscope, even those with no flagella, often bounce about in the water. This is because they collide with the water molecules and are pushed this way and that. Molecules move so rapidly that within a tenth of a second the molecules around a bacterium have all been replaced by new ones even bacteria without flagella are thus constantly exposed to a changing environment.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. Which of the following is the main topic of the passage?

 
 
 
 

2. Bacteria are measured in

 
 
 
 

3. Which of the following is the smallest?

 
 
 
 

4. According to the passage, someone who examines bacteria using only a microscope that magnifies 100 times would see

 
 
 
 

5. The relationship between a bacterium and its flagella is most nearly analogous to which of the following?

 
 
 
 

6. In line 16, the author compares water to molasses, in order to introduce which of the following topics?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
bacteria 21 /bæk’tiəriə/ n vi khuẩn
rod 6 /rɒd/ n cái que, cái gậy, cái cần
bacterium 6 /bæk’tiəriəm/ n vi khuẩn
flagella 6 n (sinh vật học) roi
water 6 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
micron 5 /´maikrɔn/ n micrômet
small 4 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
round 4 /raund/ adj tròn
microscope 4 /ˈmaɪkrəˌskoʊp/ n kính hiển vi
move 4 /mu:v/ n sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch
small 4 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
molecule 4 /´mɔli¸kju:l/ n (hoá học) phân tử
measure 3 /’meʤə/ v đo, đo lường
size 3 /saiz/ n quy mô; kích thước, độ lớn
millimeter 3 /ˈmɪl.ɪˌmiː.tər/ n milimet
pinhead 3 /ˈpɪn.hed/ n lỗ rỗ
see 3 /si:/ v thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét
Using 3 /ju:z/ n ( + of something) sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
structure 3 /’strʌkt∫ə/ n kết cấu, cấu trúc
different 3 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
molass 3 /məˈlæs.ɪz/ n mật đường (chất lỏng sẫm màu, đặc và dính, có được khi tinh chế đường) (như) treacle
thing 2 /θiŋ/ n cái, đồ, vật, thứ, thức, điều, sự, việc, món
own 2 /əʊn/ đại từ của chính mình, của riêng mình, tự mình
inch 2 /intʃ/ n đảo nhỏ ( Ê-cốt)
centimeter 2 /ˈsen.tɪˌmiː.tər/ n xentimet, một phần trăm của một mét
shape 2 /ʃeip/ n hình, hình dạng, hình thù
long 2 /lɔɳ/ adj dài (không gian, thời gian); xa, lâu
thousand 2 /’θauzənd/ n mười trăm, một nghìn
human 2 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
look 2 /luk/ v cái nhìn, cái dòm
tiny 2 /ˈtaɪ.ni/ adj rất nhỏ, nhỏ xíu, bé tí
dot 2 /dɔt/ n của hồi môn
hair 2 /heə/ n tóc, lông (người, thú, cây…); bộ lông (thú)
own 2 /əʊn/ đại từ của chính mình, của riêng mình, tự mình
power 2 /ˈpauə(r)/ n khả năng; tài năng, năng lực
place 2 /pleis/ n nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố
under 2 /’ʌndə/ prep dưới, ở dưới
around 2 /əˈraʊnd/ adv xung quanh, vòng quanh
extremely 1 /iks´tri:mli/ adv vô cùng, cực độ
living 1 /’liviŋ/ n cuộc sống; sinh hoạt
thousandth 1 /´θauzəndθ/ adj thứ 1000, thứ một nghìn
across 1 /ə’krɔs/ adv qua, ngang, ngang qua
usually 1 /’ju:ʒәli/ adv theo cách thông thường; thường thường
tour 1 /tuə/ n cuộc đi du lịch, chuyến đi du lịch
generally 1 /’dʒenərəli/ adv nói chung, đại thể
enlarge 1 /in’lɑ:dʤ/ v mở rộng, tăng lên, khuếch trương
found 1 /faund/ v nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…)
adult 1 /[‘ædʌlt, ə’dʌlt]/ n người lớn, người đã trưởng thành
magnified 1 /´mægni¸fai/ v làm to ra, phóng to, mở rộng; khuếch đại; phóng đại
same 1 /seim/ adj ( (thường) có ‘the’) cùng một; cũng vậy; không khác; giống hệt; như nhau; giống như
amount 1 /əˈmaʊnt/ n lượng, số lượng
mile 1 /mail/ n dặm; lý
kilometer 1 /ki´lɔmitə/ n  kilômet
tall 1 /tɔ:l/ adj cao; cao hơn trung bình; cao hơn xung quanh (người, đồ vật)
ordinary 1 /’o:dinәri/ adj thường, thông thường, bình thường, tầm thường
closely 1 /´klousli/ adv gần gũi, thân mật
magnification 1 /ˌmægnəfɪˈkeɪʃən/ n sự phóng đại, sự mở rộng, sự làm to
barely 1 /’beәli/ adv công khai, rõ ràng
find 1 /faɪnd/ v thấy, tìm thấy, tìm ra, bắt được
visible 1 /’vizəbl/ adj hữu hình, thấy được, có thể nhìn thấy, có thể thấy; trong tầm mắt
make 1 /meik/ v làm, chế tạo
anything 1 /´eni¸θiη/ đại từ vật gì, việc gì (trong câu phủ định và câu hỏi)
special 1 /’speʃəl/ adj đặc biệt, riêng biệt
stain 1 /stein/ n sự biến màu; vết bẩn, vết màu khó sạch
wavy 1 /´weivi/ adj gợn sóng, có những đường cong như sóng biển
attach 1 /əˈtætʃ/ v gắn, dán, trói buộc
looking 1 /luk/ v nhìn, xem, ngó, để ý, chú ý
call 1 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
though 1 /ðəʊ/ liên từ (dùng ở đầu câu biểu thị sự trang trọng) dù, dù cho, mặc dù, dẫu cho
flagellum 1 /flə´dʒeləm/ n (sinh vật học) roi
pushing 1 /´puʃiη/ adj dám làm, kiên quyết làm bằng được; gắng vượt người khác; gắng thành công trong mọi việc
rotate 1 /rou´teit/ v làm quay, làm xoay quanh
lack 1 /læk/ v thiếu, không có
glide 1 /ɡlaɪd/ n sự trượt đi, sự lướt đi
along 1 /ə’lɔɳ/ adv theo chiều dài, suốt theo
surface 1 /ˈsɜrfɪs/ n bề mặt
little 1 /’lit(ә)l/ adj nhỏ bé, bé bỏng
understood 1 /ˌʌn.dɚˈstænd/ v hiểu rồi
point 1 /pɔint/ n mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao)
mechanism 1 /´mekə¸nizəm/ n máy móc, cơ cấu, cơ chế, thể chế (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)
view 1 vjuː/ n sự nhìn qua, lượt xem
world 1 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
thick 1 /θik/ adj dày; đậm
influence 1 /ˈɪn.flu.əns/ n ảnh hưởng, tác dụng
movement 1 /’mu:vmənt/ n sự chuyển động, sự vận động, sự cử động, sự hoạt động
chemical 1 /ˈkɛmɪkəl/ adj (thuộc) hoá học
bounce 1 /’bauns/ n sự nảy lên, sự bật lên
collide 1 /kə’laid/ v va nhau, đụng nhau
because 1 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
way 1 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
rapidly 1 / ‘ræpidli / adv nhanh, nhanh chóng, mau lẹ
within 1 /wið´in/ prep trong vòng thời gian, trong khoảng thời gian
tenth 1 /tenθ/ n thứ mười
second 1 /ˈsɛkənd/ n thứ hai, tiếp ngay sau cái thứ nhất (về thời gian, thứ tự, tầm quan trọng..)
replace 1 /rɪpleɪs/ v thay thế, thay chỗ của ai/cái gì
new 1 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
constantly 1 /’kɔnstəntli/ adv không ngớt, liên miên
without 1 /wɪ’ðaʊt/ prep không, không có
changing 1 /´tʃeindʒiη/ adj hay thay đổi, hay biến đổi
expose 1 /ɪkˈspoʊz/ v phơi bày ra, phô ra; bóc trần, phơi trần, vạch trần, bộc lộ
environment 1 /in’vaiərənmənt/ n môi trường, hoàn cảnh, những vật xung quanh
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề động vật [82_TEST 15_1-9]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Bacteria are extremely small living things. While we measure our own sizes in inches or centimeters, bacterial size is measured in microns. One micron is a thousandth of a millimeter a pinhead is about a millimeter across. Rod shaped bacteria are usually from two to tour microns long, while rounded ones are generally one micron in diameter. Thus if you enlarged a founded bacterium a thousand times, it would be just about the size of a pinhead. An adult human magnified by the same amount would be over a mile(1.6 kilometers) tall.

Even with an ordinary microscope, you must look closely to see bacteria. Using a magnification of 100 times, one finds that bacteria are barely visible as tiny rods or dots One cannot make out anything of their structure. Using special stains, one can see that some bacteria have attached to them wavy – looking “hairs” called flagella. Others have only one flagellum. The flagella rotate, pushing the bacteria though the water. Many bacteria lack flagella and cannot move about by their own power while others can glide along over surfaces by some little understood mechanism.

From the bacterial point of view, the world is a very different place from what it is to humans. To a bacterium water is as thick as molasses is to us. Bacteria are so small that they are influenced by the movements of the chemical molecules around them. Bacteria under the microscope, even those with no flagella, often bounce about in the water. This is because they collide with the water molecules and are pushed this way and that. Molecules move so rapidly that within a tenth of a second the molecules around a bacterium have all been replaced by new ones even bacteria without flagella are thus constantly exposed to a changing environment.

 

bài đọc toefl itp tiếng việt

Vi khuẩn là những sinh vật sống vô cùng nhỏ bé. Trong khi chúng ta đo kích thước của chính mình bằng inch hoặc cm, thì kích thước vi khuẩn được đo bằng micromet. Một micrômet bằng một phần nghìn milimét, một đầu kim có chiều ngang khoảng một milimét. Vi khuẩn hình que thường dài từ hai đến bốn micromet, trong khi những vi khuẩn hình tròn thường có đường kính một micrômet. Vì vậy, nếu bạn phóng to một vi khuẩn hình que lên một nghìn lần, nó sẽ chỉ bằng kích thước của một đầu đinh ghim. Một người trưởng thành được phóng đại với cùng một lượng sẽ cao hơn một dặm (1,6 km).

Ngay cả với kính hiển vi thông thường, bạn cũng phải nhìn kỹ để thấy vi khuẩn. Sử dụng độ phóng đại 100 lần, người ta thấy rằng vi khuẩn hầu như không thể nhìn thấy dưới dạng những que hay chấm nhỏ. Người ta không thể phát hiện ra bất cứ thứ gì trong cấu trúc của chúng. Sử dụng các thuốc màu (để soi kính hiển vi) đặc biệt, người ta có thể thấy rằng một số vi khuẩn đã bám vào chúng những “sợi lông” trông như gợn sóng được gọi là trùng roi. Những con khác chỉ có một trùng roi. Các roi quay, đẩy vi khuẩn ra ngoài nước. Nhiều vi khuẩn không có roi và không thể di chuyển bằng sức mạnh của chúng trong khi những vi khuẩn khác có thể lướt dọc trên các bề mặt bằng một số cơ chế ít được biết đến.

Từ góc nhìn của vi khuẩn, thế giới của chúng là một nơi rất khác so với con người. Đối với vi khuẩn, nước đặc giống như mật đường của chúng ta. Vi khuẩn rất nhỏ nên chúng bị ảnh hưởng bởi chuyển động của các phân tử hóa học xung quanh chúng. Vi khuẩn dưới kính hiển vi, ngay cả những vi khuẩn không có trùng roi, thường nảy sinh trong nước. Điều này là do chúng va chạm với các phân tử nước và bị đẩy theo cách này và cách khác. Các phân tử di chuyển nhanh đến mức trong vòng một phần mười giây, các phân tử xung quanh vi khuẩn đều được thay thế bằng những phân tử mới, ngay cả vi khuẩn không có trùng roi cũng liên tục tiếp xúc với môi trường thay đổi.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

One thought on “Trắc nghiệm phần đọc đề động vật, vi khuẩn [237_TEST 47_Passage 1]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now