Chọn tab phù hợp
Generally, in order to be preserved in the fossil record, organisms must possess hard body
parts such as shells or bones. Soft, fleshy structures are quickly destroyed by predators pr decayed
by bacteria. Even hard parts left on the surface for and length of time will be destroyed Therefore,
Line organisms must be buried rapidly to escape destruction by the elements and to be protected
(5) agents of weathering and erosion Marine organisms thus are better candidates for
fossilization than those living on the land because the ocean is typically the site of sedimentation,
whereas the land is largely the site of erosion.
The beds of ancient lakes were also excellent sites for rapid burial of skeletal remains of
freshwater organisms and skeletons of other animals, including those of early humans Ancient
(10) swamps were particularly plentiful with prolific growths of vegetation, which fossilized in
abundance. Many animals became trapped in bogs overgrown by vegetation. The environment of
the swamps kept bacterial decay to a minimum, which greatly aided in the preservation of plants
and animals. The rapidly accumulating sediments in flood plains, deltas, and stream channels
buried freshwater organisms, along with other plants and animals that happened to fall into the
(15) water.
Only a small fraction of all the organisms that have ever lived are preserved as fossils. Normally,
the remains of a plant or animal are completely destroyed through predation and decay. Although
it seems that fossilization is common for some organisms, for others it is almost impossible. For
the most part, the remains of organisms are recycled in the earth, which is fortunate because
(20) otherwise soil and water would soon become depleted of essential nutrients. Also, most of the
fossils exposed on Earth’s surface are destroyed by weathering processes. This makes for an
incomplete fossil record with poor or no representation of certain species.
The best fossils are those composed of unaltered remains. Generally, it is the inorganic hard parts,
composed mostly of calcium carbonate, that form the vast majority of unaltered fossils. Calcite and
(25) aragonite also contributed to a substantial number of fossils of certain organisms.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
fossil | 25 | /fɔsl/ | adj | hoá đá, hoá thạch |
organism | 16 | /’ɔ:gənizm/ | n | cơ thể; sinh vật |
remain | 8 | /riˈmein/ | v | còn lại |
part | 7 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
erosion | 7 | /i´rouʒən/ | n | sự xói mòn, sự ăn mòn |
animal | 7 | /’æniməl/ | n | động vật, thú vật |
swamp | 7 | /swɔmp/ | n | đầm lầy, vũng lầy |
decay | 6 | /di’kei/ | n | tình trạng suy tàn, tình trạng suy sụp, tình trạng sa sút (quốc gia, gia đình…) |
preserve | 5 | /pri’zə:v/ | n | trái cây được bảo quản; mứt |
hard | 5 | /ha:d/ | adj | cứng, rắn |
plant | 5 | /plænt , plɑnt/ | n | thực vật |
water | 5 | /’wɔ:tə/ | n | nước lã (dùng để uống, giặt giũ..) |
record | 4 | /n.´rekɔ:d/ | n | sự ghi chép |
destroy | 4 | /dis’trɔi/ | v | phá, phá hoại, phá huỷ, tàn phá, tiêu diệt |
bacteria | 4 | /bæk’tiəriə/ | n | vi khuẩn |
buried | 4 | /’beri/ | v | chôn, chôn cất; mai táng |
land | 4 | /lænd/ | n | đất; đất liền |
site | 4 | /sait/ | n | nơi, chỗ, vị trí |
form | 4 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
rapidly | 3 | / ‘ræpidli / | adv | nhanh, nhanh chóng, mau lẹ |
weathering | 3 | /ˈweð.ɚ.ɪŋ/ | n | thời tiết, nắng mưa, gió mưa, tuyết sương |
fossilization | 3 | /¸fɔsilai´zeiʃən/ | n | sự hoá đá, sự hoá thạch |
sedimentation | 3 | /¸sedimen´teiʃən/ | n | sự đóng cặn |
ancient | 3 | /ˈeɪnʃənt/ | adj | xưa, cổ |
vegetation | 3 | /,veʤi’teiʃn/ | n | thực vật, cây cối nói chung; đời sống thực vật |
environment | 3 | /in,vairən’mentl/ | adj | thuộc về môi trường |
plain | 3 | /plein/ | n | đồng bằng |
make | 3 | /meik/ | v | làm, chế tạo |
certain | 3 | /[‘sə:tn]/ | adj | chắc, chắc chắn |
aragonite | 3 | /ə´rægə´nait/ | n | (khoáng) aragonit |
generally | 2 | /’dʒenərəli/ | adv | nói chung, đại thể |
body | 2 | /’bodi/ | n | thân thể, thể xác, thân hình |
structure | 2 | /’strʌkt∫ə/ | n | kết cấu, cấu trúc |
predator | 2 | /’predətə/ | n | dã thú, động vật ăn thịt |
agent | 2 | /ˈeɪdʒənt/ | n | người đại lý |
better | 2 | /´betə/ | adj | hơn, tốt hơn, khá hơn, hay hơn, đẹp hơn |
largely | 2 | /´la:dʒli/ | adv | trên quy mô lớn; rộng rãi |
skeletal | 2 | /´skelitl/ | adj | (thuộc) bộ xương; có tính chất bộ xương |
freshwater | 2 | n | (thuộc) nước ngọt; ở nước ngọt | |
human | 2 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
fossilize | 2 | /´fɔsi¸laiz/ | v | làm hoá đá, làm hoá thạch |
trap | 2 | /træp/ | n | đồ đạc quần áo, đồ dùng riêng; hành lý |
bacterial | 2 | /bæk’tiəriəl/ | adj | (thuộc) vi khuẩn; do vi khuẩn |
flood | 2 | /flʌd/ | n | lũ lụt, nạn lụt |
delta | 2 | /’deltə/ | n | đenta (chữ cái hy-lạp) |
stream | 2 | /stri:m/ | n | dòng suối |
channel | 2 | /’tʃænl/ | n | Eo biển |
live | 2 | /liv/ | v | sống |
common | 2 | /’kɒmən/ | adj | chung, công, công cộng |
impossible | 2 | /im’pɔsəbl/ | adj | không thể làm được |
earth | 2 | /ə:θ/ | n | đất, mặt đất, quả đất |
soil | 2 | /sɔɪl/ | n | đất trồng |
compose | 2 | /kəm’pouz/ | v | soạn, sáng tác, làm |
generally | 2 | /’dʒenərəli/ | adv | nói chung, đại thể |
calcite | 2 | /’kælsait/ | n | (khoáng chất) canxit |
contribute | 2 | /kən’tribju:t/ | v | đóng góp, góp phần |
order | 1 | /’ɔ:də/ | n | thứ, bậc, ngôi, hàng, cấp, loại, giai cấp |
possess | 1 | /pә’zes/ | v | có, chiếm hữu, sở hữu |
shell | 1 | /ʃɛl/ | n | vỏ; mai (của trứng, hạt, quả, và một số động vật : tôm, cua, sò hến, rùa..) |
bone | 1 | /boun/ | n | xương |
soft | 1 | /sɔft/ | adj | mềm, dẻo, dễ uốn, dễ cắt |
fleshy | 1 | /’fle∫i/ | adj | béo; có nhiều thịt, nạc |
quickly | 1 | /´kwikli/ | adv | nhanh, nhanh chóng |
left | 1 | /left/ | adj | trái; tả |
surface | 1 | /ˈsɜː.fɪs/ | n | bề mặt |
length | 1 | /leɳθ/ | n | bề dài, chiều dài, độ dài |
therefore | 1 | /’ðeəfɔ:(r)/ | adv | bởi vậy, cho nên, vì thế, vậy thì |
escape | 1 | /is’keip/ | v | trốn thoát, tránh thoát, thoát khỏi |
destruction | 1 | /dis’trʌk∫n/ | n | sự phá hoại, sự phá huỷ, sự tiêu diệt; tình trạng bị tàn phá, tình trạng bị tiêu diệt |
element | 1 | /ˈɛləmənt/ | n | Yếu tố |
protect | 1 | /prəˈtekt/ | v | bảo vệ, bảo hộ, che chở |
marine | 1 | /mə´ri:n/ | adj | (thuộc) biển |
candidate | 1 | /’kændideit/ | n | người ứng cử |
living | 1 | /’liviŋ/ | n | cuộc sống; sinh hoạt |
ocean | 1 | /’əuʃ(ə)n/ | n | đại dương, biển |
typically | 1 | /ˈtɪp.ɪ.kəl.i/ | adv | điển hình, tiêu biểu |
whereas | 1 | /weə’ræz/ | liên từ | nhưng ngược lại, trong khi |
bed | 1 | /bed/ | n | cái giường |
lake | 1 | /leik/ | n | hồ (nước ngọt) |
excellent | 1 | /ˈeksələnt/ | adj | xuất sắc, ưu tú |
burial | 1 | /’beriəl/ | n | việc chôn cất, việc mai táng |
skeleton | 1 | /’skelitn/ | n | bộ xương |
including | 1 | /in´klu:diη/ | v | bao gồm cả, kể cả |
early | 1 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
particularly | 1 | /pə´tikjuləli/ | adv | một cách đặc biệt, đặc thù; cá biệt, riêng biệt |
plentiful | 1 | /’plentiful/ | adj | sung túc, phong phú, dồi dào; số lượng lớn |
prolific | 1 | /prə´lifik/ | adj | mắn (đẻ), sinh sản nhiều, sản xuất nhiều, đẻ nhiều; sai (quả), lắm quả |
growth | 1 | /grouθ/ | n | sự lớn mạnh, sự phát triển |
abundance | 1 | /ə’bʌndəns/ | n | sự nhiều, sự giàu có, sự phong phú, sự dư dật |
became | 1 | /bikeim/ | v | trở nên, trở thành |
bog | 1 | /bɔg/ | n | vũng lầy, đầm lầy, bãi lầy |
overgrown | 1 | /¸ouvə´groun/ | v | mọc tràn ra, mọc che kín; mọc cao lên |
kept | 1 | /kept/ | v | giữ, giữ lại |
minimum | 1 | /’mɪnɪməm/ | n | số lượng tối thiểu; mức tối thiểu |
greatly | 1 | /´greitli/ | adv | rất, lắm |
preservation | 1 | /¸prezə´veiʃən/ | n | sự gìn giữ, sự bảo quản, sự bảo tồn, sự duy trì |
accumulating | 1 | /ә’kju:mjuleit/ | v | chất đống, chồng chất, tích luỹ, gom góp lại |
happen | 1 | /’hæpən/ | v | xảy đến, xảy ra; ngẫu nhiên xảy ra, tình cờ xảy ra |
fall | 1 | /fɔl/ | n | sự rơi, sự ngã; sự rụng xuống (lá); sự rũ xuống; sự hạ |
small | 1 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
fraction | 1 | /´frækʃən/ | n | (toán học) phân số |
normally | 1 | /’nɔ:məli/ | adv | thông thường, như thường lệ |
completely | 1 | kəmˈpliːt.li | adv | hoàn toàn, đầy đủ, trọn vẹn |
predation | 1 | /pri´deiʃən/ | n | sự ăn thịt |
although | 1 | /ɔ:l’ðou/ | liên từ | dẫu cho, mặc dù |
seem | 1 | /si:m/ | v | có vẻ như, dường như, coi bộ |
part | 1 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
recycle | 1 | /ri:´saikl/ | v | tái sinh (vật liệu đã dùng để dùng lại) |
fortunate | 1 | /fo:’t∫әneit/ | adj | may mắn, có phúc, tốt số |
otherwise | 1 | /´ʌðə¸waiz/ | adv | khác, cách khác |
become | 1 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
deplete | 1 | /di’pli:t/ | v | tháo hết ra, rút hết ra, xả hết ra; làm rỗng không |
essential | 1 | /əˈsɛnʃəl/ | adj | (thuộc) bản chất, (thuộc) thực chất |
nutrient | 1 | /´nju:triənt/ | adj | bổ, dinh dưỡng, dùng làm chất nuôi dưỡng |
expose | 1 | /ɪkˈspoʊz/ | v | phơi bày ra, phô ra; bóc trần, phơi trần, vạch trần, bộc lộ |
process | 1 | /’prouses/ | n | quá trình, sự tiến triển |
incomplete | 1 | /,inkəm’pli:t/ | adj | thiếu, chưa đầy đủ |
poor | 1 | /puə/ | n | nghèo, túng, bần cùng |
representation | 1 | /,reprizen’tei∫n/ | n | sự thay mặt, sự đại diện; sự làm phát ngôn viên cho; những người đại diện |
species | 1 | /’spi:ʃi:z/ | n | (sinh vật học) loài |
unaltere | 1 | /ʌn´ɔ:ltəd/ | adj | không thay đổi, không sửa đổi; còn nguyên |
inorganic | 1 | /¸inɔ:´gænik/ | adj | vô cơ |
mostly | 1 | /´moustli/ | adv | hầu hết, phần lớn; thường là, chủ yếu là |
calcium | 1 | /’kælsiəm/ | n | (hoá học) canxi |
carbonate | 1 | /’kɑ:bənit/ | n | (hoá học) cacbonat |
vast | 1 | /vɑ:st/ | adj | rộng lớn, mênh mông, bao la (về diện tích, cỡ, số lượng, mức độ), vô bờ |
majority | 1 | /mə’dʒɔriti/ | n | phần lớn, phần đông, đa số, ưu thế |
substantial | 1 | /səb´stænʃəl/ | adj | quan trọng, có giá trị, đáng kể |
number | 1 | /´nʌmbə/ | n | số |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Generally, in order to be preserved in the fossil record, organisms must possess hard body parts such as shells or bones. Soft, fleshy structures are quickly destroyed by predators or decayed by bacteria. Even hard parts left on the surface for and length of time will be destroyed. Therefore, organisms must be buried rapidly to escape destruction by the elements and to be protected agents of weathering and erosion. Marine organisms thus are better candidates for fossilization than those living on the land because the ocean is typically the site of sedimentation, whereas the land is largely the site of erosion.
Generally, in order to be preserved in the fossil record, organisms must possess hard body parts such as shells or bones. Soft, fleshy structures are quickly destroyed by predators or decayed by bacteria. Even hard parts left on the surface for and length of time will be destroyed. Therefore, organisms must be buried rapidly to escape destruction by the elements and to be protected agents of weathering and erosion. Marine organisms thus are better candidates for fossilization than those living on the land because the ocean is typically the site of sedimentation, whereas the land is largely the site of erosion.
Generally, in order to be preserved in the fossil record, organisms must possess hard body parts such as shells or bones. Soft, fleshy structures are quickly destroyed by predators or decayed by bacteria. Even hard parts left on the surface for and length of time will be destroyed. Therefore, organisms must be buried rapidly to escape destruction by the elements and to be protected agents of weathering and erosion. Marine organisms thus are better candidates for fossilization than those living on the land because the ocean is typically the site of sedimentation, whereas the land is largely the site of erosion.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Nói chung, để được lưu giữ trong hồ sơ ( di tích) hóa thạch, các sinh vật phải sở hữu các bộ phận cơ thể cứng như vỏ hoặc xương. Cấu trúc mềm, thịt nhanh chóng bị phá hủy bởi những kẻ săn mồi hoặc do vi khuẩn phân hủy. Ngay cả những phần cứng còn sót lại trên bề mặt trong thời gian dài cũng sẽ bị phá hủy. Do đó, các sinh vật phải được chôn cất nhanh chóng để thoát khỏi sự phá hủy bởi các yếu tố và được bảo vệ khỏi các tác nhân của thời tiết và xói mòn. Do đó, các sinh vật biển là ứng cử viên tốt hơn cho việc hóa thạch so với các sinh vật sống trên đất liền bởi vì đại dương thường là nơi bồi lắng, trong khi đất liền là nơi xói mòn.
Các lòng hồ cổ đại cũng là địa điểm tuyệt vời để chôn cất nhanh chóng các bộ xương của các sinh vật nước ngọt và bộ xương của các loài động vật khác, bao gồm cả bộ xương của con người cổ đại. Các đầm lầy cổ đại có phong phú với thảm thực vật đặc biệt và phát triển rất mạnh mẽ,là nơi đã hóa thạch rất nhiều thứ. Nhiều loài động vật bị mắc kẹt trong các vũng lầy do cây cối mọc um tùm. Môi trường của các đầm lầy giữ cho sự thối rữa do vi khuẩn ở mức tối thiểu, điều này hỗ trợ rất nhiều cho việc bảo tồn động thực vật. Các trầm tích tích tụ nhanh chóng ở vùng đồng bằng ngập lũ, đồng bằng châu thổ và các kênh suối đã chôn vùi các sinh vật nước ngọt, cùng với các loài thực vật và động vật khác tình cờ rơi xuống nước.
Chỉ một phần nhỏ trong số tất cả các sinh vật từng sống được bảo tồn dưới dạng hóa thạch. Thông thường, phần còn lại của thực vật hoặc động vật bị phá hủy hoàn toàn do quá trình ăn thịt và phân hủy. Mặc dù có vẻ như hóa thạch là phổ biến đối với một số sinh vật, nhưng đối với những sinh vật khác thì hầu như không thể. Phần lớn, phần còn lại của các sinh vật được tái chế trên trái đất, điều này thật may mắn vì nếu không đất và nước sẽ sớm cạn kiệt các chất dinh dưỡng cần thiết. Ngoài ra, hầu hết các hóa thạch lộ ra trên bề mặt Trái đất bị phá hủy bởi các quá trình phong hóa. Điều này làm cho một hồ sơ (di tích) hóa thạch không đầy đủ với ít ỏi hoặc không có đại diện của một số loài. Những hóa thạch tốt nhất là những hóa thạch bao gồm những phần còn lại không bị thay đổi. Nói chung, chính các phần cứng vô cơ, chủ yếu là canxi cacbonat, tạo nên phần lớn các hóa thạch không bị biến đổi. Canxit và aragonit cũng đóng góp vào một số lượng đáng kể các hóa thạch của một số sinh vật.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.