Trắc nghiệm phần đọc đề độngthực vật [50_TEST 08_32-40 ]

Chọn tab phù hợp

Generally, in order to be preserved in the fossil record, organisms must possess hard body

parts such as shells or bones. Soft, fleshy structures are quickly destroyed by predators pr decayed

by bacteria. Even hard parts left on the surface for and length of time will be destroyed Therefore,

Line   organisms must be buried rapidly to escape destruction by the elements and to be protected

(5)      agents of weathering and erosion Marine organisms thus are better candidates for

fossilization than those living on the land because the ocean is typically the site of sedimentation,

whereas the land is largely the site of erosion.

 

The beds of ancient lakes were also excellent sites for rapid burial of skeletal remains of

freshwater organisms and skeletons of other animals, including those of early humans Ancient

(10)   swamps were particularly plentiful with prolific growths of vegetation, which fossilized in

abundance. Many animals became trapped in bogs overgrown by vegetation. The environment of

the swamps kept bacterial decay to a minimum, which greatly aided in the preservation of plants

and animals. The rapidly accumulating sediments in flood plains, deltas, and stream channels

buried freshwater organisms, along with other plants and animals that happened to fall into the

(15)    water.

 

Only a small fraction of all the organisms that have ever lived are preserved as fossils. Normally,

the remains of a plant or animal are completely destroyed through predation and decay. Although

it seems that fossilization is common for some organisms, for others it is almost impossible. For

the most part, the remains of organisms are recycled in the earth, which is fortunate because

(20)    otherwise soil and water would soon become depleted of essential nutrients. Also, most of the

fossils exposed on Earth’s surface are destroyed by weathering processes. This makes for an

incomplete fossil record with poor or no representation of certain species.

The best fossils are those composed of unaltered remains. Generally, it is the inorganic hard parts,

composed mostly of calcium carbonate, that form the vast majority of unaltered fossils. Calcite and

(25)    aragonite also contributed to a substantial number of fossils of certain organisms.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

32. According to the passage, an organism without hard body parts

 
 
 
 

33. The word “agents” in line 5 is closest in meaning to

 
 
 
 

34. Why are marine organisms good candidates for fossilization?

 
 
 
 

35. The fact that the “land is largely the site of erosion” (line 7) is significant because

 
 
 
 

36. According to the passage, why were the remains of organisms trapped in swamps better preserved for the fossil record than those that were not?

 
 
 
 

37. The word “aided” in line 12 is closest in meaning to

 
 
 
 

38. It can be inferred that flood plains, deltas, and stream channels (lines 13-14) are similar in which of the following ways?

 
 
 
 

39. What is the author’s main point in paragraph 3?

 
 
 
 

40. Why does the author mention “aragonite” in line 26

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
fossil 25 /fɔsl/ adj hoá đá, hoá thạch
organism 16 /’ɔ:gənizm/ n cơ thể; sinh vật
remain 8 /riˈmein/ v còn lại
part 7 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
erosion 7 /i´rouʒən/ n sự xói mòn, sự ăn mòn
animal 7 /’æniməl/ n động vật, thú vật
swamp 7 /swɔmp/ n đầm lầy, vũng lầy
decay 6 /di’kei/ n tình trạng suy tàn, tình trạng suy sụp, tình trạng sa sút (quốc gia, gia đình…)
preserve 5 /pri’zə:v/ n trái cây được bảo quản; mứt
hard 5 /ha:d/ adj cứng, rắn
plant 5 /plænt , plɑnt/ n thực vật
water 5 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
record 4 /n.´rekɔ:d/ n sự ghi chép
destroy 4 /dis’trɔi/ v phá, phá hoại, phá huỷ, tàn phá, tiêu diệt
bacteria 4 /bæk’tiəriə/ n vi khuẩn
buried 4 /’beri/ v chôn, chôn cất; mai táng
land 4 /lænd/ n đất; đất liền
site 4 /sait/ n nơi, chỗ, vị trí
form 4 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
rapidly 3 / ‘ræpidli / adv nhanh, nhanh chóng, mau lẹ
weathering 3 /ˈweð.ɚ.ɪŋ/ n thời tiết, nắng mưa, gió mưa, tuyết sương
fossilization 3 /¸fɔsilai´zeiʃən/ n sự hoá đá, sự hoá thạch
sedimentation 3 /¸sedimen´teiʃən/ n sự đóng cặn
ancient 3 /ˈeɪnʃənt/ adj xưa, cổ
vegetation 3 /,veʤi’teiʃn/ n thực vật, cây cối nói chung; đời sống thực vật
environment 3 /in,vairən’mentl/ adj thuộc về môi trường
plain 3 /plein/ n đồng bằng
make 3 /meik/ v làm, chế tạo
certain 3 /[‘sə:tn]/ adj chắc, chắc chắn
aragonite 3 /ə´rægə´nait/ n (khoáng) aragonit
generally 2 /’dʒenərəli/ adv nói chung, đại thể
body 2 /’bodi/ n thân thể, thể xác, thân hình
structure 2 /’strʌkt∫ə/ n kết cấu, cấu trúc
predator 2 /’predətə/ n dã thú, động vật ăn thịt
agent 2 /ˈeɪdʒənt/ n người đại lý
better 2 /´betə/ adj hơn, tốt hơn, khá hơn, hay hơn, đẹp hơn
largely 2 /´la:dʒli/ adv trên quy mô lớn; rộng rãi
skeletal 2 /´skelitl/ adj (thuộc) bộ xương; có tính chất bộ xương
freshwater 2 n (thuộc) nước ngọt; ở nước ngọt
human 2 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
fossilize 2 /´fɔsi¸laiz/ v làm hoá đá, làm hoá thạch
trap 2 /træp/ n đồ đạc quần áo, đồ dùng riêng; hành lý
bacterial 2 /bæk’tiəriəl/ adj (thuộc) vi khuẩn; do vi khuẩn
flood 2 /flʌd/ n lũ lụt, nạn lụt
delta 2 /’deltə/ n đenta (chữ cái hy-lạp)
stream 2 /stri:m/ n dòng suối
channel 2 /’tʃænl/ n Eo biển
live 2 /liv/ v sống
common 2 /’kɒmən/ adj chung, công, công cộng
impossible 2 /im’pɔsəbl/ adj không thể làm được
earth 2 /ə:θ/ n đất, mặt đất, quả đất
soil 2 /sɔɪl/ n đất trồng
compose 2 /kəm’pouz/ v soạn, sáng tác, làm
generally 2 /’dʒenərəli/ adv nói chung, đại thể
calcite 2 /’kælsait/ n (khoáng chất) canxit
contribute 2 /kən’tribju:t/ v đóng góp, góp phần
order 1 /’ɔ:də/ n thứ, bậc, ngôi, hàng, cấp, loại, giai cấp
possess 1 /pә’zes/ v có, chiếm hữu, sở hữu
shell 1 /ʃɛl/ n vỏ; mai (của trứng, hạt, quả, và một số động vật : tôm, cua, sò hến, rùa..)
bone 1 /boun/ n xương
soft 1 /sɔft/ adj mềm, dẻo, dễ uốn, dễ cắt
fleshy 1 /’fle∫i/ adj béo; có nhiều thịt, nạc
quickly 1 /´kwikli/ adv nhanh, nhanh chóng
left 1 /left/ adj trái; tả
surface 1 /ˈsɜː.fɪs/ n bề mặt
length 1 /leɳθ/ n bề dài, chiều dài, độ dài
therefore 1 /’ðeəfɔ:(r)/ adv bởi vậy, cho nên, vì thế, vậy thì
escape 1 /is’keip/ v trốn thoát, tránh thoát, thoát khỏi
destruction 1 /dis’trʌk∫n/ n sự phá hoại, sự phá huỷ, sự tiêu diệt; tình trạng bị tàn phá, tình trạng bị tiêu diệt
element 1 /ˈɛləmənt/ n Yếu tố
protect 1 /prəˈtekt/ v bảo vệ, bảo hộ, che chở
marine 1 /mə´ri:n/ adj (thuộc) biển
candidate 1 /’kændideit/ n người ứng cử
living 1 /’liviŋ/ n cuộc sống; sinh hoạt
ocean 1 /’əuʃ(ə)n/ n đại dương, biển
typically 1 /ˈtɪp.ɪ.kəl.i/ adv điển hình, tiêu biểu
whereas 1 /weə’ræz/ liên từ nhưng ngược lại, trong khi
bed 1 /bed/ n cái giường
lake 1 /leik/ n hồ (nước ngọt)
excellent 1 /ˈeksələnt/ adj xuất sắc, ưu tú
burial 1 /’beriəl/ n việc chôn cất, việc mai táng
skeleton 1 /’skelitn/ n bộ xương
including 1 /in´klu:diη/ v bao gồm cả, kể cả
early 1 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
particularly 1 /pə´tikjuləli/ adv một cách đặc biệt, đặc thù; cá biệt, riêng biệt
plentiful 1 /’plentiful/ adj sung túc, phong phú, dồi dào; số lượng lớn
prolific 1 /prə´lifik/ adj mắn (đẻ), sinh sản nhiều, sản xuất nhiều, đẻ nhiều; sai (quả), lắm quả
growth 1 /grouθ/ n sự lớn mạnh, sự phát triển
abundance 1 /ə’bʌndəns/ n sự nhiều, sự giàu có, sự phong phú, sự dư dật
became 1 /bikeim/ v trở nên, trở thành
bog 1 /bɔg/ n vũng lầy, đầm lầy, bãi lầy
overgrown 1 /¸ouvə´groun/ v mọc tràn ra, mọc che kín; mọc cao lên
kept 1 /kept/ v giữ, giữ lại
minimum 1 /’mɪnɪməm/ n số lượng tối thiểu; mức tối thiểu
greatly 1 /´greitli/ adv rất, lắm
preservation 1 /¸prezə´veiʃən/ n sự gìn giữ, sự bảo quản, sự bảo tồn, sự duy trì
accumulating 1 /ә’kju:mjuleit/ v chất đống, chồng chất, tích luỹ, gom góp lại
happen 1 /’hæpən/ v xảy đến, xảy ra; ngẫu nhiên xảy ra, tình cờ xảy ra
fall 1 /fɔl/ n sự rơi, sự ngã; sự rụng xuống (lá); sự rũ xuống; sự hạ
small 1 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
fraction 1 /´frækʃən/ n (toán học) phân số
normally 1 /’nɔ:məli/ adv thông thường, như thường lệ
completely 1 kəmˈpliːt.li adv hoàn toàn, đầy đủ, trọn vẹn
predation 1 /pri´deiʃən/ n sự ăn thịt
although 1 /ɔ:l’ðou/ liên từ dẫu cho, mặc dù
seem 1 /si:m/ v có vẻ như, dường như, coi bộ
part 1 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
recycle 1 /ri:´saikl/ v tái sinh (vật liệu đã dùng để dùng lại)
fortunate 1 /fo:’t∫әneit/ adj may mắn, có phúc, tốt số
otherwise 1 /´ʌðə¸waiz/ adv khác, cách khác
become 1 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
deplete 1 /di’pli:t/ v tháo hết ra, rút hết ra, xả hết ra; làm rỗng không
essential 1 /əˈsɛnʃəl/ adj (thuộc) bản chất, (thuộc) thực chất
nutrient 1 /´nju:triənt/ adj bổ, dinh dưỡng, dùng làm chất nuôi dưỡng
expose 1 /ɪkˈspoʊz/ v phơi bày ra, phô ra; bóc trần, phơi trần, vạch trần, bộc lộ
process 1 /’prouses/ n quá trình, sự tiến triển
incomplete 1 /,inkəm’pli:t/ adj thiếu, chưa đầy đủ
poor 1 /puə/ n nghèo, túng, bần cùng
representation 1 /,reprizen’tei∫n/ n sự thay mặt, sự đại diện; sự làm phát ngôn viên cho; những người đại diện
species 1 /’spi:ʃi:z/ n (sinh vật học) loài
unaltere 1 /ʌn´ɔ:ltəd/ adj không thay đổi, không sửa đổi; còn nguyên
inorganic 1 /¸inɔ:´gænik/ adj vô cơ
mostly 1 /´moustli/ adv hầu hết, phần lớn; thường là, chủ yếu là
calcium 1 /’kælsiəm/ n (hoá học) canxi
carbonate 1 /’kɑ:bənit/ n (hoá học) cacbonat
vast 1 /vɑ:st/ adj rộng lớn, mênh mông, bao la (về diện tích, cỡ, số lượng, mức độ), vô bờ
majority 1 /mə’dʒɔriti/ n phần lớn, phần đông, đa số, ưu thế
substantial 1 /səb´stænʃəl/ adj quan trọng, có giá trị, đáng kể
number 1 /´nʌmbə/ n số
Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã 64SS094Ixjw

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Generally, in order to be preserved in the fossil record, organisms must possess hard body parts such as shells or bones. Soft, fleshy structures are quickly destroyed by predators or decayed by bacteria. Even hard parts left on the surface for and length of time will be destroyed. Therefore, organisms must be buried rapidly to escape destruction by the elements and to be protected agents of weathering and erosion. Marine organisms thus are better candidates for fossilization than those living on the land because the ocean is typically the site of sedimentation, whereas the land is largely the site of erosion.

Generally, in order to be preserved in the fossil record, organisms must possess hard body parts such as shells or bones. Soft, fleshy structures are quickly destroyed by predators or decayed by bacteria. Even hard parts left on the surface for and length of time will be destroyed. Therefore, organisms must be buried rapidly to escape destruction by the elements and to be protected agents of weathering and erosion. Marine organisms thus are better candidates for fossilization than those living on the land because the ocean is typically the site of sedimentation, whereas the land is largely the site of erosion.

Generally, in order to be preserved in the fossil record, organisms must possess hard body parts such as shells or bones. Soft, fleshy structures are quickly destroyed by predators or decayed by bacteria. Even hard parts left on the surface for and length of time will be destroyed. Therefore, organisms must be buried rapidly to escape destruction by the elements and to be protected agents of weathering and erosion. Marine organisms thus are better candidates for fossilization than those living on the land because the ocean is typically the site of sedimentation, whereas the land is largely the site of erosion.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Nói chung, để được lưu giữ trong hồ sơ ( di tích) hóa thạch, các sinh vật phải sở hữu các bộ phận cơ thể cứng như vỏ hoặc xương. Cấu trúc mềm, thịt nhanh chóng bị phá hủy bởi những kẻ săn mồi hoặc do vi khuẩn phân hủy. Ngay cả những phần cứng còn sót lại trên bề mặt trong thời gian dài cũng sẽ bị phá hủy. Do đó, các sinh vật phải được chôn cất nhanh chóng để thoát khỏi sự phá hủy bởi các yếu tố và được bảo vệ khỏi các tác nhân của thời tiết và xói mòn. Do đó, các sinh vật biển là ứng cử viên tốt hơn cho việc hóa thạch so với các sinh vật sống trên đất liền bởi vì đại dương thường là nơi bồi lắng, trong khi đất liền là nơi xói mòn.

Các lòng hồ cổ đại cũng là địa điểm tuyệt vời để chôn cất nhanh chóng các bộ xương của các sinh vật nước ngọt và bộ xương của các loài động vật khác, bao gồm cả bộ xương của con người cổ đại. Các đầm lầy cổ đại có phong phú với thảm thực vật đặc biệt và phát triển rất mạnh mẽ,là nơi đã hóa thạch rất nhiều thứ. Nhiều loài động vật bị mắc kẹt trong các vũng lầy do cây cối mọc um tùm. Môi trường của các đầm lầy giữ cho sự thối rữa do vi khuẩn ở mức tối thiểu, điều này hỗ trợ rất nhiều cho việc bảo tồn động thực vật. Các trầm tích tích tụ nhanh chóng ở vùng đồng bằng ngập lũ, đồng bằng châu thổ và các kênh suối đã chôn vùi các sinh vật nước ngọt, cùng với các loài thực vật và động vật khác tình cờ rơi xuống nước.

Chỉ một phần nhỏ trong số tất cả các sinh vật từng sống được bảo tồn dưới dạng hóa thạch. Thông thường, phần còn lại của thực vật hoặc động vật bị phá hủy hoàn toàn do quá trình ăn thịt và phân hủy. Mặc dù có vẻ như hóa thạch là phổ biến đối với một số sinh vật, nhưng đối với những sinh vật khác thì hầu như không thể. Phần lớn, phần còn lại của các sinh vật được tái chế trên trái đất, điều này thật may mắn vì nếu không đất và nước sẽ sớm cạn kiệt các chất dinh dưỡng cần thiết. Ngoài ra, hầu hết các hóa thạch lộ ra trên bề mặt Trái đất bị phá hủy bởi các quá trình phong hóa. Điều này làm cho một hồ sơ (di tích) hóa thạch không đầy đủ với ít ỏi hoặc không có đại diện của một số loài. Những hóa thạch tốt nhất là những hóa thạch bao gồm những phần còn lại không bị thay đổi. Nói chung, chính các phần cứng vô cơ, chủ yếu là canxi cacbonat, tạo nên phần lớn các hóa thạch không bị biến đổi. Canxit và aragonit cũng đóng góp vào một số lượng đáng kể các hóa thạch của một số sinh vật.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now