Trắc nghiệm phần đọc đề đường sắt [307_TEST 62_1-11]

Chọn tab phù hợp

        The work of the railroad pioneers in America became the basis for a great surge of railroad building halfway through the nineteenth century that linked the nation together as never before. Railroads eventually became the nation’s number one transportation system, and remained so until the construction of the interstate highway system halfway through the twentieth century. They were of crucial importance in stimulating economic expansion, but their influence reached beyond the economy and was pervasive in American society at large.

By 1804, English as well as American inventors had experimented with steam engines for moving land vehicles. In 1920, John Stevens ran a locomotive and cars around in a circular track on his New Jersey estate, which the public saw as an amusing toy. And in 1825, after opening a short length of track, the Stockton to Darlington Railroad in England became the first line to carry general traffic. American businesspeople, especially those in the Atlantic coastal region who looked for better communication with the West, quickly became interested in the English experiment. The first company in America to begin actual operations was the Baltimore and Ohio, which opened a thirteen- mile length of track in 1830. It used a team of horses to pull a train of passenger carriages and freight wagons along the track. Steam locomotive power didn’t come into regular service until two years later.

However, for the first decade or more, there was not yet a true railroad system. Even the longest of the lines was relatively short in the 1830’s, and most of them served simply to connect water routes to each other, not to link one railroad to another. Even when two lines did connect, the tracks often differed in width, so cars from one line couldn’t fit onto tracks of the next line. Schedules were unreliable and wrecks were frequent. Significantly, however, some important developments during the 1830’s and 1840’s included the introduction of heavier iron rails, more flexible and powerful locomotives, and passenger cars were redesigned to become more stable, comfortable, and larger. By the end of 1830 only 23 miles of track had been laid in the country. But by 1936, more than 1,000 miles of track had been laid in eleven States, and within the decade, almost 3,000 miles had been constructed. By that early age, the United States had already surpassed Great Britain in railroad construction, and particularly from the mid-1860’s, the late nineteenth century belonged to the railroads.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. The word “stimulating” in line 5 is closest in meaning to

 
 
 
 

2. The word “their” in line 6 refers to

 
 
 
 

3. Which of the following can be inferred from the passage?

 
 
 
 

4. The author concludes that for the first decade or more, there was not yet a true railroad system because

 
 
 
 

5. The word “schedules” in line 23 is closest in meaning to:

 
 
 
 

6. Which of the following is NOT true about the 1830’s and 1840’s (line 24)

 
 
 
 

7. The word “stable” in line 26 is closest in meaning to

 
 
 
 

8. By what time had almost 3,000 miles of track been laid?

 
 
 
 

9. The word “surpassed” in line 29 is closest in meaning to

 
 
 
 

10. Where in the passage does the author outline the main conclusions about the importance of railroads in America?

 
 
 
 

11. Why does the author include details about Great Britain in the passage?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
line 18 /lain/ n vạch đường, đường kẻ
rail 16 /reil/ n tay vịn, lan can, chấn song (lan can, cầu thang..), thành (cầu tàu…); lá chắn (xe bò…)
railroad 15 /´reil¸roud/ n (từ mỹ, nghĩa mỹ) đường sắt, đường xe lửa
track 11 /træk/ n ( (thường) số nhiều) dấu, vết (chân, xe..)
locomotive 7 /´loukə¸moutiv/ adj di động
car 7 /kɑ:/ n xe ô tô; xe
car 7 /kɑ:/ n xe ô tô; xe
state 7 /steit/ n trạng thái; tình trạng
became 6 /bikeim/ v trở nên, trở thành
system 6 /’sistəm/ n hệ thống; chế độ
first 5 /fə:st/ adj thứ nhất
mile 5 /mail/ n dặm; lý
team 5 /ti:m/ n đội, nhóm (các đấu thủ trong các trò chơi, trong thể thao)
Even 5 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
great 5 /greɪt/ adj lớn, to lớn, vĩ đại
large 4 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
steam 4 /stim/ n hơi nước; năng lượng hơi nước
use 4 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
passenger 4 /’pæsindʤə/ n hành khách (đi tàu xe…)
schedule 4 /’ʃedju:l , Us ‘skedʒu:l/ n kế hoạch làm việc, tiến độ thi công;
century 3 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
link 3 /lɪɳk/ n mắt xích, vòng xích, khâu xích
short 3 /ʃɔ:t/ adj ngắn, cụt
business 3 /’bizinis/ n việc buôn bán, việc kinh doanh, việc thương mại
decade 3 /’dekeɪd hoặc dɪ’keɪd/ n thời kỳ mười năm, thập kỷ
true 3 /tru:/ adj thật, đúng (phù hợp với hiện thực, đúng với sự thật đã biết)
relatively 3 /’relətivli/ adv  tương đối
link 3 /lɪɳk/ n mắt xích, vòng xích, khâu xích
powerful 3 /´pauəful/ adj hùng mạnh, hùng cường, có sức mạnh lớn (động cơ..)
laid 3 /leid/ n bài thơ ngắn, bài vè ngắn
pioneer 2 /,paiə’niə(r)/ n (quân sự) người tiên phong, người mở đường ( (thường) là công binh)
halfway 2 /¸ha:f´wei/ n nửa chừng
through 2 /θru:/ prep qua, xuyên qua, suốt
nation 2 /’nei∫n/ n nước, quốc gia
construction 2 /kən’strʌkʃn/ n sự xây dựng
until 2 /ʌn´til/ prep trước khi; cho đến khi
highway 2 /´haiwei/ n đường chính công cộng; quốc lộ
importance 2 /im’pɔ:təns/ n sự quan trọng, tầm quan trọng
stimulating 2 /´stimju¸leitiη/ adj khuấy động, kích thích; khuyến khích (như) stimulative
society 2 /sə’saiəti/ n xã hội
experiment 2 /n. ɪkˈspɛrəmənt ; v. ɛkˈspɛrəˌmɛnt/ n cuộc thí nghiệm, cuộc thử nghiệm
ran 2 /ræn/ v chạy
saw 2 /sɔ:/ n cái cưa
open 2 /’oupən/ adj mở, ngỏ
length 2 /leɳθ/ n bề dài, chiều dài, độ dài
experiment 2 /n. ɪkˈspɛrəmənt ; v. ɛkˈspɛrəˌmɛnt/ n cuộc thí nghiệm, cuộc thử nghiệm
horse 2 /hɔrs/ n ngựa
come 2 /kʌm/ v đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại
power 2 /ˈpauə(r)/ n khả năng; tài năng, năng lực
however 2 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
yet 2 /jet/ adv còn, hãy còn, còn nữa
connect 2 /kə’nekt/ v nối, nối lại, chấp nối
unreliable 2 /¸ʌnri´laiəbl/ adj không chắc chắn, không đáng tin cậy; không xác thực (tin tức…)
wreck 2 /rek/ n sự phá hỏng, sự tàn phá, sự phá hoại; sự sụp đổ
frequent 2 /’fri:kwənt/ adj thường xuyên, hay xảy ra, có luôn
include 2 /in’klu:d/ v bao gồm, gồm có
heavier 2 /ˈhev.i/ adj nặng, nặng nề ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
larger 2 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
comfortable 2 /’kŭm’fər-tə-bəl/ adj tiện lợi, đủ tiện nghi; ấm cúng
almost 2 /ˈɔːl.məʊst/ adv hầu hết
surpass 2 /sә’pa:s/ v hơn, vượt, trội hơn
mid 2 /mid/ adj giữa
late 2 /leit/ adj chậm, muộn, trễ
work 1 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
basis 1 /´beisis/ n nền tảng, cơ sở
great 1 /greɪt/ adj lớn, to lớn, vĩ đại
surge 1 /sə:dʒ/ n sự tràn; sự dâng (như) sóng
building 1 /’bildiŋ/ n sự xây dựng, công trình kiến trúc, công trình xây dựng
together 1 /tə’geðə/ adv cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau
never 1 /’nevə/ adv không bao giờ, không khi nào
eventually 1 /i´ventjuəli/ adv cuối cùng, suy cho cùng
before 1 /bi´fɔ:/ prep trước, đằng trước
transportation 1 /¸trænspɔ:´teiʃən/ n (từ mỹ, nghĩa mỹ) sự chuyên chở, sự vận tải (như) transport
number 1 /´nʌmbə/ n số
remain 1 /riˈmein/ v còn lại
interstate 1 /´intə¸steit/ adj giữa các tiểu bang ( mỹ)
crucial 1 /´kru:ʃəl/ adj quyết định; cốt yếu, chủ yếu
expansion 1 /ɪkˈspænʃən/ n sự mở rộng, sự bành trướng, sự phát triển, sự phồng ra; phần mở rộng
economic 1 /,i:kə’nɒmɪk hoặc ,ekə’nɒmɪk/ adj (thuộc) kinh tế
influence 1 /ˈɪn.flu.əns/ n ảnh hưởng, tác dụng
reach 1 /ri:tʃ/ v ( + out) chìa ra, đưa (tay) ra
beyond 1 /bi’jɔnd/ adv ở xa, ở phía bên kia
economy 1 /iˈkɑː.nə.mi/ n nền kinh tế
pervasive 1 /pərˈveɪsɪv/ adj toả khắp
well 1 /wel/ v (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu)
inventor 1 /in´ventə/ n người phát minh, người sáng chế, người sáng tạo
engine 1 /en’ʤin/ n máy, động cơ
moving 1 /’mu:viɳ/ adj động, hoạt động
land 1 /lænd/ n đất; đất liền
vehicle 1 /’vi:ikl/ n xe cộ (xe hai bánh, xe hơi, xe tải..)
around 1 /əˈraʊnd/ adv xung quanh, vòng quanh
circular 1 /sɜː.kjʊ.lər/ n hình vòng tròn
estate 1 /ɪˈsteɪt/ n tài sản, di sản
public 1 /’pʌblik/ adj chung, công, công cộng
amusing 1 /ə´mju:ziη/ adj vui, làm cho buồn cười
toy 1 /tɔi/ n đồ chơi (của trẻ con)
carry 1 /ˈkæri/ v mang, vác, khuân, chở; ẵm
general 1 /’ʤenər(ə)l/ adj chung, chung chung
traffic 1 /’træfik/ n sự đi lại, sự giao thông (của xe cộ)
people 1 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
especially 1 /ɪ’speʃəli/ adv đặc biệt là, nhất là
coastal 1 /´koustl/ adj (thuộc) bờ biển; (thuộc) miền ven biển, (thuộc) miền duyên hải
region 1 /’ri:dʒən/ n vùng, miền
look 1 /luk/ v cái nhìn, cái dòm
better 1 /´betə/ adj hơn, tốt hơn, khá hơn, hay hơn, đẹp hơn
communication 1 /kə,mju:ni’keiʃn/ n sự truyền đạt, sự thông tri, sự thông tin; tin tức truyền đạt; thông báo
quickly 1 /´kwikli/ adv nhanh, nhanh chóng
west 1 /west/ n ( theỵwest) (viết tắt) W hướng tây, phương tây; một trong bốn hướng chính của la bàn
interest 1 /’ɪntrəst hoặc ‘ɪntrest/ n sự quan tâm, sự chú ý; điều quan tâm, điều chú ý
company 1 /´kʌmpəni/ n hội, công ty
actual 1 /’æktjuəl/ adj thực sự, thực tế, có thật
begin 1 /bi´gin/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
operation 1 /,ɔpə’reiʃn/ n sự hoạt động; quá trình hoạt động
pull 1 /pul/ n sự lôi, sự kéo, sự giật; cái kéo, cái giật
train 1 /trein/ n xe lửa, tàu hoả
carriage 1 /’kæridʤ/ n xe ngựa
freight 1 /freit/ n hàng hoá chở trên tàu, máy bay hoặc xe lửa; hàng hoá chuyên chở
wagon 1 /wægən/ n xe ngựa, xe bò (để chở những vật nặng)
along 1 /ə’lɔɳ/ adv theo chiều dài, suốt theo
regular 1 /’rəgjulə/ adj đều đều, không thay đổi; thường lệ, thường xuyên
service 1 /’sə:vis/ n sự phục vụ, sự hầu hạ
later 1 /leɪtə(r)/ adj chậm hơn
longest 1 adj dài nhất
serve 1 /sɜ:v/ v phục vụ, phụng sự, phụ trách, đảm nhiệm
simply 1 /´simpli/ adv một cách dễ dàng
water 1 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
route 1 /ru:t/ n tuyến đường; lộ trình; đường đi
another 1 /əˈnʌðər/ adj khác
often 1 /’ɔ:fn/ adv thường, hay, luôn, năng
differ 1 /’difə/ n ( (thường) + from) khác, không giống
width 1 /wɪdθ; wɪtθ/ n tính chất rộng
fit 1 /fit/ n sự làm cho vừa, sự điều chỉnh cho vừa
next 1 /nekst/ adj sát, gần, ngay bên, bên cạnh
significantly 1 /sig’nifikəntli/ adv theo một cách truyền đạt có ý nghĩa đặc biệt
important 1 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
development 1 /dɪˈvel.əp.mənt/ n sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt
during 1 /’djuəriɳ/ prep trong lúc, trong thời gian
introduction 1 /¸intrə´dʌkʃən/ n sự giới thiệu, lời giới thiệu
iron 1 /aɪən / n sắt
flexible 1 / fléksəb’l/ adj dẻo, mềm dẻo, dễ uốn
redesign 1 /¸ri:di´zain/ n thiết kế lại
become 1 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
stable 1 /steibl/ adj vững chắc; ổn định; không có khả năng di động, không có khả năng thay đổi; kiên định, kiên quyết
end 1 /end/ v kết thúc, chấm dứt
within 1 /wið´in/ prep trong vòng thời gian, trong khoảng thời gian
construct 1 /kən´strʌkt/ v làm xây dựng (nhà cửa…)
early 1 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
age 1 /eɪʤ/ n tuổi
already 1 /ɔ:l´redi/ adv đã, rồi; đã… rồi
particularly 1 /pə´tikjuləli/ adv một cách đặc biệt, đặc thù; cá biệt, riêng biệt
belong 1 /bi’lɔɳ/ v thuộc về, của, thuộc quyền sở hữu
Đọc thêm  Đề ngữ pháp Toefl itp 2004-10

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The work of the railroad pioneers in America became the basis for a great surge of railroad building halfway through the nineteenth century that linked the nation together as never before. Railroads eventually became the nation’s number one transportation system, and remained so until the construction of the interstate highway system halfway through the twentieth century. They were of crucial importance in stimulating economic expansion, but their influence reached beyond the economy and was pervasive in American society at large.

By 1804, English as well as American inventors had experimented with steam engines for moving land vehicles. In 1920, John Stevens ran a locomotive and cars around in a circular track on his New Jersey estate, which the public saw as an amusing toy. And in 1825, after opening a short length of track, the Stockton to Darlington Railroad in England became the first line to carry general traffic. American businesspeople, especially those in the Atlantic coastal region who looked for better communication with the West, quickly became interested in the English experiment. The first company in America to begin actual operations was the Baltimore and Ohio, which opened a thirteen- miles length of track in 1830. It used a team of horses to pull a train of passenger carriages and freight wagons along the track. Steam locomotive power didn’t come into regular service until two years later.

However, for the first decade or more, there was not yet a true railroad system. Even the longest of the lines was relatively short in the 1830’s, and most of them served simply to connect water routes to each other, not to link one railroad to another. Even when two lines did connect, the tracks often differed in width, so cars from one line couldn’t fit onto tracks of the next line. Schedules were unreliable and wrecks were frequent. Significantly, however, some important developments during the 1830’s and 1840’s included the introduction of heavier iron rails, more flexible and powerful locomotives, and passenger cars were redesigned to become more stable, comfortable, and larger. By the end of 1830 only 23 miles of track had been laid in the country. But by 1936, more than 1,000 miles of track had been laid in eleven States, and within the decade, almost 3,000 miles had been constructed. By that early age, the United States had already surpassed Great Britain in railroad construction, and particularly from the mid-1860’s, the late nineteenth century belonged to the railroads.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Công việc của những người đi tiên phong trong ngành đường sắt ở Mỹ đã trở thành cơ sở cho sự bùng nổ lớn của việc xây dựng đường sắt trong nửa thế kỷ 19, gắn kết quốc gia với nhau hơn bao giờ hết. Các tuyến đường sắt cuối cùng đã trở thành hệ thống giao thông số một của quốc gia và duy trì như vậy cho đến khi xây dựng hệ thống đường cao tốc liên bang vào nửa thế kỷ XX. Đường sắt có tầm quan trọng thiết yếu trong việc kích thích mở rộng kinh tế, nhưng ảnh hưởng của ngành đường sắt đã vươn ra ngoài nền kinh tế và có sức lan tỏa trong xã hội Mỹ nói chung.

Đến năm 1804, các nhà phát minh người Anh cũng như người Mỹ đã thử nghiệm động cơ hơi nước để di chuyển các phương tiện trên cạn. Năm 1920, John Stevens đã cho chạy đầu máy xe lửa và các toa xe xung quanh thành một đường tròn trong khu đất ở New Jersey của mình, mà công chúng xem như một món đồ chơi gây cười. Và vào năm 1825, sau khi mở một đoạn đường ngắn, tuyến đường sắt Stockton đến Darlington ở Anh trở thành tuyến đầu tiên vận chuyển giao thông chung. Các doanh nhân Mỹ, đặc biệt là những người ở vùng duyên hải Đại Tây Dương, những người muốn kết nối tốt hơn với phương Tây, đã nhanh chóng quan tâm đến thử nghiệm tại Anh. Baltimore và Ohio là công ty đầu tiên ở Mỹ bắt đầu hiện thực hóa việc này, công ty này đã mở đường ray dài 13 dặm vào năm 1830. Công ty này sử dụng một đoàn ngựa để kéo một đoàn tàu chở khách và toa xe hàng dọc theo đường ray. Phải đến 2 năm sau đó thì đầu máy kéo chạy bằng hơi nước mới được đưa vào sử dụng thường xuyên.

Tuy nhiên, trong hơn một thập kỷ đầu tiên, vẫn chưa thực sự có một hệ thống đường sắt nào. Ngay cả những tuyến đường dài nhất cũng tương đối ngắn vào những năm 1830, và hầu hết chúng chỉ phục vụ để kết nối các tuyến đường thủy với nhau chứ không phải để liên kết tuyến đường sắt này với tuyến đường sắt khác. Ngay cả khi hai đường nối với nhau, các đường ray thường khác nhau về chiều rộng, do đó, ô tô từ đường ray này không thể vừa với đường ray của đường tiếp theo. Lịch trình không đáng tin cậy và thường xuyên xảy ra sự cố. Tuy nhiên, điều đáng nói là một số phát triển quan trọng trong những năm 1830 và 1840 bao gồm sự ra đời của đường ray sắt kiên cố hơn, đầu máy xe lửa linh hoạt và lực kéo hơn, đồng thời các toa chở khách được thiết kế lại để trở nên ổn định hơn, thoải mái hơn và rộng rãi hơn. Vào cuối năm 1830, chỉ có 23 dặm đường ray đã được lắp đặt trong nước. Nhưng đến năm 1936, hơn 1.000 dặm đường ray đã được đặt ở 11 bang, và trong vòng một thập kỷ, gần 3.000 dặm đã được xây dựng. Vào thời kỳ sơ khai đó, Hoa Kỳ đã vượt qua Vương quốc Anh về xây dựng đường sắt, và đặc biệt từ giữa những năm 1860, cuối thế kỷ XIX là khoảng thời gian đường sắt chiếm ưu thế.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

One thought on “Trắc nghiệm phần đọc đề đường sắt [307_TEST 62_1-11]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now