Trắc nghiệm phần đọc toefl itp đề giáo dục [197_TEST 39_Passage 1]

Chọn tab phù hợp

Before the 1850’s the United States had a number of small colleges, most of them dating from colonial days. They were small, church-connected institutions whose primary concern was to shape the moral character of their students.

 

Throughout Europe, institutions of higher learning had developed, bearing the ancient name of university. In Germany a different kind of university had developed. The German university was concerned primarily with creating and spreading knowledge, not morals. Between midcentury and the end of the 1800’s, more than nine thousand young Americans, dissatisfied with their training at home, went to Germany for advanced study. Some of them returned to become presidents of venerable colleges-Harvard, Yale, Columbia-and transform them into modern universities. The new presidents broke all ties with the churches and brought in a new kind of faculty. Professors were hired for their knowledge of a subject, not because they were of the proper faith and had a strong arm for disciplining students. The new principle was that a university was to create knowledge as well as pass it on, and this called for a faculty composed of teacher – scholars. Drilling and learning by rote were replaced by the German method of lecturing. in which the professor’s own research was presented in class. Graduate training leading to the Ph. D, an ancient German degree signifying the highest eve: of advanced scholarly attainment, was introduced. With the establishment of the seminar system, graduate students learned to question, analyze, and conduct their own research.

 

At the same time, the new university greatly expanded in size and course offerings, breaking completely out of the old, constricted curriculum of mathematics, classics, rhetoric, and music. The president of Harvard pioneered the elective system, by which students were able to choose their own courses of study. The notion of major fields of study emerged. The new goal was to make the university relevant to the real pursuits of the world. Paying close heed to the practical needs of society, the new universities trained men and women to work at its tasks, with engineering students being the most characteristic of the new regime. Students were also trained as economists, architects, agriculturalists, social welfare workers, and teachers.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. The word “this” in line 13 refers to which of the following?

 
 
 
 

2. According to the passage, the seminar system encouraged students to

 
 
 
 

3. The word “constricted” in line 20 is closest in meaning to which of the following”

 
 
 
 

4. It can be inferred from the passage that before 1850, all of the following were characteristic of higher education EXCEPT

 
 
 
 

5. Those who favored the new university would be most likely to agree with which of the following statements?

 
 
 
 

6. Where does the author mention why many students decided to study abroad?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
student 12 /ˈstjuː.dənt/ n học sinh sinh viên
new 8 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
university 7 /¸ju:ni´və:siti/ n trường đại học (thiết chế giảng dạy và sát hạch các sinh viên trong những ngành học cao cấp, phát học vị và cung cấp tiện nghi cho nghiên cứu học thuật)
study 6 /’stʌdi/ n nghiên cứu ,điều tra 1 vđề
moral 5 /ˈmɔrəl , ˈmɒrəl/ adj (thuộc) đạo đức, (thuộc) luân lý, (thuộc) phẩm hạnh
learning 5 /ˈlɜrnɪŋ/ n sự học
moral 5 /ˈmɔrəl , ˈmɒrəl/ adj (thuộc) đạo đức, (thuộc) luân lý, (thuộc) phẩm hạnh
pass 5 /´pa:s/ n sự thi đỗ; sự trúng tuyển hạng thứ (ở trường đại học)
eve 5 /iv/ n ( Eve) Ê-va (người đàn bà đầu tiên)
character 4 /’kæriktə/ n tính nết, tính cách; cá tính
knowledge 4 /’nɒliʤ/ n sự nhận biết, sự nhận ra
system 4 /’sistəm/ n hệ thống; chế độ
higher 3 /ˈhaɪ.ɚ/ n cao hơn
develop 3 /di’veləp/ v phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt
president 3 /´prezidənt/ n ( president) hiệu trưởng (trường học..), chủ tịch (buổi họp, hội nước…)
teacher 3 /’ti:t∫ə/ n giáo viên, người dạy học (nhất là ở trường học)
rote 3 /rout/ n sự học vẹt, sự nhớ vẹt
own 3 /əʊn/ đại từ của chính mình, của riêng mình, tự mình
class 3 /klɑ:s/ n lớp học
course 3 /kɔ:s/ n tiến trình, dòng; quá trình diễn biến
work 3 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
state 2 /steit/ n trạng thái; tình trạng
small 2 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
college 2 /’kɔlidʤ/ n trường đại học, trường cao đẳng
institution 2 /insti’tju:ʃn/ n sự thành lập, sự lập
primary 2 /ˈpraɪ.mer.i/ n nguyên thuỷ, đầu tiên; ( primary) cổ sinh đại, nguyên sinh
concern 2 /kәn’sз:n/ n ( + with) sự liên quan tới, sự dính líu tới
ancient 2 /ˈeɪnʃənt/ adj xưa, cổ
kind 2 /kaind/ n loài, giống
create 2 /kri:’eit/ v tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo
end 2 /end/ v kết thúc, chấm dứt
training 2 /’trainiŋ/ n sự dạy dỗ, sự huấn luyện, sự rèn luyện, sự đào tạo; quá trình huấn luyện, quá trình đào tạo
germany 2 /’dʒɜ:məni/ n nước đức
advanced 2 /əd’vɑ:nst/ adj tiên tiến, tiến bộ, cấp tiến
kind 2 /kaind/ n loài, giống
faculty 2 /prəˈfɛsər/ n giáo sư (đại học)
professor 2 /prəˈfɛsər/ n giáo sư (đại học)
discipline 2 /’disəplin/ n kỷ luật
principle 2 /ˈprɪntsɪpl/ n gốc, nguồn gốc, yếu tố cơ bản
scholar 2 /’skɔlə/ n nhà nghiên cứu; học giả
drilling 2 /´driliη/ n việc gieo mạ theo hàng
professor 2 /prəˈfɛsər/ n giáo sư (đại học)
research 2 /ri’sз:tʃ/ n sự nghiên cứu
graduate 2 /’grædjut/ v cấp bằng tốt nghiệp đại học
ancient 2 /ˈeɪnʃənt/ adj xưa, cổ
advance 2 /əd’vɑ:ns/ n sự tiến lên, sự tiến tới, sự tiến bộ
seminar 2 /¸semi´na:/ n xêmina, hội nghị chuyên đề
constrict 2 /kәn’strikt/ n sự bắt ép, sự ép buộc, sự cưỡng ép, sự thúc ép
rhetoric 2 /´retərik/ n tu từ học
classic 2 /’klæsik/ adj kinh điển
music 2 /’mju:zik/ n nhạc, âm nhạc
elective 2 /i´lektiv/ adj do chọn lọc bằng bầu cử
able 2 /’eib(ә)l/ adj có năng lực, có tài
goal 2 /goƱl/ n (thể dục,thể thao) khung thành, cầu môn
society 2 /sə’saiəti/ n xã hội
characteristic 2 /¸kærəktə´ristik/ adj riêng, riêng biệt, ,khác biệt, đặc thù, đặc trưng
number 1 /´nʌmbə/ n số
dating 1 /´deitiη/ n gia hạn cho chịu
colonial 1 /kə´lounjəl/ adj thuộc địa; thực dân
day 1 /dei/ n ngày
church-connected 1 n kết nối nhà thờ
shape 1 /ʃeip/ n hình, hình dạng, hình thù
throughout 1 /θru:’aut/ adv từ đầu đến cuối, khắp, suốt
Europe 1 /´juərəp/ n (địa lý) châu âu
bearing 1 /´bɛəriη/ n sự mang
name 1 /neim/ n tên, danh tánh
different 1 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
primarily 1 /´praɪˈmɛərəli/ adv trước hết, đầu tiên
spread 1 /spred/ adj khoảng rộng, bề rộng, dải rộng; sải cánh (của chim…)
midcentury 1 n giữa thế kỉ
thousand 1 /’θauzənd/ n mười trăm, một nghìn
young 1 /jʌɳ/ adj trẻ, trẻ tuổi, thiếu niên, thanh niên
dissatisfied 1 /dis´sætis¸faid/ adj không bằng lòng, không hài lòng, không thoả mãn, bất mãn
home 1 /hoʊm/ n nhà, chỗ ở
return 1 /ri’tə:n/ n sự trở lại, sự trở về, sự quay trở lại
become 1 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
venerable 1 /´venərəbl/ adj đáng tôn kính, đáng được kính trọng (vì tuổi tác, tính cách, sự kết giao..), thiêng liêng
modern 1 /’mɔdən/ adj hiện đại;tân tiến
transform 1 /træns’fɔ:m/ v thay đổi, biến đổi (hình dáng, trạng thái, chức năng)
broke 1 /brouk/ v đã phá vỡ
ties 1 /tai:s/ n giằng
church 1 /tʃə:tʃ/ n nhà thờ
brought 1 /brɔ:t/ v cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại
hire 1 /haiə/ n sự thuê; sự cho thuê
subject 1 sʌbdʒɪkt ; v. səbˈdʒɛkt/ n chủ đề; vấn đề; đề tài
because 1 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
proper 1 /’prɔpə/ adj đúng, thích đáng, thích hợp; (thuộc ngữ) theo quy tắc
faith 1 /feiθ/ n sự tin tưởng, sự tin cậy
arm 1 /ɑ:m/ n cánh tay
strong 1 /strɔŋ , strɒŋ/ adj bền, vững, chắc chắn, kiên cố
create 1 /kri:’eit/ v tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo
well 1 /wel/ v (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu)
call 1 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
compose 1 /kəm’pouz/ v soạn, sáng tác, làm
replace 1 /rɪpleɪs/ v thay thế, thay chỗ của ai/cái gì
method 1 /’meθəd/ n phương pháp, cách thức
lecturing 1 /’lekt∫ә(r)/ n bài diễn thuyết; bài lên lớp; bài thuyết trình; bài nói chuyện
present 1 /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ adj có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..)
leading 1 /´li:diη/ n sự lãnh đạo, sự hướng dẫn, sự dẫn đầu
degree 1 /dɪˈgri:/ n độ
signifying 1 /´signi¸fai/ v biểu thị, biểu hiện; báo hiệu; là dấu hiệu của cái gì
highest 1 /haɪ/ adj cao nhất; lớn nhất
scholarly 1 /´skɔləli/ adj học rộng, uyên thâm; có tính học thuật; khoa học
attainment 1 /ə´teinmənt/ n sự đạt được
introduce 1 /’intrədju:s/ v giới thiệu
establishment 1 /is’tæbli∫mənt/ n sự thành lập, sự thiết lập, sự kiến lập
system 1 /’sistəm/ n hệ thống; chế độ
analyze 1 /’ænəlaiz/ v phân tích
question 1 /ˈkwɛstʃən/ n câu hỏi
conduct 1 /kənˈdʌkt/ v thực hiện
same 1 /seim/ adj ( (thường) có ‘the’) cùng một; cũng vậy; không khác; giống hệt; như nhau; giống như
greatly 1 /´greitli/ adv rất, lắm
expand 1 /ik ‘spænd/ v mở rộng, trải ra
size 1 /saiz/ n quy mô; kích thước, độ lớn
offering 1 /’ɔfəriɳ/ n sự biếu, sự tặng, sự cúng, sự tiến
breaking 1 /´breikiη/ n sự lắng tách (dầu)
completely 1 kəmˈpliːt.li adv hoàn toàn, đầy đủ, trọn vẹn
old 1 /ould/ adj già
curriculum 1 /kə’rikjuləm/ n chương trình giảng dạy
mathematic 1 /,mæθi’mætiks/ n môn toán, toán học
pioneer 1 /,paiə’niə(r)/ n (quân sự) người tiên phong, người mở đường ( (thường) là công binh)
choose 1 /t∫u:z/ v chọn, lựa chọn, kén chọn
notion 1 /ˈnoʊʃən/ n ý niệm, khái niệm
major 1 /ˈmeɪdʒər/ n chuyên ngành
emerge 1 /i´mə:dʒ/ v nổi lên, hiện ra, lòi ra
field 1 /fi:ld/ n mỏ, khu khai thác
make 1 /meik/ v làm, chế tạo
relevant 1 /´reləvənt/ adj thích đáng, thích hợp; xác đáng; có liên quan, hữu quan
real 1 /riəl/ adj thiết thực
pursuit 1 /pɚˈsuːt/ n sự đuổi theo, sự đuổi bắt, sự truy nã, sự truy kích
world 1 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
pay 1 /pei/ v trả (tiền lương…); nộp, thanh toán
close 1 /klouz/ adj chặt, bền, sít, khít
heed 1 /hi:d/ n ( Ê-cốt) sự chú ý, sự lưu ý, sự để ý
practical 1 /ˈpræktɪkəl/ adj thực hành (đối với lý thuyết)
need 1 /ni:d/ n sự cần
men 1 /mæn/ n đàn ông, nam nhi
women 1 /ˈwɪmɪn/ n đàn bà, phụ nữ, người phụ nữ đã trưởng thành
task 1 /tɑːsk/ n nhiệm vụ, nghĩa vụ, phận sự (nhất là vất vả, khó khăn)
engineering 1 /,enʤɪ’nɪərɪŋ/ n nghề kỹ sư, công việc của kỹ sư
regime 1 /rəˈʒim , reɪˈʒim , rəˈdʒim , reɪˈdʒim/ n chế độ, cách thức cai trị, hệ thống cai trị (một nước)
economist 1 /ɪˈkɒnəmɪst/ n nhà kinh tế học
architect 1 /´a:kitekt/ n kiến trúc sư
agriculturalist 1 /,ægri’kʌltʃərəlist/ n nhà nông học ( (cũng) scientific agriculturalist)
social 1 /’səʊ∫l/ adj có tính chất xã hội, có tính chất thành viên của một tập thể, sống thành xã hội
welfare 1 /ˈwɛlˌfɛər/ n sức khoẻ tốt, hạnh phúc, sự thịnh vượng.. của một người, một nhóm
worker 1 /’wə:kə/ n người lao động, công nhân, người thợ, nhân viên, người làm việc (nhất là người làm một loại công việc nào đó)
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề động vật hoang dã [135_TEST 26_10-19]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Before the 1850’s the United States had a number of small colleges, most of them dating from colonial days. They were small, church-connected institutions whose primary concern was to shape the moral character of their students.

Throughout Europe, institutions of higher learning had developed, bearing the ancient name of university. In Germany a different kind of university had developed. The German university was concerned primarily with creating and spreading knowledge, not morals. Between midcentury and the end of the 1800’s, more than nine thousand young Americans, dissatisfied with their training at home, went to Germany for advanced study. Some of them returned to become presidents of venerable colleges-Harvard, Yale, Columbia-and transform them into modern universities. The new presidents broke all ties with the churches and brought in a new kind of faculty. Professors were hired for their knowledge of a subject, not because they were of the proper faith and had a strong arm for disciplining students. The new principle was that a university was to create knowledge as well as pass it on, and this called for a faculty composed of teacher – scholars. Drilling and learning by rote were replaced by the German method of lecturing,  in which the professor’s own research was presented in class. Graduate training leading to the Ph. D, an ancient German degree signifying the highest eve: of advanced scholarly attainment, was introduced. With the establishment of the seminar system, graduate students learned to question, analyze, and conduct their own research.

At the same time, the new university greatly expanded in size and course offerings, breaking completely out of the old, constricted curriculum of mathematics, classics, rhetoric, and music. The president of Harvard pioneered the elective system, by which students were able to choose their own courses of study. The notion of major fields of study emerged. The new goal was to make the university relevant to the real pursuits of the world. Paying close heed to the practical needs of society, the new universities trained men and women to work at its tasks, with engineering students being the most characteristic of the new regime. Students were also trained as economists, architects, agriculturalists, social welfare workers, and teachers.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Trước những năm 1850, Hoa Kỳ có một số trường cao đẳng nhỏ, hầu hết đều có từ thời thuộc địa. Họ là những học viện nhỏ, liên kết với nhà thờ, mối quan tâm hàng đầu của họ là hình thành nhân cách đạo đức của học sinh.

Trên khắp châu Âu, các cơ sở giáo dục đại học đã phát triển, có tên gọi cổ xưa là trường đại học. Ở Đức, một loại trường đại học khác đã phát triển. Trường đại học Đức chủ yếu quan tâm đến việc sáng tạo và truyền bá kiến ​​thức, không phải đạo đức. Từ giữa thế kỷ 19 đến cuối những năm 1800, hơn chín nghìn thanh niên Mỹ, không hài lòng với việc đào tạo ở Mỹ, đã đến Đức để học nâng cao. Một số người trong số họ trở lại trở thành hiệu trưởng của các trường cao đẳng đáng kính-Harvard, Yale, Columbia-và biến chúng thành các trường đại học hiện đại. Các tổng thống mới đã phá vỡ mọi mối quan hệ với các nhà thờ và đưa một loại giảng viên mới vào. Các giáo sư được thuê vì kiến ​​thức của họ về một môn học, không phải vì họ có đức tin đúng đắn và có cánh tay chắc chắn để kỷ luật sinh viên. Nguyên tắc mới là một trường đại học là nơi tạo ra kiến ​​thức cũng như truyền thụ nó, và điều này đòi hỏi một đội ngũ giảng viên bao gồm các giáo viên – học giả. Việc học và học vẹt đã được thay thế bằng phương pháp giảng bài của người Đức, trong đó nghiên cứu của chính giáo sư đã được trình bày trên lớp. Việc đào tạo sau đại học dẫn đến bằng Ph. D, một văn bằng cổ của Đức biểu thị thời kỳ cao nhất: của trình độ học vấn cao cấp, đã được giới thiệu. Với việc thành lập hệ thống hội thảo, các nghiên cứu sinh đã học cách đặt câu hỏi, phân tích và thực hiện nghiên cứu của riêng họ.

Đồng thời, trường đại học mới đã mở rộng đáng kể về quy mô và cung cấp khóa học, phá vỡ hoàn toàn chương trình giảng dạy cũ, hạn chế về toán học, kinh điển, hùng biện và âm nhạc. Chủ tịch của Harvard đã đi tiên phong trong hệ thống tự chọn, theo đó sinh viên có thể chọn các khóa học của riêng mình. Khái niệm về các lĩnh vực nghiên cứu chính xuất hiện. Mục tiêu mới là làm cho trường đại học phù hợp với những mục tiêu thực sự của thế giới. Chú trọng đến nhu cầu thực tiễn của xã hội, các trường đại học mới đã đào tạo nam và nữ để làm việc theo nhiệm vụ của khoa đó, trong đó sinh viên kỹ thuật là đặc trưng nhất của chế độ mới. Sinh viên cũng được đào tạo thành các nhà kinh tế, kiến ​​trúc sư, nhà nông nghiệp, nhân viên phúc lợi xã hội và giáo viên.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now