Chọn tab phù hợp
Before the 1850’s the United States had a number of small colleges, most of them dating from colonial days. They were small, church-connected institutions whose primary concern was to shape the moral character of their students.
Throughout Europe, institutions of higher learning had developed, bearing the ancient name of university. In Germany a different kind of university had developed. The German university was concerned primarily with creating and spreading knowledge, not morals. Between midcentury and the end of the 1800’s, more than nine thousand young Americans, dissatisfied with their training at home, went to Germany for advanced study. Some of them returned to become presidents of venerable colleges-Harvard, Yale, Columbia-and transform them into modern universities. The new presidents broke all ties with the churches and brought in a new kind of faculty. Professors were hired for their knowledge of a subject, not because they were of the proper faith and had a strong arm for disciplining students. The new principle was that a university was to create knowledge as well as pass it on, and this called for a faculty composed of teacher – scholars. Drilling and learning by rote were replaced by the German method of lecturing. in which the professor’s own research was presented in class. Graduate training leading to the Ph. D, an ancient German degree signifying the highest eve: of advanced scholarly attainment, was introduced. With the establishment of the seminar system, graduate students learned to question, analyze, and conduct their own research.
At the same time, the new university greatly expanded in size and course offerings, breaking completely out of the old, constricted curriculum of mathematics, classics, rhetoric, and music. The president of Harvard pioneered the elective system, by which students were able to choose their own courses of study. The notion of major fields of study emerged. The new goal was to make the university relevant to the real pursuits of the world. Paying close heed to the practical needs of society, the new universities trained men and women to work at its tasks, with engineering students being the most characteristic of the new regime. Students were also trained as economists, architects, agriculturalists, social welfare workers, and teachers.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
student | 12 | /ˈstjuː.dənt/ | n | học sinh sinh viên |
new | 8 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
university | 7 | /¸ju:ni´və:siti/ | n | trường đại học (thiết chế giảng dạy và sát hạch các sinh viên trong những ngành học cao cấp, phát học vị và cung cấp tiện nghi cho nghiên cứu học thuật) |
study | 6 | /’stʌdi/ | n | nghiên cứu ,điều tra 1 vđề |
moral | 5 | /ˈmɔrəl , ˈmɒrəl/ | adj | (thuộc) đạo đức, (thuộc) luân lý, (thuộc) phẩm hạnh |
learning | 5 | /ˈlɜrnɪŋ/ | n | sự học |
moral | 5 | /ˈmɔrəl , ˈmɒrəl/ | adj | (thuộc) đạo đức, (thuộc) luân lý, (thuộc) phẩm hạnh |
pass | 5 | /´pa:s/ | n | sự thi đỗ; sự trúng tuyển hạng thứ (ở trường đại học) |
eve | 5 | /iv/ | n | ( Eve) Ê-va (người đàn bà đầu tiên) |
character | 4 | /’kæriktə/ | n | tính nết, tính cách; cá tính |
knowledge | 4 | /’nɒliʤ/ | n | sự nhận biết, sự nhận ra |
system | 4 | /’sistəm/ | n | hệ thống; chế độ |
higher | 3 | /ˈhaɪ.ɚ/ | n | cao hơn |
develop | 3 | /di’veləp/ | v | phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt |
president | 3 | /´prezidənt/ | n | ( president) hiệu trưởng (trường học..), chủ tịch (buổi họp, hội nước…) |
teacher | 3 | /’ti:t∫ə/ | n | giáo viên, người dạy học (nhất là ở trường học) |
rote | 3 | /rout/ | n | sự học vẹt, sự nhớ vẹt |
own | 3 | /əʊn/ | đại từ | của chính mình, của riêng mình, tự mình |
class | 3 | /klɑ:s/ | n | lớp học |
course | 3 | /kɔ:s/ | n | tiến trình, dòng; quá trình diễn biến |
work | 3 | /wɜ:k/ | n | sự làm việc; việc, công việc, công tác |
state | 2 | /steit/ | n | trạng thái; tình trạng |
small | 2 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
college | 2 | /’kɔlidʤ/ | n | trường đại học, trường cao đẳng |
institution | 2 | /insti’tju:ʃn/ | n | sự thành lập, sự lập |
primary | 2 | /ˈpraɪ.mer.i/ | n | nguyên thuỷ, đầu tiên; ( primary) cổ sinh đại, nguyên sinh |
concern | 2 | /kәn’sз:n/ | n | ( + with) sự liên quan tới, sự dính líu tới |
ancient | 2 | /ˈeɪnʃənt/ | adj | xưa, cổ |
kind | 2 | /kaind/ | n | loài, giống |
create | 2 | /kri:’eit/ | v | tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo |
end | 2 | /end/ | v | kết thúc, chấm dứt |
training | 2 | /’trainiŋ/ | n | sự dạy dỗ, sự huấn luyện, sự rèn luyện, sự đào tạo; quá trình huấn luyện, quá trình đào tạo |
germany | 2 | /’dʒɜ:məni/ | n | nước đức |
advanced | 2 | /əd’vɑ:nst/ | adj | tiên tiến, tiến bộ, cấp tiến |
kind | 2 | /kaind/ | n | loài, giống |
faculty | 2 | /prəˈfɛsər/ | n | giáo sư (đại học) |
professor | 2 | /prəˈfɛsər/ | n | giáo sư (đại học) |
discipline | 2 | /’disəplin/ | n | kỷ luật |
principle | 2 | /ˈprɪntsɪpl/ | n | gốc, nguồn gốc, yếu tố cơ bản |
scholar | 2 | /’skɔlə/ | n | nhà nghiên cứu; học giả |
drilling | 2 | /´driliη/ | n | việc gieo mạ theo hàng |
professor | 2 | /prəˈfɛsər/ | n | giáo sư (đại học) |
research | 2 | /ri’sз:tʃ/ | n | sự nghiên cứu |
graduate | 2 | /’grædjut/ | v | cấp bằng tốt nghiệp đại học |
ancient | 2 | /ˈeɪnʃənt/ | adj | xưa, cổ |
advance | 2 | /əd’vɑ:ns/ | n | sự tiến lên, sự tiến tới, sự tiến bộ |
seminar | 2 | /¸semi´na:/ | n | xêmina, hội nghị chuyên đề |
constrict | 2 | /kәn’strikt/ | n | sự bắt ép, sự ép buộc, sự cưỡng ép, sự thúc ép |
rhetoric | 2 | /´retərik/ | n | tu từ học |
classic | 2 | /’klæsik/ | adj | kinh điển |
music | 2 | /’mju:zik/ | n | nhạc, âm nhạc |
elective | 2 | /i´lektiv/ | adj | do chọn lọc bằng bầu cử |
able | 2 | /’eib(ә)l/ | adj | có năng lực, có tài |
goal | 2 | /goƱl/ | n | (thể dục,thể thao) khung thành, cầu môn |
society | 2 | /sə’saiəti/ | n | xã hội |
characteristic | 2 | /¸kærəktə´ristik/ | adj | riêng, riêng biệt, ,khác biệt, đặc thù, đặc trưng |
number | 1 | /´nʌmbə/ | n | số |
dating | 1 | /´deitiη/ | n | gia hạn cho chịu |
colonial | 1 | /kə´lounjəl/ | adj | thuộc địa; thực dân |
day | 1 | /dei/ | n | ngày |
church-connected | 1 | n | kết nối nhà thờ | |
shape | 1 | /ʃeip/ | n | hình, hình dạng, hình thù |
throughout | 1 | /θru:’aut/ | adv | từ đầu đến cuối, khắp, suốt |
Europe | 1 | /´juərəp/ | n | (địa lý) châu âu |
bearing | 1 | /´bɛəriη/ | n | sự mang |
name | 1 | /neim/ | n | tên, danh tánh |
different | 1 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
primarily | 1 | /´praɪˈmɛərəli/ | adv | trước hết, đầu tiên |
spread | 1 | /spred/ | adj | khoảng rộng, bề rộng, dải rộng; sải cánh (của chim…) |
midcentury | 1 | n | giữa thế kỉ | |
thousand | 1 | /’θauzənd/ | n | mười trăm, một nghìn |
young | 1 | /jʌɳ/ | adj | trẻ, trẻ tuổi, thiếu niên, thanh niên |
dissatisfied | 1 | /dis´sætis¸faid/ | adj | không bằng lòng, không hài lòng, không thoả mãn, bất mãn |
home | 1 | /hoʊm/ | n | nhà, chỗ ở |
return | 1 | /ri’tə:n/ | n | sự trở lại, sự trở về, sự quay trở lại |
become | 1 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
venerable | 1 | /´venərəbl/ | adj | đáng tôn kính, đáng được kính trọng (vì tuổi tác, tính cách, sự kết giao..), thiêng liêng |
modern | 1 | /’mɔdən/ | adj | hiện đại;tân tiến |
transform | 1 | /træns’fɔ:m/ | v | thay đổi, biến đổi (hình dáng, trạng thái, chức năng) |
broke | 1 | /brouk/ | v | đã phá vỡ |
ties | 1 | /tai:s/ | n | giằng |
church | 1 | /tʃə:tʃ/ | n | nhà thờ |
brought | 1 | /brɔ:t/ | v | cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại |
hire | 1 | /haiə/ | n | sự thuê; sự cho thuê |
subject | 1 | sʌbdʒɪkt ; v. səbˈdʒɛkt/ | n | chủ đề; vấn đề; đề tài |
because | 1 | /bi’kɔz/ | liên từ | vì, bởi vì |
proper | 1 | /’prɔpə/ | adj | đúng, thích đáng, thích hợp; (thuộc ngữ) theo quy tắc |
faith | 1 | /feiθ/ | n | sự tin tưởng, sự tin cậy |
arm | 1 | /ɑ:m/ | n | cánh tay |
strong | 1 | /strɔŋ , strɒŋ/ | adj | bền, vững, chắc chắn, kiên cố |
create | 1 | /kri:’eit/ | v | tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo |
well | 1 | /wel/ | v | (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu) |
call | 1 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
compose | 1 | /kəm’pouz/ | v | soạn, sáng tác, làm |
replace | 1 | /rɪpleɪs/ | v | thay thế, thay chỗ của ai/cái gì |
method | 1 | /’meθəd/ | n | phương pháp, cách thức |
lecturing | 1 | /’lekt∫ә(r)/ | n | bài diễn thuyết; bài lên lớp; bài thuyết trình; bài nói chuyện |
present | 1 | /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ | adj | có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..) |
leading | 1 | /´li:diη/ | n | sự lãnh đạo, sự hướng dẫn, sự dẫn đầu |
degree | 1 | /dɪˈgri:/ | n | độ |
signifying | 1 | /´signi¸fai/ | v | biểu thị, biểu hiện; báo hiệu; là dấu hiệu của cái gì |
highest | 1 | /haɪ/ | adj | cao nhất; lớn nhất |
scholarly | 1 | /´skɔləli/ | adj | học rộng, uyên thâm; có tính học thuật; khoa học |
attainment | 1 | /ə´teinmənt/ | n | sự đạt được |
introduce | 1 | /’intrədju:s/ | v | giới thiệu |
establishment | 1 | /is’tæbli∫mənt/ | n | sự thành lập, sự thiết lập, sự kiến lập |
system | 1 | /’sistəm/ | n | hệ thống; chế độ |
analyze | 1 | /’ænəlaiz/ | v | phân tích |
question | 1 | /ˈkwɛstʃən/ | n | câu hỏi |
conduct | 1 | /kənˈdʌkt/ | v | thực hiện |
same | 1 | /seim/ | adj | ( (thường) có ‘the’) cùng một; cũng vậy; không khác; giống hệt; như nhau; giống như |
greatly | 1 | /´greitli/ | adv | rất, lắm |
expand | 1 | /ik ‘spænd/ | v | mở rộng, trải ra |
size | 1 | /saiz/ | n | quy mô; kích thước, độ lớn |
offering | 1 | /’ɔfəriɳ/ | n | sự biếu, sự tặng, sự cúng, sự tiến |
breaking | 1 | /´breikiη/ | n | sự lắng tách (dầu) |
completely | 1 | kəmˈpliːt.li | adv | hoàn toàn, đầy đủ, trọn vẹn |
old | 1 | /ould/ | adj | già |
curriculum | 1 | /kə’rikjuləm/ | n | chương trình giảng dạy |
mathematic | 1 | /,mæθi’mætiks/ | n | môn toán, toán học |
pioneer | 1 | /,paiə’niə(r)/ | n | (quân sự) người tiên phong, người mở đường ( (thường) là công binh) |
choose | 1 | /t∫u:z/ | v | chọn, lựa chọn, kén chọn |
notion | 1 | /ˈnoʊʃən/ | n | ý niệm, khái niệm |
major | 1 | /ˈmeɪdʒər/ | n | chuyên ngành |
emerge | 1 | /i´mə:dʒ/ | v | nổi lên, hiện ra, lòi ra |
field | 1 | /fi:ld/ | n | mỏ, khu khai thác |
make | 1 | /meik/ | v | làm, chế tạo |
relevant | 1 | /´reləvənt/ | adj | thích đáng, thích hợp; xác đáng; có liên quan, hữu quan |
real | 1 | /riəl/ | adj | thiết thực |
pursuit | 1 | /pɚˈsuːt/ | n | sự đuổi theo, sự đuổi bắt, sự truy nã, sự truy kích |
world | 1 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
pay | 1 | /pei/ | v | trả (tiền lương…); nộp, thanh toán |
close | 1 | /klouz/ | adj | chặt, bền, sít, khít |
heed | 1 | /hi:d/ | n | ( Ê-cốt) sự chú ý, sự lưu ý, sự để ý |
practical | 1 | /ˈpræktɪkəl/ | adj | thực hành (đối với lý thuyết) |
need | 1 | /ni:d/ | n | sự cần |
men | 1 | /mæn/ | n | đàn ông, nam nhi |
women | 1 | /ˈwɪmɪn/ | n | đàn bà, phụ nữ, người phụ nữ đã trưởng thành |
task | 1 | /tɑːsk/ | n | nhiệm vụ, nghĩa vụ, phận sự (nhất là vất vả, khó khăn) |
engineering | 1 | /,enʤɪ’nɪərɪŋ/ | n | nghề kỹ sư, công việc của kỹ sư |
regime | 1 | /rəˈʒim , reɪˈʒim , rəˈdʒim , reɪˈdʒim/ | n | chế độ, cách thức cai trị, hệ thống cai trị (một nước) |
economist | 1 | /ɪˈkɒnəmɪst/ | n | nhà kinh tế học |
architect | 1 | /´a:kitekt/ | n | kiến trúc sư |
agriculturalist | 1 | /,ægri’kʌltʃərəlist/ | n | nhà nông học ( (cũng) scientific agriculturalist) |
social | 1 | /’səʊ∫l/ | adj | có tính chất xã hội, có tính chất thành viên của một tập thể, sống thành xã hội |
welfare | 1 | /ˈwɛlˌfɛər/ | n | sức khoẻ tốt, hạnh phúc, sự thịnh vượng.. của một người, một nhóm |
worker | 1 | /’wə:kə/ | n | người lao động, công nhân, người thợ, nhân viên, người làm việc (nhất là người làm một loại công việc nào đó) |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Before the 1850’s the United States had a number of small colleges, most of them dating from colonial days. They were small, church-connected institutions whose primary concern was to shape the moral character of their students.
Throughout Europe, institutions of higher learning had developed, bearing the ancient name of university. In Germany a different kind of university had developed. The German university was concerned primarily with creating and spreading knowledge, not morals. Between midcentury and the end of the 1800’s, more than nine thousand young Americans, dissatisfied with their training at home, went to Germany for advanced study. Some of them returned to become presidents of venerable colleges-Harvard, Yale, Columbia-and transform them into modern universities. The new presidents broke all ties with the churches and brought in a new kind of faculty. Professors were hired for their knowledge of a subject, not because they were of the proper faith and had a strong arm for disciplining students. The new principle was that a university was to create knowledge as well as pass it on, and this called for a faculty composed of teacher – scholars. Drilling and learning by rote were replaced by the German method of lecturing, in which the professor’s own research was presented in class. Graduate training leading to the Ph. D, an ancient German degree signifying the highest eve: of advanced scholarly attainment, was introduced. With the establishment of the seminar system, graduate students learned to question, analyze, and conduct their own research.
At the same time, the new university greatly expanded in size and course offerings, breaking completely out of the old, constricted curriculum of mathematics, classics, rhetoric, and music. The president of Harvard pioneered the elective system, by which students were able to choose their own courses of study. The notion of major fields of study emerged. The new goal was to make the university relevant to the real pursuits of the world. Paying close heed to the practical needs of society, the new universities trained men and women to work at its tasks, with engineering students being the most characteristic of the new regime. Students were also trained as economists, architects, agriculturalists, social welfare workers, and teachers.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Trước những năm 1850, Hoa Kỳ có một số trường cao đẳng nhỏ, hầu hết đều có từ thời thuộc địa. Họ là những học viện nhỏ, liên kết với nhà thờ, mối quan tâm hàng đầu của họ là hình thành nhân cách đạo đức của học sinh.
Trên khắp châu Âu, các cơ sở giáo dục đại học đã phát triển, có tên gọi cổ xưa là trường đại học. Ở Đức, một loại trường đại học khác đã phát triển. Trường đại học Đức chủ yếu quan tâm đến việc sáng tạo và truyền bá kiến thức, không phải đạo đức. Từ giữa thế kỷ 19 đến cuối những năm 1800, hơn chín nghìn thanh niên Mỹ, không hài lòng với việc đào tạo ở Mỹ, đã đến Đức để học nâng cao. Một số người trong số họ trở lại trở thành hiệu trưởng của các trường cao đẳng đáng kính-Harvard, Yale, Columbia-và biến chúng thành các trường đại học hiện đại. Các tổng thống mới đã phá vỡ mọi mối quan hệ với các nhà thờ và đưa một loại giảng viên mới vào. Các giáo sư được thuê vì kiến thức của họ về một môn học, không phải vì họ có đức tin đúng đắn và có cánh tay chắc chắn để kỷ luật sinh viên. Nguyên tắc mới là một trường đại học là nơi tạo ra kiến thức cũng như truyền thụ nó, và điều này đòi hỏi một đội ngũ giảng viên bao gồm các giáo viên – học giả. Việc học và học vẹt đã được thay thế bằng phương pháp giảng bài của người Đức, trong đó nghiên cứu của chính giáo sư đã được trình bày trên lớp. Việc đào tạo sau đại học dẫn đến bằng Ph. D, một văn bằng cổ của Đức biểu thị thời kỳ cao nhất: của trình độ học vấn cao cấp, đã được giới thiệu. Với việc thành lập hệ thống hội thảo, các nghiên cứu sinh đã học cách đặt câu hỏi, phân tích và thực hiện nghiên cứu của riêng họ.
Đồng thời, trường đại học mới đã mở rộng đáng kể về quy mô và cung cấp khóa học, phá vỡ hoàn toàn chương trình giảng dạy cũ, hạn chế về toán học, kinh điển, hùng biện và âm nhạc. Chủ tịch của Harvard đã đi tiên phong trong hệ thống tự chọn, theo đó sinh viên có thể chọn các khóa học của riêng mình. Khái niệm về các lĩnh vực nghiên cứu chính xuất hiện. Mục tiêu mới là làm cho trường đại học phù hợp với những mục tiêu thực sự của thế giới. Chú trọng đến nhu cầu thực tiễn của xã hội, các trường đại học mới đã đào tạo nam và nữ để làm việc theo nhiệm vụ của khoa đó, trong đó sinh viên kỹ thuật là đặc trưng nhất của chế độ mới. Sinh viên cũng được đào tạo thành các nhà kinh tế, kiến trúc sư, nhà nông nghiệp, nhân viên phúc lợi xã hội và giáo viên.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.