Chọn tab phù hợp
Europa is the smallest of planet Jupiter’s four largest moons and the second moon
out from Jupiter. Until 1979, it was just another astronomy textbook statistic. Then
came the close-up images obtained by the exploratory spacecraft Voyager 2, and within
Line days, Europa was transformed-in our perception, at least-into one of the solar system’s
(5) most intriguing worlds. The biggest initial surprise was the almost total lack of detail,
especially from far away. Even at close range, the only visible features are thin, kinked
brown lines resembling cracks in an eggshell. And this analogy is not far off the mark.
The surface of Europa is almost pure water ice, but a nearly complete absence of
craters indicates that Europa’s surface ice resembles Earth’s Antarctic ice cap. The
(10) eggshell analogy may be quite accurate since the ice could be as little as a few kilometers
thick –a true shell around what is likely a subsurface liquid ocean that , in turn, encases
a rocky core. The interior of Europa has been kept warm over the eons by tidal forces
generated by the varying gravitational tugs of the other big moons as they wheel around
Jupiter. The tides on Europa pull and relax in an endless cycle. The resulting internal heat
(15) keeps what would otherwise be ice melted almost to the surface. The cracklike marks on
Europa’s icy face appear to be fractures where water or slush oozes from below.
Soon after Voyager 2’s encounter with Jupiter in 1979, when the best images of
Europa were obtained, researchers advanced the startling idea that Europa’s subsurface
ocean might harbor life. Life processes could have begun when Jupiter was releasing a
(20) vast store of internal heat. Jupiter’s early heat was produced by the compression of the
material forming the giant planet. Just as the Sun is far less radiant today than the primal
Sun, so the internal heat generated by Jupiter is minor compared to its former intensity.
During this warm phase, some 4.6 billion years ago, Europa’s ocean may have been liquid
right to the surface, making it a crucible for life.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
europa | 26 | n | châu âu | |
jupiter | 12 | /ˈdʒuː.pə.t̬ɚ/ | n | sao mộc |
surface | 12 | /ˈsɜː.fɪs/ | n | bề mặt |
ice | 9 | /ais/ | n | băng,cục đá đông lạnh, nước đá |
moon | 8 | /muːn/ | n | mặt trăng |
far | 5 | /fɑ:/ | adj | xa, xa xôi, xa xăm |
line | 5 | /lain/ | n | vạch đường, đường kẻ |
water | 5 | /’wɔ:tə/ | n | nước lã (dùng để uống, giặt giũ..) |
heat | 5 | /hi:t/ | n | nhiệt |
image | 4 | /´imindʒ/ | n | hình, hình ảnh, ảnh (trong gương…) |
voyager | 4 | /´vɔiədʒə/ | n | người du hành, người thực hiện một chuyến du lịch xa (nhất là đến những vùng chưa biết đến trên thế giới bằng đường biển) |
close | 4 | /klouz/ | adj | chặt, bền, sít, khít |
tide | 4 | /taid/ | n | triều, thuỷ triều; con nước, nước thủy triều |
obtain | 3 | /əb’teɪn/ | v | đạt được, giành được, thu được |
thin | 3 | /θin/ | adj | mỏng, mảnh; có đường kính nhỏ |
eggshell | 3 | /ˈeɡ.ʃel/ | n | vỏ trứng |
analogy | 3 | /ə’nælədʤi/ | n | sự tương tự, sự giống nhau |
mark | 3 | /mɑ:k/ | n | dấu, nhãn, nhãn hiệu |
subsurface | 3 | /sʌb´sə:fis/ | n | lớp dưới bề mặt |
ocean | 3 | /’əuʃ(ə)n/ | n | đại dương, biển |
rocky | 3 | /´rɔki/ | adj | (thuộc) đá; như đá, vững như đá, cứng như đá |
generate | 3 | /ˈdʒɛ.nə.ˌreɪt/ | v | sinh, đẻ ra |
internal | 3 | /in’tə:nl/ | adj | ở trong, bên trong, nội bộ, nội địa |
mark | 3 | /mɑ:k/ | n | dấu, nhãn, nhãn hiệu |
life | 3 | /laif/ | n | đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh |
internal | 3 | /in’tə:nl/ | adj | ở trong, bên trong, nội bộ, nội địa |
heat | 3 | /hi:t/ | n | nhiệt |
another | 2 | /əˈnʌðər/ | adj | khác |
astronomy | 2 | /ə´strɔnəmi/ | n | thiên văn học |
textbook | 2 | /’teksbuk/ | n | sách giáo khoa (như) text |
statistic | 2 | /stəˈtɪs.tɪk/ | adj | thông tin được biểu hiện bằng con số; thông tin được thống kê |
detail | 2 | /n. dɪˈteɪl , ˈditeɪl ; v. dɪˈteɪl/ | n | chi tiết, tiểu tiết; điều tỉ mỉ, điều vụn vặt |
away | 2 | /ə’wei/ | adv | xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa) |
crack | 2 | /kræk/ | adj | (thông tục) cừ, xuất sắc |
crater | 2 | /ˈkreɪ.tər/ | n | miệng núi lửa |
antarctic | 2 | /ænˈtɑːrk.tɪk/ | adj | (thuộc) nam cực; (thuộc) phương nam; ở về phía nam cực |
quite | 2 | /kwait/ | adv | hoàn toàn, hầu hết, đúng là |
liquid | 2 | /’likwid/ | adj | lỏng |
encase | 2 | /in’keis/ | v | cho vào thùng, cho vào túi |
core | 2 | /kɔ:/ | n | lõi, hạch (quả táo, quả lê…) |
interior | 2 | /in’teriə/ | adj | ở trong, ở phía trong |
warm | 2 | /wɔ:m/ | adj | ấm, ấm áp, giữ ấm |
gravitational | 2 | /¸grævi´teiʃənəl/ | adj | hút, hấp dẫn |
pull | 2 | /pul/ | n | sự lôi, sự kéo, sự giật; cái kéo, cái giật |
endless | 2 | /ˈɛndlɪs/ | adj | vô tận, vĩnh viễn, không bao giờ hết |
melt | 2 | /mɛlt/ | n | sự nấu chảy; sự tan |
slush | 2 | /slʌʃ/ | n | bùn loãng |
produce | 2 | /prɔ’dju:s/ | n | sự sản xuất |
sun | 2 | /sʌn/ | n | mặt trời; vầng thái dương |
smallest | 1 | /smɔ:list/ | adj | nhỏ nhất |
planet | 1 | /´plænit/ | n | hành tinh |
second | 1 | /ˈsɛkənd/ | n | thứ hai, tiếp ngay sau cái thứ nhất (về thời gian, thứ tự, tầm quan trọng..) |
come | 1 | /kʌm/ | v | đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại |
close-up | 1 | /´klous¸ʌp/ | adj | cận cảnh |
exploratory | 1 | /eks´plɔ:rətəri/ | adj | có tính cách thăm dò, có tính cách thám hiểm |
spacecraft | 1 | /´speis¸kra:ft/ | n | con tàu vũ trụ |
transformed-in | 1 | adj | biến đổi trong | |
perception | 1 | /pə’sepʃn/ | n | sự nhận thức |
solar | 1 | /soulə/ | n | mặt trời, có liên quan đến mặt trời, quan hệ đến mặt trời; tính theo mặt trời (lịch, thời gian) |
system | 1 | /’sistəm/ | n | hệ thống; chế độ |
intriguing | 1 | /in´tri:giη/ | adj | hấp dẫn, gợi thích thú, kích thích sự tò mò |
world | 1 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
initial | 1 | /ĭ-nĭsh’əl/ | adj | ban đầu, lúc đầu |
surprise | 1 | /sə’praiz/ | n | sự ngạc nhiên; sự sửng sốt |
total | 1 | /’təʊtl/ | adj | tổng cộng, toàn bộ |
lack | 1 | /læk/ | v | thiếu, không có |
especially | 1 | /ɪ’speʃəli/ | adv | đặc biệt là, nhất là |
range | 1 | /reɪndʒ/ | n | phạm vi, lĩnh vực; trình độ |
visible | 1 | /’vizəbl/ | adj | hữu hình, thấy được, có thể nhìn thấy, có thể thấy; trong tầm mắt |
feature | 1 | /ˈfiː.tʃər/ | n | nét đặc biệt, điểm đặc trưng |
kink | 1 | /kiηk/ | n | nút, chỗ thắt nút; chỗ xoắn (ở dây, dây cáp…) |
brown | 1 | /braun/ | adj | nâu |
resemble | 1 | /ri’zembl/ | v | giống với, tương tự (người nào, vật gì), có sự tương đồng với |
pure | 1 | /pjuə(r)/ | adj | nguyên chất, tinh khiết; trong lành, thanh khiết |
nearly | 1 | /´niəli/ | adv | gần, sắp, suýt |
complete | 1 | /kəmˈpliːt/ | adj | đầy đủ, trọn vẹn, hoàn toàn |
absence | 1 | /’æbsəns/ | n | sự vắng mặt, sự nghỉ (học), sự đi vắng; thời gian vắng mặt, lúc đi vắng |
indicate | 1 | /´indikeit/ | v | chỉ, cho biết, ra dấu |
resemble | 1 | /ri’zembl/ | v | giống với, tương tự (người nào, vật gì), có sự tương đồng với |
earth | 1 | /ə:θ/ | n | đất, mặt đất, quả đất |
cap | 1 | /kæp/ | n | mũ lưỡi trai, mũ vải (y tá cấp dưỡng…); mũ (công nhân, giáo sư, quan toà, lính thuỷ…) |
accurate | 1 | /’ækjurit/ | adj | đúng đắn, chính xác, xác đáng |
little | 1 | /’lit(ә)l/ | adj | nhỏ bé, bé bỏng |
few | 1 | /fju:/ | adj | Ít, vài |
kilometer | 1 | /ki´lɔmitə/ | n | kilômet |
thick | 1 | /θik/ | adj | dày; đậm |
true | 1 | /tru:/ | adj | thật, đúng (phù hợp với hiện thực, đúng với sự thật đã biết) |
shell | 1 | /ʃɛl/ | n | vỏ; mai (của trứng, hạt, quả, và một số động vật : tôm, cua, sò hến, rùa..) |
likely | 1 | /´laikli/ | adj | có thể đúng, có thể xảy ra, có khả năng… |
turn | 1 | /tə:n/ | n | sự quay; vòng quay |
kept | 1 | /kept/ | v | giữ, giữ lại |
eon | 1 | /’i:ən/ | n | sự vĩnh viễn |
tidal | 1 | /taidl/ | n | (thuộc) thuỷ triều, liên quan đến thuỷ triều, do thuỷ triều, chịu ảnh hưởng của thuỷ triều |
force | 1 | /fɔ:s/ | n | sức, lực, sức mạnh |
varying | 1 | /’veəriiɳ/ | adj | hay thay đổi, hay biến đổi |
tug | 1 | /tʌg/ | n | sự kéo mạnh, sự giật mạnh |
big | 1 | /big/ | adj | to, lớn |
wheel | 1 | /wil/ | n | bánh xe (ở xe bò. xe ô tô…) |
around | 1 | /əˈraʊnd/ | adv | xung quanh, vòng quanh |
relax | 1 | /ri´læks/ | v | nới lỏng, buông lỏng, lơi ra |
cycle | 1 | /’saikl/ | n | (vật lý) chu kỳ, chu trình |
resulting | 1 | /ri’zʌlt/ | n | kết quả (của cái gì) |
keep | 1 | /ki:p/ | v | giữ, giữ lại |
otherwise | 1 | /´ʌðə¸waiz/ | adv | khác, cách khác |
icy | 1 | /’aisi/ | adj | đóng băng, phủ băng, có băng |
face | 1 | /feis/ | n | mặt |
appear | 1 | /ə’piə/ | v | xuất hiện, hiện ra, ló ra |
fracture | 1 | /’fræktʃə/ | n | (y học) sự gãy; chỗ gãy (xương) |
ooze | 1 | /uːz/ | n | bùn sông, bùn cửa biển |
below | 1 | /bi’lou/ | adv | ở dưới, ở bên dưới, ở dưới thấp, ở phía dưới |
encounter | 1 | /ɪn’kaʊntә(r)/ | n | sự chạm trán, sự đọ sức; cuộc chạm trán, cuộc đọ sức; cuộc chạm trán, cuộc đấu (trí…) |
soon | 1 | /su:n/ | adv | chẳng bao lâu nữa, chẳng mấy chốc, một ngày gần đây; ngay |
researcher | 1 | /ri´sə:tʃə/ | n | nhà nghiên cứu |
advance | 1 | /əd’vɑ:ns/ | n | sự tiến lên, sự tiến tới, sự tiến bộ |
startling | 1 | /´sta:tliη/ | n | rất ngạc nhiên; làm sửng sốt; đáng chú ý |
idea | 1 | /aɪˈdiː.ə/ | n | quan niệm, tư tưởng, ý tưởng, ý nghĩ, ý kiến |
harbor | 1 | /´ha:bə/ | n | bến tàu, cảng |
processes | 1 | /’prouses/ | n | quá trình, sự tiến triển |
begun | 1 | /bi’gʌn/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
release | 1 | /ri’li:s/ | n | sự giải thoát, sự thoát khỏi (điều lo lắng, sầu muộn, bệnh tật…) |
vast | 1 | /vɑ:st/ | adj | rộng lớn, mênh mông, bao la (về diện tích, cỡ, số lượng, mức độ), vô bờ |
store | 1 | /stɔ:/ | n | (từ mỹ, nghĩa mỹ) cửa hàng, cửa hiệu (như) shop |
compression | 1 | /kəm’pre∫n/ | n | sự ép, sự nén |
material | 1 | /mə´tiəriəl/ | n | nguyên liệu, vật liệu |
forming | 1 | /´fɔ:miη/ | n | sự tạo hình; sự định hình |
giant | 1 | /ˈdʒaiənt/ | n | người khổng lồ; cây khổng lồ; thú vật khổng lồ |
radiant | 1 | /´reidiənt/ | adj | sáng chói, sáng rực, chiếu sáng rực rỡ |
today | 1 | /tə’dei/ | n | hôm nay, ngày này, ngày hôm nay |
primal | 1 | /’praiməl/ | adj | trước hết, nguyên thủy, ban sơ (như) |
minor | 1 | /´mainə/ | adj | nhỏ hơn, không quan trọng, thứ yếu |
compare | 1 | /kәm’peә(r)/ | n | ( + with) so, đối chiếu |
former | 1 | /´fɔ:mə/ | adj | trước, cũ, xưa, nguyên |
intensity | 1 | /ɪnˈtɛnsɪti/ | n | độ mạnh, cường độ |
phase | 1 | /feiz/ | n | giai đoạn, thời kỳ (phát triển, biến đổi) |
billion | 1 | /´biljən/ | n | tỷ |
year | 1 | /jə:/ | n | năm |
right | 1 | /rait/ | n | điều tốt, điều phải, điều đứng đắn; điều thiện |
making | 1 | /´meikiη/ | n | sự làm |
crucible | 1 | /kru:sibl/ | n | nồi nấu kim loại |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Europa is the smallest of planet Jupiter’s four largest moons and the second moon out from Jupiter. Until 1979, it was just another astronomy textbook statistic. Then came the close-up images obtained by the exploratory spacecraft Voyager 2, and within days, Europa was transformed-in our perception, at least-into one of the solar system’s most intriguing worlds. The biggest initial surprise was the almost total lack of detail, especially from far away. Even at close range, the only visible features are thin, kinked brown lines resembling cracks in an eggshell. And this analogy is not far off the mark.
The surface of Europa is almost pure water ice, but a nearly complete absence of craters indicates that Europa’s surface ice resembles Earth’s Antarctic ice cap. The eggshell analogy may be quite accurate since the ice could be as little as a few kilometers thick –a true shell around what is likely a subsurface liquid ocean that , in turn, encases a rocky core. The interior of Europa has been kept warm over the eons by tidal forces generated by the varying gravitational tugs of the other big moons as they wheel around Jupiter. The tides on Europa pull and relax in an endless cycle. The resulting internal heat keeps what would otherwise be ice melted almost to the surface. The cracklike marks on Europa’s icy face appear to be fractures where water or slush oozes from below.
Soon after Voyager 2’s encounter with Jupiter in 1979, when the best images of Europa were obtained, researchers advanced the startling idea that Europa’s subsurface ocean might harbor life. Life processes could have begun when Jupiter was releasing a vast store of internal heat. Jupiter’s early heat was produced by the compression of the material forming the giant planet. Just as the Sun is far less radiant today than the primal Sun, so the internal heat generated by Jupiter is minor compared to its former intensity. During this warm phase, some 4.6 billion years ago, Europa’s ocean may have been liquid right to the surface, making it a crucible for life.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Europa là hành tinh nhỏ nhất trong số bốn mặt trăng lớn nhất của Sao Mộc và là mặt trăng thứ hai tính từ Sao Mộc. Cho đến năm 1979, nó chỉ là một thống kê khác về sách giáo khoa thiên văn. Sau đó là những hình ảnh cận cảnh do tàu vũ trụ thám hiểm Voyager 2 thu được, và trong vài ngày, Europa đã được hiểu theo một nghĩa mới hoàn toàn-trong nhận thức của chúng ta, ít nhất-thành một trong những thế giới hấp dẫn nhất của hệ mặt trời. Điều ngạc nhiên lớn nhất ban đầu là hầu như thiếu toàn bộ chi tiết, đặc biệt là chi tiết từ xa. Ngay cả ở khoảng cách gần, các đặc điểm duy nhất có thể nhìn thấy là các đường màu nâu mỏng, gấp khúc giống như các vết nứt trên vỏ trứng. Và sự tương tự này cũng dc thấy không phải là quá xa.
Bề mặt của Europa gần như là băng nước tinh khiết, nhưng sự vắng mặt gần như hoàn toàn của miệng núi lửa cho thấy rằng băng bề mặt của Europa giống với chỏm băng ở Nam Cực của Trái đất. Sự tương tự về vỏ trứng ( tức là sự so sánh cái hành tinh nó như vỏ trứng ) có thể khá chính xác vì băng có thể dày chỉ vài km – một lớp vỏ thực sự xung quanh, nơi có khả năng là một đại dương lỏng dưới bề mặt, đến lượt nó, bao bọc một lõi đá. Phần bên trong của Europa đã được giữ ấm hàng thế kỷ bằng lực thủy triều tạo ra bởi lực hấp dẫn thay đổi của các mặt trăng lớn khác khi chúng quay quanh Sao Mộc. Thủy triều trên Europa kéo và giãn ra trong một chu kỳ bất tận. Nhiệt lượng bên trong tạo ra được giữ lại nếu không sẽ là băng tan gần hết trên bề mặt. Những vết nứt như vết nứt trên mặt băng giá của Europa dường như là những vết đứt gãy khi nước hoặc dòng chảy chảy ra từ bên dưới.
Ngay sau cuộc va chạm của tàu Voyager 2 với Sao Mộc vào năm 1979, khi thu được những hình ảnh tốt nhất về Europa, các nhà nghiên cứu đã đưa ra ý tưởng đáng kinh ngạc rằng đại dương dưới bề mặt của Europa có thể chứa đựng sự sống. Các quá trình sống có thể đã bắt đầu khi Sao Mộc giải phóng một lượng lớn nhiệt lượng bên trong. Sức nóng ban đầu của Sao Mộc được tạo ra do sự nén của vật chất tạo thành hành tinh khổng lồ. Cũng giống như Mặt trời ngày nay ít bức xạ hơn so với Mặt trời nguyên thủy, vì vậy nhiệt lượng bên trong do Sao Mộc tạo ra là nhỏ so với cường độ trước đây của nó. Trong giai đoạn ấm áp này, khoảng 4,6 tỷ năm trước, đại dương của Europa có thể ở dạng lỏng ngay trên bề mặt, khiến nó trở thành một nơi như là cột mốc nung nấu cho sự sống.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.