Trắc nghiệm phần đọc đề hành tinh [29_TEST 04_1-9]

Chọn tab phù hợp

Europa is the smallest of planet Jupiter’s four largest moons and the second moon

out from Jupiter. Until 1979, it was just another astronomy textbook statistic. Then

came the close-up images obtained by the exploratory spacecraft Voyager 2, and within

Line    days, Europa was transformed-in our perception, at least-into one of the solar system’s

(5)      most intriguing worlds. The biggest initial surprise was the almost total lack of detail,

especially from far away. Even at close range, the only visible features are thin, kinked

brown lines resembling cracks in an eggshell. And this analogy is not far off the mark.

 

The surface of Europa is almost pure water ice, but a nearly complete absence of

craters indicates that Europa’s surface ice resembles Earth’s Antarctic ice cap. The

(10)    eggshell analogy may be quite accurate since the ice could be as little as a few kilometers

thick –a true shell around what is likely a subsurface liquid ocean that , in turn, encases

a rocky core. The interior of Europa has been kept warm over the eons by tidal forces

generated by the varying gravitational tugs of the other big moons as they wheel around

Jupiter. The tides on Europa pull and relax in an endless cycle. The resulting internal heat

(15)    keeps what would otherwise be ice melted almost to the surface. The cracklike marks on

Europa’s icy face appear to be fractures where water or slush oozes from below.

 

Soon after Voyager 2’s encounter with Jupiter in 1979, when the best images of

Europa were obtained, researchers advanced the startling idea that Europa’s subsurface

ocean might harbor life. Life processes could have begun when Jupiter was releasing a

(20)   vast store of internal heat. Jupiter’s early heat was produced by the compression of the

material forming the giant planet. Just as the Sun is far less radiant today than the primal

Sun, so the internal heat generated by Jupiter is minor compared to its former intensity.

During this warm phase, some 4.6 billion years ago, Europa’s ocean may have been liquid

right to the surface, making it a crucible for life.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

2. The word “intriguing” in line 5 is closest in meaning to

 
 
 
 

3. In line 7, the another mentions “cracks in an eggshell” in order to help readers

 
 
 
 

4. It can be inferred from the passage that astronomy textbooks prior to 1979

 
 
 
 

5. What does the author mean by stating in line 7 that “this analogy is not far off the mark”?

 
 
 
 

6. IT can be inferred from the passage that Europa and Antarctica have in common which of the following?

 
 
 
 

7. The word “endless” in line 14 is closest in meaning to

 
 
 
 

8. According to the passage, what is the effect of Jupiter’s other large moons on Europa?

 
 
 
 

9. According to the passage, what is believed to cause the thin lines seen on Europa’s surface?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
europa 26 n châu âu
jupiter 12 /ˈdʒuː.pə.t̬ɚ/ n sao mộc
surface 12 /ˈsɜː.fɪs/ n bề mặt
ice 9 /ais/ n băng,cục đá đông lạnh, nước đá
moon 8 /muːn/ n mặt trăng
far 5 /fɑ:/ adj xa, xa xôi, xa xăm
line 5 /lain/ n vạch đường, đường kẻ
water 5 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
heat 5 /hi:t/ n nhiệt
image 4 /´imindʒ/ n hình, hình ảnh, ảnh (trong gương…)
voyager 4 /´vɔiədʒə/ n người du hành, người thực hiện một chuyến du lịch xa (nhất là đến những vùng chưa biết đến trên thế giới bằng đường biển)
close 4 /klouz/ adj chặt, bền, sít, khít
tide 4 /taid/ n triều, thuỷ triều; con nước, nước thủy triều
obtain 3 /əb’teɪn/ v đạt được, giành được, thu được
thin 3 /θin/ adj mỏng, mảnh; có đường kính nhỏ
eggshell 3 /ˈeɡ.ʃel/ n vỏ trứng
analogy 3 /ə’nælədʤi/ n sự tương tự, sự giống nhau
mark 3 /mɑ:k/ n dấu, nhãn, nhãn hiệu
subsurface 3 /sʌb´sə:fis/ n lớp dưới bề mặt
ocean 3 /’əuʃ(ə)n/ n đại dương, biển
rocky 3 /´rɔki/ adj (thuộc) đá; như đá, vững như đá, cứng như đá
generate 3 /ˈdʒɛ.nə.ˌreɪt/ v sinh, đẻ ra
internal 3 /in’tə:nl/ adj ở trong, bên trong, nội bộ, nội địa
mark 3 /mɑ:k/ n dấu, nhãn, nhãn hiệu
life 3 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
internal 3 /in’tə:nl/ adj ở trong, bên trong, nội bộ, nội địa
heat 3 /hi:t/ n nhiệt
another 2 /əˈnʌðər/ adj khác
astronomy 2 /ə´strɔnəmi/ n thiên văn học
textbook 2 /’teksbuk/ n sách giáo khoa (như) text
statistic 2 /stəˈtɪs.tɪk/ adj thông tin được biểu hiện bằng con số; thông tin được thống kê
detail 2 /n. dɪˈteɪl , ˈditeɪl ; v. dɪˈteɪl/ n chi tiết, tiểu tiết; điều tỉ mỉ, điều vụn vặt
away 2 /ə’wei/ adv xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa)
crack 2 /kræk/ adj (thông tục) cừ, xuất sắc
crater 2 /ˈkreɪ.tər/ n miệng núi lửa
antarctic 2 /ænˈtɑːrk.tɪk/ adj (thuộc) nam cực; (thuộc) phương nam; ở về phía nam cực
quite 2 /kwait/ adv hoàn toàn, hầu hết, đúng là
liquid 2 /’likwid/ adj lỏng
encase 2 /in’keis/ v cho vào thùng, cho vào túi
core 2 /kɔ:/ n lõi, hạch (quả táo, quả lê…)
interior 2 /in’teriə/ adj ở trong, ở phía trong
warm 2 /wɔ:m/ adj ấm, ấm áp, giữ ấm
gravitational 2 /¸grævi´teiʃənəl/ adj hút, hấp dẫn
pull 2 /pul/ n sự lôi, sự kéo, sự giật; cái kéo, cái giật
endless 2 /ˈɛndlɪs/ adj vô tận, vĩnh viễn, không bao giờ hết
melt 2 /mɛlt/ n sự nấu chảy; sự tan
slush 2 /slʌʃ/ n bùn loãng
produce 2 /prɔ’dju:s/ n sự sản xuất
sun 2 /sʌn/ n mặt trời; vầng thái dương
smallest 1 /smɔ:list/ adj nhỏ nhất
planet 1 /´plænit/ n hành tinh
second 1 /ˈsɛkənd/ n thứ hai, tiếp ngay sau cái thứ nhất (về thời gian, thứ tự, tầm quan trọng..)
come 1 /kʌm/ v đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại
close-up 1 /´klous¸ʌp/ adj cận cảnh
exploratory 1 /eks´plɔ:rətəri/ adj có tính cách thăm dò, có tính cách thám hiểm
spacecraft 1 /´speis¸kra:ft/ n con tàu vũ trụ
transformed-in 1 adj biến đổi trong
perception 1 /pə’sepʃn/ n sự nhận thức
solar 1 /soulə/ n mặt trời, có liên quan đến mặt trời, quan hệ đến mặt trời; tính theo mặt trời (lịch, thời gian)
system 1 /’sistəm/ n hệ thống; chế độ
intriguing 1 /in´tri:giη/ adj hấp dẫn, gợi thích thú, kích thích sự tò mò
world 1 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
initial 1 /ĭ-nĭsh’əl/ adj ban đầu, lúc đầu
surprise 1 /sə’praiz/ n sự ngạc nhiên; sự sửng sốt
total 1 /’təʊtl/ adj tổng cộng, toàn bộ
lack 1 /læk/ v thiếu, không có
especially 1 /ɪ’speʃəli/ adv đặc biệt là, nhất là
range 1 /reɪndʒ/ n phạm vi, lĩnh vực; trình độ
visible 1 /’vizəbl/ adj hữu hình, thấy được, có thể nhìn thấy, có thể thấy; trong tầm mắt
feature 1 /ˈfiː.tʃər/ n nét đặc biệt, điểm đặc trưng
kink 1 /kiηk/ n nút, chỗ thắt nút; chỗ xoắn (ở dây, dây cáp…)
brown 1 /braun/ adj nâu
resemble 1 /ri’zembl/ v giống với, tương tự (người nào, vật gì), có sự tương đồng với
pure 1 /pjuə(r)/ adj nguyên chất, tinh khiết; trong lành, thanh khiết
nearly 1 /´niəli/ adv gần, sắp, suýt
complete 1 /kəmˈpliːt/ adj đầy đủ, trọn vẹn, hoàn toàn
absence 1 /’æbsəns/ n sự vắng mặt, sự nghỉ (học), sự đi vắng; thời gian vắng mặt, lúc đi vắng
indicate 1 /´indikeit/ v chỉ, cho biết, ra dấu
resemble 1 /ri’zembl/ v giống với, tương tự (người nào, vật gì), có sự tương đồng với
earth 1 /ə:θ/ n đất, mặt đất, quả đất
cap 1 /kæp/ n mũ lưỡi trai, mũ vải (y tá cấp dưỡng…); mũ (công nhân, giáo sư, quan toà, lính thuỷ…)
accurate 1 /’ækjurit/ adj đúng đắn, chính xác, xác đáng
little 1 /’lit(ә)l/ adj nhỏ bé, bé bỏng
few 1 /fju:/ adj Ít, vài
kilometer 1 /ki´lɔmitə/ n  kilômet
thick 1 /θik/ adj dày; đậm
true 1 /tru:/ adj thật, đúng (phù hợp với hiện thực, đúng với sự thật đã biết)
shell 1 /ʃɛl/ n vỏ; mai (của trứng, hạt, quả, và một số động vật : tôm, cua, sò hến, rùa..)
likely 1 /´laikli/ adj có thể đúng, có thể xảy ra, có khả năng…
turn 1 /tə:n/ n sự quay; vòng quay
kept 1 /kept/ v giữ, giữ lại
eon 1 /’i:ən/ n sự vĩnh viễn
tidal 1 /taidl/ n (thuộc) thuỷ triều, liên quan đến thuỷ triều, do thuỷ triều, chịu ảnh hưởng của thuỷ triều
force 1 /fɔ:s/ n sức, lực, sức mạnh
varying 1 /’veəriiɳ/ adj hay thay đổi, hay biến đổi
tug 1 /tʌg/ n sự kéo mạnh, sự giật mạnh
big 1 /big/ adj to, lớn
wheel 1 /wil/ n bánh xe (ở xe bò. xe ô tô…)
around 1 /əˈraʊnd/ adv xung quanh, vòng quanh
relax 1 /ri´læks/ v nới lỏng, buông lỏng, lơi ra
cycle 1 /’saikl/ n (vật lý) chu kỳ, chu trình
resulting 1 /ri’zʌlt/ n kết quả (của cái gì)
keep 1 /ki:p/ v giữ, giữ lại
otherwise 1 /´ʌðə¸waiz/ adv khác, cách khác
icy 1 /’aisi/ adj đóng băng, phủ băng, có băng
face 1 /feis/ n mặt
appear 1 /ə’piə/ v xuất hiện, hiện ra, ló ra
fracture 1 /’fræktʃə/ n (y học) sự gãy; chỗ gãy (xương)
ooze 1 /uːz/ n bùn sông, bùn cửa biển
below 1 /bi’lou/ adv ở dưới, ở bên dưới, ở dưới thấp, ở phía dưới
encounter 1 /ɪn’kaʊntә(r)/ n sự chạm trán, sự đọ sức; cuộc chạm trán, cuộc đọ sức; cuộc chạm trán, cuộc đấu (trí…)
soon 1 /su:n/ adv chẳng bao lâu nữa, chẳng mấy chốc, một ngày gần đây; ngay
researcher 1 /ri´sə:tʃə/ n nhà nghiên cứu
advance 1 /əd’vɑ:ns/ n sự tiến lên, sự tiến tới, sự tiến bộ
startling 1 /´sta:tliη/ n rất ngạc nhiên; làm sửng sốt; đáng chú ý
idea 1 /aɪˈdiː.ə/ n quan niệm, tư tưởng, ý tưởng, ý nghĩ, ý kiến
harbor 1 /´ha:bə/ n bến tàu, cảng
processes 1 /’prouses/ n quá trình, sự tiến triển
begun 1 /bi’gʌn/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
release 1 /ri’li:s/ n sự giải thoát, sự thoát khỏi (điều lo lắng, sầu muộn, bệnh tật…)
vast 1 /vɑ:st/ adj rộng lớn, mênh mông, bao la (về diện tích, cỡ, số lượng, mức độ), vô bờ
store 1 /stɔ:/ n (từ mỹ, nghĩa mỹ) cửa hàng, cửa hiệu (như) shop
compression 1 /kəm’pre∫n/ n sự ép, sự nén
material 1 /mə´tiəriəl/ n nguyên liệu, vật liệu
forming 1 /´fɔ:miη/ n sự tạo hình; sự định hình
giant 1 /ˈdʒaiənt/ n người khổng lồ; cây khổng lồ; thú vật khổng lồ
radiant 1 /´reidiənt/ adj sáng chói, sáng rực, chiếu sáng rực rỡ
today 1 /tə’dei/ n hôm nay, ngày này, ngày hôm nay
primal 1 /’praiməl/ adj trước hết, nguyên thủy, ban sơ (như)
minor 1 /´mainə/ adj nhỏ hơn, không quan trọng, thứ yếu
compare 1 /kәm’peә(r)/ n ( + with) so, đối chiếu
former 1 /´fɔ:mə/ adj trước, cũ, xưa, nguyên
intensity 1 /ɪnˈtɛnsɪti/ n độ mạnh, cường độ
phase 1 /feiz/ n giai đoạn, thời kỳ (phát triển, biến đổi)
billion 1 /´biljən/ n tỷ
year 1 /jə:/ n năm
right 1 /rait/ n điều tốt, điều phải, điều đứng đắn; điều thiện
making 1 /´meikiη/ n sự làm
crucible 1 /kru:sibl/ n nồi nấu kim loại
Đọc thêm  New words for toefl itp reading: Risky fashions

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Europa is the smallest of planet Jupiter’s four largest moons and the second moon out from Jupiter. Until 1979, it was just another astronomy textbook statistic. Then came the close-up images obtained by the exploratory spacecraft Voyager 2, and within days, Europa was transformed-in our perception, at least-into one of the solar system’s most intriguing worlds. The biggest initial surprise was the almost total lack of detail, especially from far away. Even at close range, the only visible features are thin, kinked brown lines resembling cracks in an eggshell. And this analogy is not far off the mark.

The surface of Europa is almost pure water ice, but a nearly complete absence of craters indicates that Europa’s surface ice resembles Earth’s Antarctic ice cap. The eggshell analogy may be quite accurate since the ice could be as little as a few kilometers thick –a true shell around what is likely a subsurface liquid ocean that , in turn, encases a rocky core. The interior of Europa has been kept warm over the eons by tidal forces generated by the varying gravitational tugs of the other big moons as they wheel around Jupiter. The tides on Europa pull and relax in an endless cycle. The resulting internal heat keeps what would otherwise be ice melted almost to the surface. The cracklike marks on Europa’s icy face appear to be fractures where water or slush oozes from below.

Soon after Voyager 2’s encounter with Jupiter in 1979, when the best images of Europa were obtained, researchers advanced the startling idea that Europa’s subsurface ocean might harbor life. Life processes could have begun when Jupiter was releasing a vast store of internal heat. Jupiter’s early heat was produced by the compression of the material forming the giant planet. Just as the Sun is far less radiant today than the primal Sun, so the internal heat generated by Jupiter is minor compared to its former intensity. During this warm phase, some 4.6 billion years ago, Europa’s ocean may have been liquid right to the surface, making it a crucible for life.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Europa là hành tinh nhỏ nhất trong số bốn mặt trăng lớn nhất của Sao Mộc và là mặt trăng thứ hai tính từ Sao Mộc. Cho đến năm 1979, nó chỉ là một thống kê khác về sách giáo khoa thiên văn. Sau đó là những hình ảnh cận cảnh do tàu vũ trụ thám hiểm Voyager 2 thu được, và trong vài ngày, Europa đã được hiểu theo một nghĩa mới hoàn toàn-trong nhận thức của chúng ta, ít nhất-thành một trong những thế giới hấp dẫn nhất của hệ mặt trời. Điều ngạc nhiên lớn nhất ban đầu là hầu như thiếu toàn bộ chi tiết, đặc biệt là chi tiết từ xa. Ngay cả ở khoảng cách gần, các đặc điểm duy nhất có thể nhìn thấy là các đường màu nâu mỏng, gấp khúc giống như các vết nứt trên vỏ trứng. Và sự tương tự này cũng dc thấy không phải là quá xa.

Bề mặt của Europa gần như là băng nước tinh khiết, nhưng sự vắng mặt gần như hoàn toàn của miệng núi lửa cho thấy rằng băng bề mặt của Europa giống với chỏm băng ở Nam Cực của Trái đất. Sự tương tự về vỏ trứng ( tức là sự so sánh cái hành tinh nó như vỏ trứng ) có thể khá chính xác vì băng có thể dày chỉ vài km – một lớp vỏ thực sự xung quanh, nơi có khả năng là một đại dương lỏng dưới bề mặt, đến lượt nó, bao bọc một lõi đá. Phần bên trong của Europa đã được giữ ấm hàng thế kỷ bằng lực thủy triều tạo ra bởi lực hấp dẫn thay đổi của các mặt trăng lớn khác khi chúng quay quanh Sao Mộc. Thủy triều trên Europa kéo và giãn ra trong một chu kỳ bất tận. Nhiệt lượng bên trong tạo ra được giữ lại nếu không sẽ là băng tan gần hết trên bề mặt. Những vết nứt như vết nứt trên mặt băng giá của Europa dường như là những vết đứt gãy khi nước hoặc dòng chảy chảy ra từ bên dưới.

Ngay sau cuộc va chạm của tàu Voyager 2 với Sao Mộc vào năm 1979, khi thu được những hình ảnh tốt nhất về Europa, các nhà nghiên cứu đã đưa ra ý tưởng đáng kinh ngạc rằng đại dương dưới bề mặt của Europa có thể chứa đựng sự sống. Các quá trình sống có thể đã bắt đầu khi Sao Mộc giải phóng một lượng lớn nhiệt lượng bên trong. Sức nóng ban đầu của Sao Mộc được tạo ra do sự nén của vật chất tạo thành hành tinh khổng lồ. Cũng giống như Mặt trời ngày nay ít bức xạ hơn so với Mặt trời nguyên thủy, vì vậy nhiệt lượng bên trong do Sao Mộc tạo ra là nhỏ so với cường độ trước đây của nó. Trong giai đoạn ấm áp này, khoảng 4,6 tỷ năm trước, đại dương của Europa có thể ở dạng lỏng ngay trên bề mặt, khiến nó trở thành một nơi như là cột mốc nung nấu  cho sự sống.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now