Chọn tab phù hợp
Tulips are Old World, rather than New World, plants, with the origins of the species
lying in Central Asia. They became an integral part of the gardens of the Ottoman Empire
from the sixteenth century onward, and, soon after, part of European life as well. Holland,
Line in particular, became famous for its cultivation of the flower.
(5) A tenuous line marked the advance of the tulip to the New World, where it was
unknown in the wild. The first Dutch colonies in North America had been established
in New Netherlands by the Dutch West India Company in 1624, and one individual who
settled in New Amsterdam (today’s Manhattan section of New York City) in 1642
described the flowers that bravely colonized the settlers’ gardens. They were the same
(10) flowers seen in Dutch still-life paintings of the time: crown imperials, roses, carnations,
and of course tulips. They flourished in Pennsylvania too, where in 1698 William Penn
received a report of John Tateham’s “Great and Stately Palace,” its garden full of tulips.
By 1760, Boston newspapers were advertising 50 different kinds of mixed tulip “roots.”
But the length of the journey between Europe and North America created many
(15) difficulties. Thomas Hancock, an English settler, wrote thanking his plant supplier for
a gift of some tulip bulbs from England, but his letter the following year grumbled that
they were all dead.
Tulips arrived in Holland, Michigan, with a later wave of early nineteenth-century
Dutch immigrants who quickly colonized the plains of Michigan. Together with many
(20) other Dutch settlements, such as the one at Pella. Iowa, they established a regular demand
for European plants. The demand was bravely met by a new kind of tulip entrepreneur, the
traveling salesperson. One Dutchman, Hendrick van de Schoot, spent six months in 1849
traveling through the United States taking orders for tulip bulbs. While tulip bulbs were
traveling from Europe to the United States to satisfy the nostalgic longings of homesick
(25) English and Dutch settlers, North American plants were traveling in the opposite
direction. In England, the enthusiasm for American plants was one reason why tulips
dropped out of fashion in the gardens of the rich and famous.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
tulip | 25 | /´tju:lip/ | n | (thực vật học) cây uất kim hương |
plant | 10 | /plænt , plɑnt/ | n | thực vật |
settle | 8 | /ˈsɛtl/ | n | ghế tủ (ghế dài bằng gỗ cho hai người hoặc nhiều hơn, có lưng dựa cao và tay tựa, chỗ ngồi (thường) là mặt trên của cái tủ) |
garden | 6 | /’gɑ:dn/ | n | vườn |
line | 5 | /lain/ | n | vạch đường, đường kẻ |
follow | 5 | /’fɔlou/ | v | đi theo sau |
plain | 4 | /plein/ | n | đồng bằng |
traveling | 4 | /´trævəliη/ | n | đang chạy |
part | 3 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
flower | 3 | /’flauə/ | n | hoa, bông hoa, đoá hoa |
bulb | 3 | /bʌlb/ | n | củ (hành, tỏi…); (thực vật học) (thân) hành |
fashion | 3 | /’fæ∫ən/ | n | kiểu cách; hình dáng |
became | 2 | /bikeim/ | v | trở nên, trở thành |
integral | 2 | /’intigrəl/ | n | (toán học) tích phân |
century | 2 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
life | 2 | /laif/ | n | đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh |
famous | 2 | /’feiməs/ | adj | nổi tiếng, nổi danh, trứ danh |
mark | 2 | /mɑ:k/ | n | dấu, nhãn, nhãn hiệu |
colony | 2 | /´kɔləni/ | n | thuộc địa |
establish | 2 | /ɪˈstæblɪʃ/ | v | lập, thành lập, thiết lập, kiến lập |
bravely | 2 | /breɪv.li/ | adj | dũng cảm, gan góc |
kind | 2 | /kaind/ | n | loài, giống |
journey | 2 | /ˈdʒɜːrni/ | n | cuộc hành trình (thường) là bằng đường bộ |
grumble | 2 | /grʌmbl/ | n | sự càu nhàu, sự cằn nhằn; tiếng càu nhàu |
arrive | 2 | /ə’raiv/ | v | đi đến,đến nơi,đạt tới |
regular | 2 | /’rəgjulə/ | adj | đều đều, không thay đổi; thường lệ, thường xuyên |
demand | 2 | /dɪˈmɑ:nd/ | n | sự đòi hỏi, sự yêu cầu; nhu cầu |
reason | 2 | /’ri:zn/ | n | lý do, lẽ |
rather | 1 | /’rɑ:ðə/ | adv | thà… hơn, thích… hơn |
origin | 1 | /ˈɔːr.ə.dʒɪn/ | n | gốc, nguồn gốc, căn nguyên, khởi nguyên |
specie | 1 | /’spi:ʃi:z/ | n | (sinh vật học) loài |
lying | 1 | /’laiiɳ/ | n | sự nói dối, thói nói dối |
onward | 1 | /’ɔnwəd/ | adj | về phía trước, tiến lên, hướng tới |
well | 1 | /wel/ | v | (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu) |
particular | 1 | /pə´tikjulə/ | adj | riêng biệt, cá biệt; đặc biệt, đặc thù, ngoại lệ |
cultivation | 1 | /¸kʌlti´veiʃən/ | n | sự cày cấy, sự trồng trọt |
tenuous | 1 | /’tenjuəs/ | adj | mảnh, thanh, mỏng manh (chỉ..) |
advance | 1 | /əd’vɑ:ns/ | n | sự tiến lên, sự tiến tới, sự tiến bộ |
unknown | 1 | /’ʌn’noun/ | adj | không biết, không được nhận ra |
wild | 1 | /waɪld/ | adj | dại, hoang (ở) rừng |
individual | 1 | /indivídʤuəl/ | adj | riêng, riêng lẻ, cá nhân ,tách biệt |
company | 1 | /´kʌmpəni/ | n | hội, công ty |
today | 1 | /tə’dei/ | n | hôm nay, ngày này, ngày hôm nay |
section | 1 | /’sekʃn/ | n | khu, khu vực (của một tổ chức..) |
city | 1 | /’si:ti/ | n | thành phố, thành thị, đô thị |
describe | 1 | /dɪˈskraɪb/ | v | diễn tả, mô tả, miêu tả |
colonize | 1 | /´kɔlə¸naiz/ | n | chiếm làm thuộc địa, thực dân hoá |
seen | 1 | /si:n/ | v | thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét |
still-life | 1 | /ˌstɪl ˈlaɪf/ | n | tĩnh vật |
painting | 1 | /’peintiɳ/ | n | bức hoạ, bức tranh |
time | 1 | /taim/ | n | thời gian, thì giờ |
crown | 1 | /kraun/ | n | vòng hoa, vòng lá (đội trên đầu); (nghĩa bóng) phần thưởng |
imperial | 1 | /im´piəriəl/ | n | (thuộc) hoàng đế |
rose | 1 | /roʊz/ | n | hoa hồng; cây hoa hồng |
carnation | 1 | /ka:´neiʃən/ | n | (thực vật học) cây cẩm chướng |
course | 1 | /kɔ:s/ | n | tiến trình, dòng; quá trình diễn biến |
flourish | 1 | /’flʌri∫/ | n | sự trang trí bay bướm; nét trang trí hoa mỹ; nét viền hoa mỹ |
receive | 1 | /rɪˈsiːv/ | v | nhận |
report | 1 | /ri’pɔ:t/ | n | bản báo cáo, bản tường thuật; biên bản |
full | 1 | /ful/ | adj | đầy, đầy đủ, nhiều, tràn trề, tràn ngập, chan chứa |
newspaper | 1 | /’nju:zpeipə/ | n | báo |
advertising | 1 | /´ædvə¸taiziη/ | n | sự quảng cáo, nghề quảng cáo |
different | 1 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
mix | 1 | /miks/ | v | trộn, trộn lẫn, pha lẫn, hoà lẫn |
root | 1 | /ru:t/ | n | gốc,rễ (cây) |
length | 1 | /leɳθ/ | n | bề dài, chiều dài, độ dài |
create | 1 | /kri:’eit/ | v | tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo |
difficulty | 1 | /’difikəlti/ | n | sự khó khăn, nỗi khó khăn, nỗi gay go; điều cản trở, điều trở ngại |
wrote | 1 | /rəυt/ | v | viết |
thanking | 1 | /θæŋk/ | v | cám ơn, bày tỏ sự biết ơn ai |
supplier | 1 | /sə´plaiə/ | n | người (công ty) cung cấp, người tiếp tế |
gift | 1 | /gift/ | n | quà tặng, quà biếu |
letter | 1 | /’letə/ | n | chữ cái, mẫu tự |
year | 1 | /jə:/ | n | năm |
dead | 1 | /ded/ | n | chết (người, vật, cây cối) |
later | 1 | /leɪtə(r)/ | adj | chậm hơn |
wave | 1 | /weɪv/ | n | sóng, gợn nước (nhất là trên mặt biển, giữa hai vệt lõm) |
early | 1 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
immigrant | 1 | /´imigrənt/ | adj | nhập cư (dân…) |
quickly | 1 | /´kwikli/ | adv | nhanh, nhanh chóng |
together | 1 | /tə’geðə/ | adv | cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau |
met | 1 | /met/ | v | gặp, gặp gỡ |
entrepreneur | 1 | /,ɔntrəprə’nə:/ | n | người phụ trách hãng buôn |
salesperson | 1 | /’seilz,pə:sn/ | n | người bán hàng |
spent | 1 | /spent/ | adj | mệt lử, kiệt sức, hết nghị lực; hết đà (viên đạn, mũi tên…) |
taking | 1 | /’teikiɳ/ | n | sự cầm, sự lấy, sự chiếm lấy |
order | 1 | /’ɔ:də/ | n | thứ, bậc, ngôi, hàng, cấp, loại, giai cấp |
satisfy | 1 | /’sætisfai/ | v | làm thoả mãn, làm hài lòng |
nostalgic | 1 | /nɔs´tældʒik/ | adj | nhớ nhà, nhớ quê hương, bồi hồi |
longing | 1 | /´lɔηiη/ | n | niềm khát khao, lòng ham muốn mãnh liệt |
homesick | 1 | /´houm¸sik/ | adj | nhớ nhà, nhớ quê hương |
opposite | 1 | /’ɔpəzit/ | adj | đối nhau, ngược nhau |
direction | 1 | /di’rek∫n/ | n | sự điều khiển, sự chỉ huy, sự cai quản |
enthusiasm | 1 | /ɛnˈθuziˌæzəm/ | n | sự hăng hái, sự nhiệt tình |
drop | 1 | /drɒp/ | n | giọt (nước, máu, thuốc…) |
rich | 1 | /ritʃ/ | adj | giàu, giàu có, có nhiều tiền, có của cải |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Tulips are Old World, rather than New World, plants, with the origins of the species lying in Central Asia. They became an integral part of the gardens of the Ottoman Empire from the sixteenth century onward, and, soon after, part of European life as well Holland,in particular, became famous for its cultivation of the flower.
A tenuous line marked the advance of the tulip to the New World, where it was unknown in the wild. The first Dutch colonies in North America had been established in New Netherlands by the Dutch West India Company in 1624, and one individual who settled in New Amsterdam (today’s Manhattan section of New York City) in 1642 described the flowers that bravely colonized the settlers’ gardens. They were the same flowers seen in Dutch still-life paintings of the time: crown imperials, roses, carnations, and of course tulips. They flourished in Pennsylvania too, where in 1698 William Penn received a report of John Tateham’s “Great and Stately Palace,” its garden full of tulips. By 1760, Boston newspapers were advertising 50 different kinds of mixed tulip “roots.” But the length of the journey between Europe and North America created many difficulties. Thomas Hancock, an English settler, wrote thanking his plant supplier for a gift of some tulip bulbs from England, but his letter the following year grumbled that they were all dead.
Tulips arrived in Holland, Michigan, with a later wave of early nineteenth-century Dutch immigrants who quickly colonized the plains of Michigan. Together with many other Dutch settlements, such as the one at Pella. Iowa, they established a regular demand for European plants. The demand was bravely met by a new kind of tulip entrepreneur, the traveling salesperson. One Dutchman, Hendrick van de Schoot, spent six months in 1849 traveling through the United States taking orders for tulip bulbs. While tulip bulbs were traveling from Europe to the United States to satisfy the nostalgic longings of homesick English and Dutch settlers, North American plants were traveling in the opposite direction. In England, the enthusiasm for American plants was one reason why tulips dropped out of fashion in the gardens of the rich and famous.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Hoa tulip ở Old World, chứ không phải New World,là loài thực vật, có nguồn gốc của các loài nằm ở Trung Á. Chúng trở thành một phần không thể thiếu trong các khu vườn của Đế quốc Ottoman từ thế kỷ XVI trở đi, và ngay sau đó, là một phần của cuộc sống châu Âu. đặc biệt, Hà Lan trở nên nổi tiếng với việc trồng hoa.
Một dòng đơn giản đánh dấu sự tiến bộ của hoa tulip đến New World, nơi mà nó chưa được biết đến trong tự nhiên. Các thuộc địa đầu tiên của Hà Lan ở Bắc Mỹ đã được Công ty Tây Ấn Hà Lan thành lập ở Hà Lan mới vào năm 1624, và một cá nhân định cư ở New Amsterdam (khu Manhattan ngày nay của Thành phố New York) vào năm 1642 mô tả những bông hoa đã dũng cảm xâm chiếm khu vườn của những người định cư. Chúng giống những loài hoa được thấy trong các bức tranh tĩnh vật của Hà Lan thời bấy giờ: vương miện, hoa hồng, hoa cẩm chướng, và tất nhiên là hoa tulip. Chúng cũng nở rộ ở Pennsylvania, nơi mà vào năm 1698, William Penn nhận được báo cáo về “Cung điện vĩ đại và trang nghiêm” của John Tateham, với khu vườn đầy hoa tulip. Đến năm 1760, các tờ báo ở Boston đã quảng cáo 50 loại “rễ” tulip hỗn hợp khác nhau. Nhưng quãng đường dài giữa châu Âu và Bắc Mỹ tạo ra nhiều khó khăn. Thomas Hancock, một người định cư ở Anh, đã viết lời cảm ơn nhà cung cấp cây trồng của mình về món quà là một số củ hoa tulip từ Anh, nhưng lá thư của anh ta vào năm sau đã than phiền rằng tất cả chúng đã chết.
Hoa tulip đến Hà Lan, Michigan, sau đó là một làn sóng nhập cư Hà Lan vào đầu thế kỷ 19, những người nhanh chóng chiếm đóng các vùng đồng bằng của Michigan. Cùng với nhiều khu định cư Hà Lan khác, chẳng hạn như khu định cư tại Pella. Iowa, họ đã thiết lập một nhu cầu thường xuyên đối với thực vật châu Âu. Nhu cầu đã được đáp ứng một cách dũng cảm – bởi một doanh nhân có loại hoa tulip mới, anh ta là nhân viên bán hàng đi du lịch. Một người Hà Lan, Hendrick van de Schoot, đã ở sáu tháng vào năm 1849 đi du lịch qua Hoa Kỳ để nhận đơn đặt hàng củ tulip. Trong khi những củ hoa tulip được di chuyển từ châu Âu đến Hoa Kỳ để thỏa mãn nỗi nhớ nhà của những người định cư Anh và Hà Lan ,thì những loại cây ở Bắc Mỹ lại đi theo hướng ngược lại. Ở Anh, sự thích thú đối với các loài thực vật của Mỹ là một lý do khiến hoa tulip không còn là một trong các giống cây được trồng trong khu vườn của những người giàu có và nổi tiếng.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.