Chọn tab phù hợp
Born in 1830 in rural Amherst, Massachusetts, Emily Dickinson spent her entire life in the household of her parents. Between 1858 and 1862, it was later discovered, she wrote like a person possessed, often producing a poem a day. It was also during this period that her life was transformed into the myth of Amherst.
Withdrawing more and more, keeping to her room sometimes even refusing to see visitors who called, she began to dress only in white-a habit that added to her reputation as an eccentric.
In their determination to read Dickinson’s life in terms of a traditional romantic plot biographers have missed the unique pattern of her life-her struggle to create a female life not yet imagined by the culture in which she lived. Dickinson was not the innocent, lovelorn and emotionally fragile girl sentimentalized by the Dickinson myth and popularized by William Luce’s 1976 play, The BeIle of Amherst. Her decision to shut the door on Amherst society in the 1950’s transformed her house into a kind of magical realm in which she was free to engage her poetic genius. Her seclusion was not the result of a failed love affairs but rather a part of a more general pattern of renunciation through which she, in her quest for self – sovereignty, carried on an argument with the Puritan fathers, attacking with wit and irony their cheerless Calvinist doctrine, their stern patriarchal God, and their rigid notions of “true womanhood.”
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
life | 6 | /laif/ | n | đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh |
poem | 4 | /’pouim/ | n | bài thơ |
love | 4 | /lʌv/ | v | lòng yêu, tình thương |
period | 3 | /’piəriəd/ | n | kỳ, thời kỳ, thời gian |
eccentric | 3 | /ik’sentrik/ | adj | lập dị, kỳ cục, quái gở |
genius | 3 | /ˈdʒinyəs/ | n | thiên tài, thiên tư |
fail | 3 | /feɪl/ | adj | thất bại |
affair | 3 | /ə’feə/ | n | ( số nhiều) công việc, việc làm, sự vụ |
parent | 2 | /’peərənt/ | n | cha; mẹ |
like | 2 | /laik/ | adj | giống nhau, như nhau |
transform | 2 | /træns’fɔ:m/ | v | thay đổi, biến đổi (hình dáng, trạng thái, chức năng) |
room | 2 | /rum/ | n | buồng, phòng |
refuse | 2 | /rɪˈfyuz/ | v | từ chối, khước từ, cự tuyệt |
see | 2 | /si:/ | v | thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét |
visitor | 2 | /’vizitə/ | n | khách, người đến thăm (một người hoặc một nơi nào đó) |
term | 2 | /tɜ:m/ | n | thời hạn, kỳ hạn; nhiệm kỳ, kỳ |
traditional | 2 | /trə´diʃənəl/ | adj | (thuộc) truyền thống, theo truyền thống, là truyền thống |
romantic | 2 | /roʊˈmæntɪk/ | adj | lãng mạn; như tiểu thuyết (về cảm xúc) |
biographer | 2 | /bai´ɔgrəfə/ | n | người viết tiểu sử |
pattern | 2 | /’pætə(r)n/ | n | gương mẫu, mẫu mực |
struggle | 2 | /’strʌg(ә)l/ | n | sự đấu tranh; cuộc đấu tranh, cuộc chiến đấu |
create | 2 | /kri:’eit/ | v | tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo |
female | 2 | /´fi:meil/ | adj | cái, mái |
live | 2 | /liv/ | v | sống |
play | 2 | /plei/ | n | sự vui chơi, sự nô đùa, sự đùa giỡn; trò chơi, trò đùa |
society | 2 | /sə’saiəti/ | n | xã hội |
poetic | 2 | /pou´etik/ | adj | có chất thơ, đầy thi vị, nên thơ |
born | 1 | /bɔ:n/ | adj | bẩm sinh, đẻ ra đã là |
rural | 1 | /´ruərəl/ | adj | (thuộc) nông thôn, thôn dã; ở vùng nông thôn, gợi lên vùng nông thôn |
spent | 1 | /spent/ | adj | mệt lử, kiệt sức, hết nghị lực; hết đà (viên đạn, mũi tên…) |
entire | 1 | /in’taiə/ | adj | toàn bộ, toàn thể, toàn vẹn, hoàn toàn |
household | 1 | /´haushould/ | n | hộ, gia đình |
later | 1 | /leɪtə(r)/ | adj | chậm hơn |
discover | 1 | /dis’kʌvə/ | v | khám phá ra, tìm ra, phát hiện ra, nhận ra |
wrote | 1 | /rəυt/ | v | viết |
person | 1 | /ˈpɜrsən/ | n | con người, người |
possess | 1 | /pә’zes/ | v | có, chiếm hữu, sở hữu |
often | 1 | /’ɔ:fn/ | adv | thường, hay, luôn, năng |
producing | 1 | /prəˈdʒuːs/ | n | sản xuất |
day | 1 | /dei/ | n | ngày |
during | 1 | /’djuəriɳ/ | prep | trong lúc, trong thời gian |
myth | 1 | /miθ/ | n | thần thoại |
Withdrawing | 1 | /wɪðˈdrɑː/ | v | sự rút ra |
keep | 1 | /ki:p/ | v | giữ, giữ lại |
sometime | 1 | /´sʌm¸taim/ | adv | một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó (như) ng không nói rõ) |
even | 1 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
call | 1 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
began | 1 | /bi’gæn/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
dress | 1 | /dres/ | v | mặc (quần áo…), ăn mặc |
white | 1 | /wai:t/ | adj | trắng, bạch, bạc |
habit | 1 | /´hæbit/ | n | thói quen, tập quán |
add | 1 | /æd/ | v | thêm vào, làm tăng thêm |
reputation | 1 | /,repju:’teiʃn/ | n | tiếng (xấu, tốt…) |
determination | 1 | /di,tə:mi’neiʃn/ | n | sự xác định, sự định rõ |
read | 1 | /ri:d/ | v | đọc |
plot | 1 | /plɔt/ | n | mảnh đất nhỏ, miếng đất dùng vào mục đích đặc biệt |
miss | 1 | /mis/ | n | (thông tục) cô gái, thiếu nữ |
unique | 1 | /ju:´ni:k/ | adj | đơn nhất; độc nhất vô nhị, chỉ có một |
yet | 1 | /jet/ | adv | còn, hãy còn, còn nữa |
imagine | 1 | /ɪˈmædʒ.ɪn/ | adj | tưởng tượng |
culture | 1 | /ˈkʌltʃər/ | n | sự mở mang, sự tu dưỡng, sự trao đổi |
lovelorn | 1 | /ˈlʌv.lɔːrn/ | adj | thất tình |
innocent | 1 | /’inəsnt/ | adj | vô tội; không có tội |
emotionally | 1 | /i´mouʃənəli/ | adv | xúc động không nói nên lời |
fragile | 1 | /ˈfrædʒəl , ˈfrædʒaɪl/ | adj | dễ vỡ, dễ gãy, dễ hỏng; mỏng mảnh, mỏng manh ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
girl | 1 | /g3:l/ | n | con gái |
sentimentalize | 1 | /¸senti´mentə¸laiz/ | v | làm cho đa cảm |
popularize | 1 | /´pɔpjulə¸raiz/ | v | đại chúng hoá |
decision | 1 | /diˈsiʒn/ | n | sự giải quyết (một vấn đề…); sự phân xử, sự phán quyết (của toà án) |
shut | 1 | /ʃʌt/ | v | đóng, khép, đậy, nút |
door | 1 | /dɔ:/ | n | cửa,cánh cửa ra vào (nhà, xe ô tô…) |
house | 1 | /haus/ | n | nhà ở, căn nhà, toà nhà |
kind | 1 | /kaind/ | n | loài, giống |
magical | 1 | /[‘mædZikl]/ | adj | (thuộc) ma thuật, (thuộc) yêu thuật |
realm | 1 | /rɛlm/ | n | (nghĩa bóng) lĩnh vực, địa hạt |
free | 1 | /fri:/ | adj | tự do |
engage | 1 | /in’geiʤ/ | v | hẹn, hứa hẹn, ước hẹn, cam kết; đính ước, hứa hôn |
result | 1 | /ri’zʌlt/ | n | kết quả (của cái gì) |
rather | 1 | /’rɑ:ðə/ | adv | thà… hơn, thích… hơn |
part | 1 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
general | 1 | /’ʤenər(ə)l/ | adj | chung, chung chung |
renunciation | 1 | /ri,nʌnsi’ei∫n/ | n | sự từ bỏ, sự không nhận; giấy từ bỏ (như) renouncement |
through | 1 | /θru:/ | prep | qua, xuyên qua, suốt |
quest | 1 | /kwest/ | n | sự truy tìm, sự truy lùng, sự lục soát |
self | 1 | /self/ | adj | đồng màu, cùng màu |
sovereignty | 1 | /´sɔvrənti/ | n | quyền tối cao độc lập |
carried | 1 | /ˈkæri/ | v | mang, vác, khuân, chở; ẵm |
argument | 1 | ɑ:gjumənt/ | n | lý lẽ, lý luận |
father | 1 | /’fɑ:ðə/ | n | cha, bố |
attack | 1 | /ə’tæk/ | n | sự tấn công, sự công kích |
wit | 1 | /wit/ | n | sự hóm hỉnh, tài dí dỏm |
irony | 1 | /’aɪrəni/ | n | sự mỉa mai, sự châm biếm, sự trớ trêu |
cheerless | 1 | /’t∫iəlis/ | adj | buồn ủ rũ, ỉu xìu; âm u, ảm đạm |
doctrine | 1 | /’dɔktrin/ | n | học thuyết, chủ nghĩa, giáo lý |
stern | 1 | /stɜ:n/ | adj | nghiêm nghị, nghiêm khắc; lạnh lùng |
patriarchal | 1 | /¸peitri´a:kl/ | adj | (thuộc) tộc trưởng; (thuộc) gia trưởng |
rigid | 1 | /’ridʤid/ | adj | cứng; cứng nhắc, không linh động, không mềm dẻo |
notion | 1 | /ˈnoʊʃən/ | n | ý niệm, khái niệm |
true | 1 | /tru:/ | adj | thật, đúng (phù hợp với hiện thực, đúng với sự thật đã biết) |
womanhood | 1 | /´wumənhud/ | n | tính chất phụ nữ, trạng thái là người phụ nữ (không còn con gái) |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Born in 1830 in rural Amherst, Massachusetts, Emily Dickinson spent her entire life in the household of her parents. Between 1858 and 1862, it was later discovered, she wrote like a person possessed, often producing a poem a day. It was also during this period that her life was transformed into the myth of Amherst.
Withdrawing more and more, keeping to her room sometimes even refusing to see visitors who called, she began to dress only in white-a habit that added to her reputation as an eccentric.
In their determination to read Dickinson’s life in terms of a traditional romantic plot biographers have missed the unique pattern of her life-her struggle to create a female life not yet imagined by the culture in which she lived. Dickinson was not the innocent, lovelorn and emotionally fragile girl sentimentalized by the Dickinson myth and popularized by William Luce’s 1976 play, The Belle of Amherst. Her decision to shut the door on Amherst society in the 1950’s transformed her house into a kind of magical realm in which she was free to engage her poetic genius. Her seclusion was not the result of a failed love affairs but rather a part of a more general pattern of renunciation through which she, in her quest for self – sovereignty, carried on an argument with the Puritan fathers, attacking with wit and irony their cheerless Calvinist doctrine, their stern patriarchal God, and their rigid notions of “true womanhood.”
bài đọc toefl itp tiếng việt
Sinh năm 1830 tại vùng nông thôn Amherst, Massachusetts, Emily Dickinson đã dành cả cuộc đời mình để sống trong gia đình của cha mẹ cô. Từ năm 1858 đến năm 1862, và cả sau đó người ta phát hiện ra, bà viết như một người bị ma nhập, thường mỗi ngày ra một bài thơ. Cũng chính trong thời kỳ này, cuộc đời của bà đã khiến bà trở thành huyền thoại của Amherst.
Càng ngày bà càng sống tách biệt với xã hội, đôi khi bà ở miết trong phòng thậm chí từ chối tiếp cả những vị khách gọi đến, bà bắt đầu chỉ ăn mặc màu trắng – một thói quen làm tăng thêm tiếng tăm của bà là một người lập dị.
Khi quyết tâm nghiên cứu cuộc đời của Dickinson theo một cốt truyện lãng mạn truyền thống, các nhà viết tiểu sử đã bỏ lỡ hình mẫu độc đáo về cuộc đời của bà – cuộc đấu tranh của bà để tạo ra một cuộc sống cho phụ nữ chưa được hình dung trong nền văn hóa thời và nơi bà sống. Dickinson không phải là một cô gái ngây thơ, si tình và mỏng manh về mặt tình cảm theo như thần thoại Dickinson và được phổ biến trong vở kịch năm 1976 của William Luce, The BeIle of Amherst. Quyết định đóng cửa căn nhà tại Amherst (sống thu mình lại) của bà vào những năm 1950 đã biến ngôi nhà của bà thành một thế giới phép thuật mà ở đó bà có thể tự do giao du với thiên tài thơ của mình. Sự ẩn dật của bà không phải là kết quả của một cuộc tình thất bại mà là một phần của hình ảnh sẵn sàng từ bỏ vì cái chung hơn, qua đó bà, trong hành trình tìm kiếm chủ quyền của bản thân, đã gây ra một cuộc tranh cãi với những Linh mục – Cha, bà dùng ngôn từ dí dỏm và mỉa mai để lên án Học thuyết Calvin rất nhạt nhẽo, Đức Chúa Trời gia trưởng nghiêm khắc của họ, và cả quan niệm cứng nhắc của họ về “quyền đích thực của phụ nữ “.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.