Trắc nghiệm phần đọc đề in ấn [16_TEST 01_11-21]

Chọn tab phù hợp

Printmaking is the generic term for a number of processes, of which woodcut and

engraving are two prime examples. Prints are made by pressing a sheet of paper (or other

material) against an image-bearing surface to which ink has been applied. When the paper

is removed, the image adheres to it, but in reverse.

Line

(5)                The woodcut had been used in China from the fifth century A.D. for applying patterns to

textiles. The process was not introduced into Europe until the fourteenth century, first for

textile decoration and then for printing on paper. Woodcuts are created by a relief process;

first, the artist takes a block of wood, which has been sawed parallel to the grain, covers it

with a white ground, and then draws the image in ink. The background is carved away,

(10)    leaving the design area slightly raised. The woodblock is inked, and the ink adheres to the

raised image. It is then transferred to damp paper either by hand or with a printing press.

 

Engraving, which grew out of the goldsmith’s art, originated in Germany and northern Italy

in the middle of the fifteenth century. It is an intaglio process (from Italian intagliare, “to

carve”). The image is incised into a highly polished metal plate, usually copper, with a

(15)    cutting instrument, or burin. The artist inks the plate and wipes it clean so that some ink

remains in the incised grooves. An impression is made on damp paper in a printing press,

with sufficient pressure being applied so that the paper picks up the ink.

 

Both woodcut and engraving have distinctive characteristics. Engraving lends itself to

subtle modeling and shading through the use of fine lines. Hatching and cross-hatching

(20)    determine the degree of light and shade in a print. Woodcuts tend to be more linear, with

sharper contrasts between light and dark. Printmaking is well suited to the production of

multiple images. A set of multiples is called an edition. Both methods can yield several

hundred good-quality prints before the original block or plate begins to show signs of wear.

Mass production of prints in the sixteenth century made images available, at a lower cost,

(25)    to a much broader public than before.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

11. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

12. The word “prime” in line 2 is closest in meaning to

 
 
 
 

13. The author’s purposes in paragraph 2 is to describe

 
 
 
 

14. The word “incised” in line 14 is closest in meaning to

 
 
 
 

15. Which of the following terms is defined in the passage/

 
 
 
 

16. The word “distinctive” in line 18 is closest in meaning to

 
 
 
 

17. According to the passage, all of the following are true about engraving EXCEPT that it

 
 
 
 

18. The word “yield” in line 22 is closest in meaning to

 
 
 
 

19. According to the passage, what do woodcut and engraving have in common?

 
 
 
 

20. According to the author, what made it possible for members of the general public to own prints in the sixteenth century?

 
 
 
 

21. According to the passage, all of the following are true about prints EXCEPT that they

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
print 18 /print/ n dấu in; vết, dấu
line 11 /lain/ n vạch đường, đường kẻ
woodcut 10 /´wud¸kʌt/ n tranh khắc gỗ, bản khắc gỗ
paper 10 /ˈpeɪ.pɚ/ n giấy
ink 8 /iηk/ n mực (để viết, in)
image 7 /´imindʒ/ n hình, hình ảnh, ảnh (trong gương…)
century 7 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
engraving 6 /in’greiviŋ/ n sự khắc, sự trổ, sự chạm
press 6 /pres/ n sự ép, sự nén, sự bóp, sự ấn
printmaking 5 /print-meikiŋ/ n đồ họa in khắc, đồ họa in ấn
process 5 /’prouses/ n quá trình, sự tiến triển
made 5 /meid/ v làm, chế tạo
use 5 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
textile 4 /’tekstail/ adj dệt, có sợi dệt được
art 4 /ɑ:t/ n tài khéo léo, kỹ xảo
term 3 /tɜ:m/ n thời hạn, kỳ hạn; nhiệm kỳ, kỳ
apply 3 /ə´plai/ v gắn vào, áp vào, ghép vào, đính vào, đắp vào, tra vào
block 3 /blɔk/ n khối, tảng, súc (đá, gỗ…)
raise 3 /reiz/ v nâng lên, đỡ dậy; giơ lên, đưa lên, kéo lên; ngước lên, ngẩng lên
incise 3 /in´saiz/ n khắc chạm
shade 3 /ʃeid/ n bóng, bóng tối ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
prime 2 /praim/ adj đầu tiên, sơ khai
material 2 /mə´tiəriəl/ n nguyên liệu, vật liệu
adhere 2 /əd’hiə/ v dính chặt vào, bám chặt vào
reverse 2 /ri’və:s/ adj đảo, nghịch, ngược lại, trái lại
pattern 2 /’pætə(r)n/ n gương mẫu, mẫu mực
create 2 /kri:’eit/ v tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo
artist 2 /’ɑ:tist/ n nghệ sĩ
wood 2 /wud/ n gỗ (chất có xơ cứng trong thân và cành cây, ngoài có lớp vỏ bọc)
grain 2 /grein/ n thóc lúa
carve 2 /ka:v/ n khắc, tạc, chạm, đục
design 2 /di´zain/ n đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án
slightly 2 /’slaitli/ adv nhỏ; ở một mức độ không đáng kể
adhere 2 /əd’hiə/ v dính chặt vào, bám chặt vào
damp 2 /dæmp/ n sự ẩm ướt; không khí ẩm thấp
goldsmith 2 /´gould¸smiθ/ n thợ kim hoàn, thợ vàng bạc
originate 2 /ə’ridʒineit/ v bắt đầu, khởi đầu
groove 2 /gru:n/ n đường xoi, đường rãnh (đục trên tấm ván; trên đĩa hát…), đường rạch khía (trong nòng súng…)
distinctive 2 /dis´tiηktiv/ n đặc biệt; để phân biệt
characteristic 2 /¸kærəktə´ristik/ adj riêng, riêng biệt, ,khác biệt, đặc thù, đặc trưng
cross-hatching 2 /ˈkrɑːs.hætʃ.ɪŋ/ adj nở chéo
yield 2 /ji:ld/ n sản lượng, hoa lợi (thửa ruộng); hiệu suất (máy…)
good-quality 2 adj chất lượng tốt
show 2 /ʃou/ n sự bày tỏ
cost 2 / kɒst/ n giá
public 2 /’pʌblik/ adj chung, công, công cộng
generic 1 /dʒə’nerik/ adj có đặc điểm chung của một giống loài; (thuộc) giống loài
number 1 /´nʌmbə/ n số
example 1 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
sheet 1 /ʃi:t/ n lá, tấm, phiến, tờ
against 1 /ə’geinst/ prep chống lại, ngược lại, phản đối
image-bearing 1 /ɪm.ɪdʒ-beə.rɪŋ/ n mang hình ảnh
surface 1 /ˈsɜː.fɪs/ n bề mặt
remove 1 /ri’mu:v/ v dời đi, di chuyển, dọn, cất dọn
apply 1 /ə´plai/ v gắn vào, áp vào, ghép vào, đính vào, đắp vào, tra vào
introduce 1 /’intrədju:s/ v giới thiệu
europe 1 /´juərəp/ n (địa lý) châu âu
decoration 1 /¸dekə´reiʃən/ n sự trang hoàng
relief 1 /ri’li:f/ n sự giảm nhẹ, sự bớt đi, sự làm khuây (đau đớn, buồn rầu, thất vọng)
take 1 /teik/ v cầm, nắm, giữ, lấy
saw 1 /sɔ:/ n cái cưa
parallel 1 /’pærəlel/ adj song song; có mối quan hệ đó với một đường thẳng khác
cover 1 /’kʌvə/ n vỏ, vỏ bọc, cái bọc ngoài; bìa sách; phong bì
white 1 /wai:t/ adj trắng, bạch, bạc
ground 1 /graund/ n mặt đất, đất
draw 1 /drɔ:/ n sự kéo; sự cố gắng, sự nỗ lực
background 1 /’bækgraund/ n phía sau
away 1 /ə’wei/ adv xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa)
leaving 1 /li:v/ v để lại, bỏ lại, bỏ quên
woodblock 1 /ˈwʊd.blɑːk/ n tủ gỗ
transfer 1 /træns’fɜ:(r)/ or /’trænsfə/ n sự di chuyển, sự dời chỗ; sự truyền
hand 1 /hænd/ n tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân)
grew 1 /’gru:/ n lớn, lớn lên (người)
germany 1 /’dʒɜ:məni/ n nước đức
northern 1 /’nɔ:ðən/ adj bắc
middle 1 /’midl/ n giữa
intaglio 1 /in’tɑ:liou/ n hình chạm chìm, hình khắc lõm
impression 1 /ɪmˈprɛʃən/ n ấn tượng
sufficient 1 /sə’fi∫nt/ n ( + for) đủ; thích đáng
pressure 1 /’preʃə/ n sức ép, áp lực ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)), áp suất
pick 1 /pik/ n sự chọn lọc, sự lựa chọn; quyền lựa chọn
lend 1 /lend/ n cho vay, cho mượn
subtle 1 /sʌtl/ adj phảng phất
model 1 /ˈmɒdl/ n kiểu, mẫu, mô hình
hatching 1 /´hætʃiη/ n đường gạch bóng trên hình vẽ
determine 1 /di’tз:min/ v định, xác định, định rõ
degree 1 /dɪˈgri:/ n độ
light 1 /lait/ n ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày
tend 1 /tend/ v trông nom, săn sóc, chăm sóc; giữ gìn
linear 1 /ˈlɪn.i.ɚ/ adj (thuộc) nét kẻ, thuộc đường kẻ, (thuộc) đường vạch
sharper 1 /´ʃa:pə/ n người lừa đảo (nhất là kẻ kiếm sống bằng cờ gian bạc lận)
contrast 1 /kən’træst/ or /’kɔntræst / n sự tương phản, sự trái ngược
dark 1 /dɑ:k/ adj tối, tối tăm, tối mò; mù mịt, u ám
suit 1 /su:t/ v ( động tính từ quá khứ) thích hợp; quen; đủ điều kiện
production 1 /prə´dʌkʃən/ n sự đưa ra, sự trình bày
multiple 1 /’mʌltipl/ adj nhiều, nhiều mối, phức tạp
set 1 /set/ v để, đặt
call 1 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
edition 1 /i’diʃn/ n loại sách in ra, loại sách xuất bản
method 1 /’meθəd/ n phương pháp, cách thức
several 1 /’sevrəl/ adj vài
original 1 /ə’ridʒənl/ adj bản gốc
begin 1 /bi´gin/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
sign 1 /sain/ n dấu, dấu hiệu, ký hiệu; mật hiệu
wear 1 /weə/ n sự mang; sự dùng; sự mặc quần áo
mass 1 /mæs/ n khối, đống
available 1 /ə’veɪləbl/ adj sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng, có thể dùng được
lower 1 /’louə/ adj thấp hơn, ở dưới, bậc thấp
broader 1 /brɔ:d/ adj rộng
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề thiên văn học [8_TEST 57_Passage 2]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Printmaking is the generic term for a number of processes, of which woodcut and engraving are two prime examples. Prints are made by pressing a sheet of paper (or other material) against an image-bearing surface to which ink has been applied. When the paper is removed, the image adheres to it, but in reverse.

The woodcut had been used in China from the fifth century A.D. for applying patterns to textiles. The process was not introduced into Europe until the fourteenth century, first for textile decoration and then for printing on paper. Woodcuts are created by a relief process; first, the artist takes a block of wood, which has been sawed parallel to the grain, covers it with a white ground, and then draws the image in ink. The background is carved away,leaving the design area slightly raised. The woodblock is inked, and the ink adheres to the raised image. It is then transferred to damp paper either by hand or with a printing press.

Engraving, which grew out of the goldsmith’s art, originated in Germany and northern Italy in the middle of the fifteenth century. It is an intaglio process (from Italian intagliare, “to carve”). The image is incised into a highly polished metal plate, usually copper, with a cutting instrument, or burin. The artist inks the plate and wipes it clean so that some ink remains in the incised grooves. An impression is made on damp paper in a printing press,with sufficient pressure being applied so that the paper picks up the ink.

Both woodcut and engraving have distinctive characteristics. Engraving lends itself to subtle modeling and shading through the use of fine lines. Hatching and cross-hatching determine the degree of light and shade in a print. Woodcuts tend to be more linear, with sharper contrasts between light and dark. Printmaking is well suited to the production of multiple images. A set of multiples is called an edition. Both methods can yield several hundred good-quality prints before the original block or plate begins to show signs of wear. Mass production of prints in the sixteenth century made images available, at a lower cost, to a much broader public than before.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Printmaking( đồ họa in ấn) là thuật ngữ chung cho một số quy trình, trong đó khắc gỗ và khắc là hai ví dụ chính. Bản in được thực hiện bằng cách ấn một tờ giấy (hoặc vật liệu khác) lên bề mặt chứa hình ảnh đã được bôi mực. Khi lấy giấy ra, hình ảnh dính vào nó, nhưng ngược lại (tức là sẽ dính vào mặt giấy).

Bản khắc gỗ đã được sử dụng ở Trung Quốc từ thế kỷ thứ năm sau Công nguyên để áp dụng in vẽ các hoa văn cho hàng dệt may. Quá trình này không được đưa vào châu Âu cho đến thế kỷ thứ mười bốn, đầu tiên là cho trang trí dệt và sau đó để in trên giấy. Tranh khắc gỗ được tạo ra bởi một quá trình hình chạm khắc nổi; đầu tiên, người nghệ sĩ lấy một khối gỗ đã được xẻ song song với thớ, phủ lên mặt đất màu trắng, sau đó dùng mực vẽ hình ảnh. Nền được khắc đi,để diện tích thiết kế hơi nhô cao. Bản khắc gỗ được viết bằng mực và mực bám vào hình ảnh nâng lên. Sau đó, nó được chuyển sang giấy ẩm bằng tay hoặc bằng máy in.

Khắc, vốn phát triển từ nghệ thuật của thợ kim hoàn, bắt nguồn từ Đức và miền bắc nước Ý vào giữa thế kỷ XV. Đây là một quá trình intaglio (Thuật chạm chìm, thuật khắc lõm) (tiếng Ý gọi là intagliare , “đến chạm khắc “). Hình ảnh được khía vào một tấm kim loại có độ đánh bóng cao, thường là đồng, với một dụng cụ cắt hoặc burin(dao trổ, dao khắc). Người nghệ sĩ sẽ đổ mực vào tấm và lau sạch để một ít mực vẫn còn trong các rãnh rạch. Bản in được thực hiện trên giấy ẩm trong máy in, với áp lực đủ lớn để giấy hút mực.

Cả bản khắc và bản khắc gỗ đều có những đặc điểm riêng biệt. Việc chạm khắc cho phép tạo mô hình và bóng mờ tinh tế thông qua việc sử dụng các đường nét tinh xảo. Nét kẻ sọc và nét kẻ sọc chéo xác định mức độ ánh sáng và bóng râm trong một bản in. Tranh khắc gỗ có xu hướng tuyến tính hơn, với độ tương phản rõ nét hơn giữa sáng và tối. Sản xuất in rất phù hợp với việc sản xuất nhiều hình ảnh. Một tập hợp các bội số (nhiều bản in) được gọi là một ấn bản. Cả hai phương pháp đều có thể mang lại hàng trăm bản in chất lượng tốt trước khi khối hoặc tấm ban đầu bắt đầu có dấu hiệu mòn.Việc sản xuất hàng loạt các bản in vào thế kỷ XVI đã làm cho hình ảnh có sẵn, với chi phí thấp hơn, đến với công chúng rộng rãi hơn nhiều so với trước đây.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

One thought on “Trắc nghiệm phần đọc đề in ấn [16_TEST 01_11-21]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now