Chọn tab phù hợp
There are only a few clues in the rock record about climate in the Proterozoic con.
Much of our information about climate in the more recent periods of geologic history
comes from the fossil record, because we have a reasonably good understanding of
Line the types of environment in which many fossil organisms flourished. The scarce fossils
(5) of the Proterozoic, mostly single-celled bacteria, provide little evidence in this regard.
However, the rocks themselves do include the earliest evidence for glaciation, probably
a global ice age.
The inference that some types of sedimentary rocks are the result of glacial activity
is based on the principle of uniformitarianism, which posits that natural processes now
(10) at work on and within the Earth operated in the same manner in the distant past. The
deposits associated with present-day glaciers have been well studied, and some of their
characteristics are quite distinctive. In 2.3-billion-year-old rocks in Canada near Lake
Huron (dating from the early part of the Proterozoic age), there are thin laminae of
fine-grained sediments that resemble varves, the annual layers of sediment deposited in
(15) glacial lakes. Typically, present-day varves show two-layered annual cycle, one layer
corresponding to the rapid ice melting and sediment transport of the summer season, and
the other, finer-grained, layer corresponding to slower winter deposition. Although it is
not easy to discern such details in the Proterozoic examples, they are almost certainly
glacial varves. These fine-grained, layered sediments even contain occasional large
(20) pebbles or “dropstones,” a characteristic feature of glacial environments where coarse
material is sometimes carried on floating ice and dropped far from its source, into
otherwise very fine grained sediment. Glacial sediments of about the same age as those
in Canada have been found in other parts of North America and in Africa, India, and
Europe. This indicates that the glaciation was global, and that for a period of time in
(25) the early Proterozoic the Earth was gripped in an ice age.
Following the early Proterozoic glaciation, however, the climate appears to have
been fairly benign for a very long time. There is no evidence for glaciation for the
next 1.5 billion years or so. Then, suddenly, the rock record indicates a series of
glacial episodes between about 850 and 600 million year ago, near the end of the
Proterozoic con.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
age | 16 | /eɪʤ/ | n | tuổi |
glacial | 12 | /´gleisiəl/ | adj | (thuộc) nước đá; (thuộc) thời kỳ sông băng |
sediment | 12 | /´sedimənt/ | n | cặn; chất lắng xuống đáy chất lỏng |
rock | 11 | /rɔk/ | n | đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển |
rock | 11 | /rɔk/ | n | đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển |
layer | 10 | /’leiə/ | n | lớp |
fossil | 8 | /fɔsl/ | adj | hoá đá, hoá thạch |
record | 7 | /n.´rekɔ:d/ | n | sự ghi chép |
varve | 7 | n | biến | |
ice | 6 | /ais/ | băng,cục đá đông lạnh, nước đá | |
posit | 5 | /´pozit/ | v | ấn định, thừa nhận (cái gì), cho là đúng |
fine | 5 | /fain/ | adj | tốt, nguyên chất (vàng, bạc…) |
grained | 5 | / -ɡreɪnd/ | v | có hạt |
indicate | 5 | /´indikeit/ | v | chỉ, cho biết, ra dấu |
climate | 4 | /ˈklaɪ.mət/ | n | khí hậu, thời tiết |
evidence | 4 | /’evidəns/ | n | tính hiển nhiên; tính rõ ràng, tính rõ rệt |
glaciation | 4 | /¸gleisi´eiʃən/ | n | sự đóng băng |
global | 4 | /´gloubl/ | adj | toàn cầu |
deposit | 4 | /dɪˈpɒz.ɪt/ | v | đã lắng |
early | 4 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
part | 4 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
annual | 4 | /’ænjuəl/ | adj | hàng năm, năm một, từng năm |
dropstone | 4 | n | đá rơi | |
drop | 4 | /drɒp/ | n | giọt (nước, máu, thuốc…) |
recent | 3 | /´ri:sənt/ | adj | gần đây, xảy ra gần đây, mới đây, mới xảy ra |
period | 3 | /’piəriəd/ | n | kỳ, thời kỳ, thời gian |
environment | 3 | /in’vaiərənmənt/ | n | môi trường, hoàn cảnh, những vật xung quanh |
bacteria | 3 | /bæk’tiəriə/ | n | vi khuẩn |
principle | 3 | /ˈprɪntsɪpl/ | n | gốc, nguồn gốc, yếu tố cơ bản |
earth | 3 | /ə:θ/ | n | đất, mặt đất, quả đất |
characteristic | 3 | /¸kærəktə´ristik/ | adj | riêng, riêng biệt, ,khác biệt, đặc thù, đặc trưng |
fine-grained | 3 | n | hạt mịn | |
lake | 3 | /leik/ | n | hồ (nước ngọt) |
cycle | 3 | /’saikl/ | n | (vật lý) chu kỳ, chu trình |
following | 3 | /´fɔlouiη/ | n | sự theo, sự noi theo |
episode | 3 | /[,episoud]/ | n | tập phim |
because | 2 | /bi’kɔz/ | liên từ | vì, bởi vì |
type | 2 | /taip/ | n | loại (người, vật |
organism | 2 | /’ɔ:gənizm/ | n | cơ thể; sinh vật |
scarce | 2 | /skeəs/ | adj | khan hiếm, ít có |
type | 2 | /taip/ | n | loại (người, vật |
sedimentary | 2 | /¸sedi´mentəri/ | adj | có cặn; giống cặn |
result | 2 | /ri’zʌlt/ | n | kết quả (của cái gì) |
uniformitarianism | 2 | n | tính đồng nhất | |
present-day | 2 | n | hiện nay | |
distinctive | 2 | /dis´tiηktiv/ | n | đặc biệt; để phân biệt |
near | 2 | /niə/ | adj | gần, cận |
resemble | 2 | /ri’zembl/ | v | giống với, tương tự (người nào, vật gì), có sự tương đồng với |
corresponding | 2 | /,kɔris’pɔndiɳ/ | adj | tương ứng, đúng với |
transport | 2 | /’trænspɔ:t/ | n | sự chuyên chở, sự vận tải; sự được chuyên chở (như) transportation |
summer | 2 | /ˈsʌmər/ | n | mùa hạ, mùa hè |
season | 2 | /´si:zən/ | n | mùa (trong năm) |
deposition | 2 | /,depə’zi∫n/ | n | sự phế truất (vua…); sự hạ bệ |
material | 2 | /mə´tiəriəl/ | n | nguyên liệu, vật liệu |
carried | 2 | /ˈkæri/ | v | mang, vác, khuân, chở; ẵm |
however | 2 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
few | 1 | /fju:/ | adj | Ít, vài |
clue | 1 | /klu:/ | n | đầu mối; manh mối |
information | 1 | /,infə’meinʃn/ | n | sự cung cấp tin tức; sự thông tin |
geologic | 1 | /¸dʒiə´lɔdʒikl/ | adj | (thuộc) địa chất |
history | 1 | /´histri/ | n | sử, sử học, lịch sử |
come | 1 | /kʌm/ | v | đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại |
reasonably | 1 | /ˈriː.zən.ə.bli/ | adv | hợp lý |
good | 1 | /gud/ | adj | tốt, hay, tuyệt |
understanding | 1 | /ˌʌndərˈstændɪŋ/ | n | trí tuệ, sự hiểu biết, óc thông minh, sự am hiểu |
flourish | 1 | /’flʌri∫/ | n | sự trang trí bay bướm; nét trang trí hoa mỹ; nét viền hoa mỹ |
mostly | 1 | /´moustli/ | adv | hầu hết, phần lớn; thường là, chủ yếu là |
single-celled | 1 | n | đơn bào | |
provide | 1 | /prə’vaid/ | v | ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho |
little | 1 | /’lit(ә)l/ | adj | nhỏ bé, bé bỏng |
probably | 1 | /´prɔbəbli/ | adv | có khả năng, có lẽ, có thể |
inference | 1 | /´infərəns/ | n | sự suy ra, sự luận ra |
themselve | 1 | /ðəm’selvz/ | n | tự chúng, tự họ, tự |
include | 1 | /in’klu:d/ | v | bao gồm, gồm có |
earliest | 1 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
activity | 1 | /ækˈtɪv.ə.t̬i/ | n | sự tích cực, sự hoạt động, sự nhanh nhẹn, sự linh lợi |
base | 1 | /beis/ | n | cơ sở, nền, nền tảng, nền móng |
natural | 1 | /’nætʃrəl/ | adj | (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên |
process | 1 | /’prouses/ | n | quá trình, sự tiến triển |
work | 1 | /wɜ:k/ | n | sự làm việc; việc, công việc, công tác |
operate | 1 | /’ɔpəreit/ | v | hoạt động; đang làm việc, thi hành (máy…) |
manner | 1 | /mænə(r)/ | n | cách, lối, thói, kiểu |
distant | 1 | /’distənt/ | adj | xa, cách, xa cách |
past | 1 | /pɑ:st/ | adj | quá khứ, dĩ vãng; đã đi qua trong thời gian |
associate | 1 | /əˈsoʊsieɪt/ | v | kết giao, kết hợp liên hợp; liên đới |
glacier | 1 | /´glæsiə/ | n | (địa lý,địa chất) sông băng |
well | 1 | /wel/ | v | (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu) |
studied | 1 | /ˈstʌd.id/ | v | nghiên cứu |
quite | 1 | /kwait/ | adv | hoàn toàn, hầu hết, đúng là |
billion | 1 | /´biljən/ | n | tỷ |
old | 1 | /ould/ | adj | già |
dating | 1 | /´deitiη/ | n | gia hạn cho chịu |
thin | 1 | /θin/ | adj | mỏng, mảnh; có đường kính nhỏ |
laminae | 1 | /’læmini/ | n | cán mỏng |
deposite | 1 | /dɪˈpɒz.ɪt/ | v | đã lắng |
typically | 1 | /ˈtɪp.ɪ.kəl.i/ | adv | điển hình, tiêu biểu |
show | 1 | /ʃou/ | n | sự bày tỏ |
two-layered | 1 | n | hai lớp | |
rapid | 1 | /’ræpid/ | adj | nhanh, nhanh chóng, mau lẹ |
melting | 1 | /´meltiη/ | n | sự nấu chảy; sự tan |
finer-grained | 1 | n | hạt mịn hơn | |
slower | 1 | /sləʊ/ | adj | chậm hơn |
winter | 1 | /ˈwɪntər/ | n | mùa đông |
although | 1 | /ɔ:l’ðou/ | liên từ | dẫu cho, mặc dù |
easy | 1 | /’i:zi/ | adj | thoải mái, thanh thản, không lo lắng; thanh thoát, ung dung |
discern | 1 | /di´sə:n/ | v | nhận thức, thấy rõ (bằng trí óc, bằng giác quan…) |
detail | 1 | /n. dɪˈteɪl , ˈditeɪl ; v. dɪˈteɪl/ | n | chi tiết, tiểu tiết; điều tỉ mỉ, điều vụn vặt |
example | 1 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
certainly | 1 | /´sə:tnli/ | adv | chắc chắn, nhất định |
even | 1 | /’i:vn/ | adj | chẵn |
contain | 1 | /kәn’tein/ | v | chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm |
occasional | 1 | /ə’keiʤənl/ | adj | thỉnh thoảng; không thường xuyên, phụ động |
large | 1 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
pebble | 1 | /ˈpɛbəl/ | n | đá cuội, sỏi |
feature | 1 | /ˈfiː.tʃər/ | n | nét đặc biệt, điểm đặc trưng |
coarse | 1 | /kɔ:s/ | adj | kém, tồi tàn (đồ ăn…) |
sometime | 1 | /´sʌm¸taim/ | adv | một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó (như) ng không nói rõ) |
floating | 1 | /’floutiɳ/ | n | sự nổi |
far | 1 | /fɑ:/ | adj | xa, xa xôi, xa xăm |
source | 1 | /sɔːrs/ | n | nguồn |
otherwise | 1 | /´ʌðə¸waiz/ | adv | khác, cách khác |
found | 1 | /faund/ | v | tìm thấy, nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…), |
glaciation | 1 | /¸gleisi´eiʃən/ | n | sự đóng băng |
grip | 1 | /grip/ | n | rãnh nhỏ, mương nhỏ |
appear | 1 | /ə’piə/ | v | xuất hiện, hiện ra, ló ra |
fairly | 1 | /[‘feəli]/ | adv | khá, kha khá |
benign | 1 | /bi´nain/ | adj | lành; tốt; nhân từ |
suddenly | 1 | /’sʌd(ə)nli/’/ | adv | một cách bất ngờ |
series | 1 | /ˈsɪəriz/ | n | loạt, dãy, chuỗi, đợt |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
There are only a few clues in the rock record about climate in the Proterozoic con.Much of our information about climate in the more recent periods of geologic historycomes from the fossil record, because we have a reasonably good understanding ofthe types of environment in which many fossil organisms flourished. The scarce fossilsof the Proterozoic, mostly single-celled bacteria, provide little evidence in this regard.However, the rocks themselves do include the earliest evidence for glaciation, probably a global ice age.
The inference that some types of sedimentary rocks are the result of glacial activity is based on the principle of uniformitarianism, which posits that natural processes now at work on and within the Earth operated in the same manner in the distant past. The deposits associated with present-day glaciers have been well studied, and some of their characteristics are quite distinctive. In 2.3-billion-year-old rocks in Canada near Lake Huron (dating from the early part of the Proterozoic age), there are thin laminae of fine-grained sediments that resemble varves, the annual layers of sediment deposited in glacial lakes. Typically, present-day varves show two-layered annual cycle, one layer corresponding to the rapid ice melting and sediment transport of the summer season, and the other, finer-grained, layer corresponding to slower winter deposition. Although it is not easy to discern such details in the Proterozoic examples, they are almost certainly glacial varves. These fine-grained, layered sediments even contain occasional large pebbles or “dropstones,” a characteristic feature of glacial environments where coarse material is sometimes carried on floating ice and dropped far from its source, into otherwise very fine grained sediment. Glacial sediments of about the same age as those in Canada have been found in other parts of North America and in Africa, India, and Europe. This indicates that the glaciation was global, and that for a period of time in the early Proterozoic the Earth was gripped in an ice age.
Following the early Proterozoic glaciation, however, the climate appears to have been fairly benign for a very long time. There is no evidence for glaciation for the next 1.5 billion years or so. Then, suddenly, the rock record indicates a series of glacial episodes between about 850 and 600 million year ago, near the end of the Proterozoic con.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Chỉ có một số manh mối trong ghi chép trên đá về khí hậu ở Đại nguyên sinh. Nhiều thông tin của chúng tôi về khí hậu trong những giai đoạn gần đây của lịch sử địa chất đến từ hồ sơ hóa thạch, bởi vì chúng ta có hiểu biết hợp lý về các kiểu môi trường mà nhiều sinh vật hóa thạch phát triển. Hóa thạch khan hiếm của Đại nguyên sinh, hầu hết là vi khuẩn đơn bào, cung cấp rất ít bằng chứng về vấn đề này. Tuy nhiên, bản thân những tảng đá này bao gồm bằng chứng sớm nhất cho sự băng hà, có thể là kỷ băng hà toàn cầu.
Suy luận rằng một số loại đá trầm tích là kết quả của hoạt động băng giá dựa trên nguyên tắc thống nhất, cho rằng các quá trình tự nhiên hiện đang hoạt động và bên trong Trái đất vận hành theo cùng một cách trong quá khứ xa xôi. Các trầm tích liên quan đến các sông băng ngày nay đã được nghiên cứu kỹ lưỡng, và một số đặc điểm là khá khác biệt. Trong những tảng đá 2,3 tỷ năm tuổi ở Canada gần Hồ Huron (có niên đại từ phần đầu của thời đại Nguyên sinh), có các phiến mỏng trầm tích hạt mịn giống như vecni, các lớp trầm tích hàng năm lắng đọng trong hồ băng. Thông thường, các vecni ngày nay hiển thị chu kỳ hàng năm hai lớp, một lớp tương ứng với sự tan chảy nhanh chóng của băng và sự vận chuyển trầm tích của mùa hè, và lớp khác, hạt mịn hơn, tương ứng với sự lắng đọng chậm hơn của mùa đông. Mặc dù nó là không dễ dàng để phân biệt những chi tiết như vậy trong các ví dụ về Đại nguyên sinh, chúng gần như chắc chắn vecni băng. Những trầm tích phân lớp, hạt mịn này thậm chí đôi khi chứa những viên sỏi lớn hoặc “đá rơi”, một đặc điểm đặc trưng của môi trường băng nơi vật chất thô đôi khi được mang trên băng trôi và rơi ra xa nguồn của nó, thành trầm tích hạt rất mịn. Các trầm tích băng hà có cùng độ tuổi với trầm tích ở Canada đã được tìm thấy ở các khu vực khác của Bắc Mỹ và ở Châu Phi, Ấn Độ và Châu Âu. Điều này cho thấy rằng sự băng hà là toàn cầu, và trong một khoảng thời gian trong Đại nguyên sinh sơ khai, Trái đất đã bị kẹp chặt trong kỷ băng hà.
Tuy nhiên, sau quá trình băng hà sớm ở Đại nguyên sinh, khí hậu dường như khá lành tính trong một thời gian rất dài. Không có bằng chứng về sự băng giá cho 1,5 tỷ năm tới hoặc lâu hơn. Sau đó, đột nhiên, kỷ lục đá chỉ ra một loạt các đợt băng giá từ khoảng 850 đến 600 triệu năm trước, gần cuối của ở Đại nguyên sinh.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.