Trắc nghiệm phần đọc đề khí hậu [66_TEST 11_41-50]

Chọn tab phù hợp

There are only a few clues in the rock record about climate in the Proterozoic con.

Much of our information about climate in the more recent periods of geologic history

comes from the fossil record, because we have a reasonably good understanding of

Line   the types of environment in which many fossil organisms flourished. The scarce fossils

(5)      of the Proterozoic, mostly single-celled bacteria, provide little evidence in this regard.

However, the rocks themselves do include the earliest evidence for glaciation, probably

a global ice age.

 

The inference that some types of sedimentary rocks are the result of glacial activity

is based on the principle of uniformitarianism, which posits that natural processes now

(10)   at work on and within the Earth operated in the same manner in the distant past. The

deposits associated with present-day glaciers have been well studied, and some of their

characteristics are quite distinctive. In 2.3-billion-year-old rocks in Canada near Lake

Huron (dating from the early part of the Proterozoic age), there are thin laminae of

fine-grained sediments that resemble varves, the annual layers of sediment deposited in

(15)   glacial lakes. Typically, present-day varves show two-layered annual cycle, one layer

corresponding to the rapid ice melting and sediment transport of the summer season, and

the other, finer-grained, layer corresponding to slower winter deposition. Although it is

not easy to discern such details in the Proterozoic examples, they are almost certainly

glacial varves. These fine-grained, layered sediments even contain occasional large

(20)   pebbles or “dropstones,” a characteristic feature of glacial environments where coarse

material is sometimes carried on floating ice and dropped far from its source, into

otherwise very fine grained sediment. Glacial sediments of about the same age as those

in Canada have been found in other parts of North America and in Africa, India, and

Europe. This indicates that the glaciation was global, and that for a period of time in

(25)   the early Proterozoic the Earth was gripped in an ice age.

 

Following the early Proterozoic glaciation, however, the climate appears to have

been fairly benign for a very long time. There is no evidence for glaciation for the

next 1.5 billion years or so. Then, suddenly, the rock record indicates a series of

glacial episodes between about 850 and 600 million year ago, near the end of the

Proterozoic con.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

41. Which of the following does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

42. According to the passage, the fossil record of the Proterozoic con is

 
 
 
 

43. The word “scarce” in line 4 is closest in meaning to

 
 
 
 

44. It can be inferred from the passage that the principle of uniformitarianism indicates that

 
 
 
 

45. The word “resemble” in line 14 is closest in meaning to

 
 
 
 

46. According to the passage, the layers in varves are primarily formed by

 
 
 
 

47. The phrase “the other” in line 17 refers to another

 
 
 
 

48. According to the passage, the presence of dropstones indicates that

 
 
 
 

49. Why does the author mention Canada, North America, Africa, India, and Europe in lines 23-24?

 
 
 
 

50. Which of the following terms is defined in the passage?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
age 16 /eɪʤ/ n tuổi
glacial 12 /´gleisiəl/ adj (thuộc) nước đá; (thuộc) thời kỳ sông băng
sediment 12 /´sedimənt/ n cặn; chất lắng xuống đáy chất lỏng
rock 11 /rɔk/ n đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển
rock 11 /rɔk/ n đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển
layer 10 /’leiə/ n lớp
fossil 8 /fɔsl/ adj hoá đá, hoá thạch
record 7 /n.´rekɔ:d/ n sự ghi chép
varve 7 n biến
ice 6 /ais/ băng,cục đá đông lạnh, nước đá
posit 5 /´pozit/ v ấn định, thừa nhận (cái gì), cho là đúng
fine 5 /fain/ adj tốt, nguyên chất (vàng, bạc…)
grained 5 / -ɡreɪnd/ v có hạt
indicate 5 /´indikeit/ v chỉ, cho biết, ra dấu
climate 4 /ˈklaɪ.mət/ n khí hậu, thời tiết
evidence 4 /’evidəns/ n tính hiển nhiên; tính rõ ràng, tính rõ rệt
glaciation 4 /¸gleisi´eiʃən/ n sự đóng băng
global 4 /´gloubl/ adj toàn cầu
deposit 4 /dɪˈpɒz.ɪt/ v đã lắng
early 4 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
part 4 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
annual 4 /’ænjuəl/ adj hàng năm, năm một, từng năm
dropstone 4 n đá rơi
drop 4 /drɒp/ n giọt (nước, máu, thuốc…)
recent 3 /´ri:sənt/ adj gần đây, xảy ra gần đây, mới đây, mới xảy ra
period 3 /’piəriəd/ n kỳ, thời kỳ, thời gian
environment 3 /in’vaiərənmənt/ n môi trường, hoàn cảnh, những vật xung quanh
bacteria 3 /bæk’tiəriə/ n vi khuẩn
principle 3 /ˈprɪntsɪpl/ n gốc, nguồn gốc, yếu tố cơ bản
earth 3 /ə:θ/ n đất, mặt đất, quả đất
characteristic 3 /¸kærəktə´ristik/ adj riêng, riêng biệt, ,khác biệt, đặc thù, đặc trưng
fine-grained 3 n hạt mịn
lake 3 /leik/ n hồ (nước ngọt)
cycle 3 /’saikl/ n (vật lý) chu kỳ, chu trình
following 3 /´fɔlouiη/ n sự theo, sự noi theo
episode 3 /[,episoud]/ n tập phim
because 2 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
type 2 /taip/ n loại (người, vật
organism 2 /’ɔ:gənizm/ n cơ thể; sinh vật
scarce 2 /skeəs/ adj khan hiếm, ít có
type 2 /taip/ n loại (người, vật
sedimentary 2 /¸sedi´mentəri/ adj có cặn; giống cặn
result 2 /ri’zʌlt/ n kết quả (của cái gì)
uniformitarianism 2 n tính đồng nhất
present-day 2 n hiện nay
distinctive 2 /dis´tiηktiv/ n đặc biệt; để phân biệt
near 2 /niə/ adj gần, cận
resemble 2 /ri’zembl/ v giống với, tương tự (người nào, vật gì), có sự tương đồng với
corresponding 2 /,kɔris’pɔndiɳ/ adj tương ứng, đúng với
transport 2 /’trænspɔ:t/ n sự chuyên chở, sự vận tải; sự được chuyên chở (như) transportation
summer 2 /ˈsʌmər/ n mùa hạ, mùa hè
season 2 /´si:zən/ n mùa (trong năm)
deposition 2 /,depə’zi∫n/ n sự phế truất (vua…); sự hạ bệ
material 2 /mə´tiəriəl/ n nguyên liệu, vật liệu
carried 2 /ˈkæri/ v mang, vác, khuân, chở; ẵm
however 2 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
few 1 /fju:/ adj Ít, vài
clue 1 /klu:/ n đầu mối; manh mối
information 1 /,infə’meinʃn/ n sự cung cấp tin tức; sự thông tin
geologic 1 /¸dʒiə´lɔdʒikl/ adj (thuộc) địa chất
history 1 /´histri/ n sử, sử học, lịch sử
come 1 /kʌm/ v đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại
reasonably 1 /ˈriː.zən.ə.bli/ adv hợp lý
good 1 /gud/ adj tốt, hay, tuyệt
understanding 1 /ˌʌndərˈstændɪŋ/ n trí tuệ, sự hiểu biết, óc thông minh, sự am hiểu
flourish 1 /’flʌri∫/ n sự trang trí bay bướm; nét trang trí hoa mỹ; nét viền hoa mỹ
mostly 1 /´moustli/ adv hầu hết, phần lớn; thường là, chủ yếu là
single-celled 1 n đơn bào
provide 1 /prə’vaid/ v ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho
little 1 /’lit(ә)l/ adj nhỏ bé, bé bỏng
probably 1 /´prɔbəbli/ adv có khả năng, có lẽ, có thể
inference 1 /´infərəns/ n sự suy ra, sự luận ra
themselve 1 /ðəm’selvz/ n tự chúng, tự họ, tự
include 1 /in’klu:d/ v bao gồm, gồm có
earliest 1 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
activity 1 /ækˈtɪv.ə.t̬i/ n sự tích cực, sự hoạt động, sự nhanh nhẹn, sự linh lợi
base 1 /beis/ n cơ sở, nền, nền tảng, nền móng
natural 1 /’nætʃrəl/ adj (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên
process 1 /’prouses/ n quá trình, sự tiến triển
work 1 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
operate 1 /’ɔpəreit/ v hoạt động; đang làm việc, thi hành (máy…)
manner 1 /mænə(r)/ n cách, lối, thói, kiểu
distant 1 /’distənt/ adj xa, cách, xa cách
past 1 /pɑ:st/ adj quá khứ, dĩ vãng; đã đi qua trong thời gian
associate 1 /əˈsoʊsieɪt/ v kết giao, kết hợp liên hợp; liên đới
glacier 1 /´glæsiə/ n (địa lý,địa chất) sông băng
well 1 /wel/ v (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu)
studied 1 /ˈstʌd.id/ v nghiên cứu
quite 1 /kwait/ adv hoàn toàn, hầu hết, đúng là
billion 1 /´biljən/ n tỷ
old 1 /ould/ adj già
dating 1 /´deitiη/ n gia hạn cho chịu
thin 1 /θin/ adj mỏng, mảnh; có đường kính nhỏ
laminae 1 /’læmini/ n cán mỏng
deposite 1 /dɪˈpɒz.ɪt/ v đã lắng
typically 1 /ˈtɪp.ɪ.kəl.i/ adv điển hình, tiêu biểu
show 1 /ʃou/ n sự bày tỏ
two-layered 1 n hai lớp
rapid 1 /’ræpid/ adj nhanh, nhanh chóng, mau lẹ
melting 1 /´meltiη/ n sự nấu chảy; sự tan
finer-grained 1 n hạt mịn hơn
slower 1 /sləʊ/ adj chậm hơn
winter 1 /ˈwɪntər/ n mùa đông
although 1 /ɔ:l’ðou/ liên từ dẫu cho, mặc dù
easy 1 /’i:zi/ adj thoải mái, thanh thản, không lo lắng; thanh thoát, ung dung
discern 1 /di´sə:n/ v nhận thức, thấy rõ (bằng trí óc, bằng giác quan…)
detail 1 /n. dɪˈteɪl , ˈditeɪl ; v. dɪˈteɪl/ n chi tiết, tiểu tiết; điều tỉ mỉ, điều vụn vặt
example 1 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
certainly 1 /´sə:tnli/ adv chắc chắn, nhất định
even 1 /’i:vn/ adj chẵn
contain 1 /kәn’tein/ v chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm
occasional 1 /ə’keiʤənl/ adj thỉnh thoảng; không thường xuyên, phụ động
large 1 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
pebble 1 /ˈpɛbəl/ n đá cuội, sỏi
feature 1 /ˈfiː.tʃər/ n nét đặc biệt, điểm đặc trưng
coarse 1 /kɔ:s/ adj kém, tồi tàn (đồ ăn…)
sometime 1 /´sʌm¸taim/ adv một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó (như) ng không nói rõ)
floating 1 /’floutiɳ/ n sự nổi
far 1 /fɑ:/ adj xa, xa xôi, xa xăm
source 1 /sɔːrs/ n nguồn
otherwise 1 /´ʌðə¸waiz/ adv khác, cách khác
found 1 /faund/ v tìm thấy, nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…),
glaciation 1 /¸gleisi´eiʃən/ n sự đóng băng
grip 1 /grip/ n rãnh nhỏ, mương nhỏ
appear 1 /ə’piə/ v xuất hiện, hiện ra, ló ra
fairly 1 /[‘feəli]/ adv khá, kha khá
benign 1 /bi´nain/ adj lành; tốt; nhân từ
suddenly 1 /’sʌd(ə)nli/’/ adv một cách bất ngờ
series 1 /ˈsɪəriz/ n loạt, dãy, chuỗi, đợt
Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã PDsS0DJFoSU

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

There are only a few clues in the rock record about climate in the Proterozoic con.Much of our information about climate in the more recent periods of geologic historycomes from the fossil record, because we have a reasonably good understanding ofthe types of environment in which many fossil organisms flourished. The scarce fossilsof the Proterozoic, mostly single-celled bacteria, provide little evidence in this regard.However, the rocks themselves do include the earliest evidence for glaciation, probably a global ice age.

The inference that some types of sedimentary rocks are the result of glacial activity is based on the principle of uniformitarianism, which posits that natural processes now at work on and within the Earth operated in the same manner in the distant past. The deposits associated with present-day glaciers have been well studied, and some of their characteristics are quite distinctive. In 2.3-billion-year-old rocks in Canada near Lake Huron (dating from the early part of the Proterozoic age), there are thin laminae of fine-grained sediments that resemble varves, the annual layers of sediment deposited in glacial lakes. Typically, present-day varves show two-layered annual cycle, one layer corresponding to the rapid ice melting and sediment transport of the summer season, and the other, finer-grained, layer corresponding to slower winter deposition. Although it is not easy to discern such details in the Proterozoic examples, they are almost certainly glacial varves. These fine-grained, layered sediments even contain occasional large pebbles or “dropstones,” a characteristic feature of glacial environments where coarse material is sometimes carried on floating ice and dropped far from its source, into otherwise very fine grained sediment. Glacial sediments of about the same age as those in Canada have been found in other parts of North America and in Africa, India, and Europe. This indicates that the glaciation was global, and that for a period of time in the early Proterozoic the Earth was gripped in an ice age.

Following the early Proterozoic glaciation, however, the climate appears to have been fairly benign for a very long time. There is no evidence for glaciation for the next 1.5 billion years or so. Then, suddenly, the rock record indicates a series of glacial episodes between about 850 and 600 million year ago, near the end of the Proterozoic con.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Chỉ có một số manh mối trong ghi chép trên đá về khí hậu ở Đại nguyên sinh. Nhiều thông tin của chúng tôi về khí hậu trong những giai đoạn gần đây của lịch sử địa chất đến từ hồ sơ hóa thạch, bởi vì chúng ta có hiểu biết hợp lý về các kiểu môi trường mà nhiều sinh vật hóa thạch phát triển. Hóa thạch khan hiếm của Đại nguyên sinh, hầu hết là vi khuẩn đơn bào, cung cấp rất ít bằng chứng về vấn đề này. Tuy nhiên, bản thân những tảng đá này bao gồm bằng chứng sớm nhất cho sự băng hà, có thể là kỷ băng hà toàn cầu.

Suy luận rằng một số loại đá trầm tích là kết quả của hoạt động băng giá dựa trên nguyên tắc thống nhất, cho rằng các quá trình tự nhiên hiện đang hoạt động và bên trong Trái đất vận hành theo cùng một cách trong quá khứ xa xôi. Các trầm tích liên quan đến các sông băng ngày nay đã được nghiên cứu kỹ lưỡng, và một số đặc điểm là khá khác biệt. Trong những tảng đá 2,3 tỷ năm tuổi ở Canada gần Hồ Huron (có niên đại từ phần đầu của thời đại Nguyên sinh), có các phiến mỏng trầm tích hạt mịn giống như vecni, các lớp trầm tích hàng năm lắng đọng trong hồ băng. Thông thường, các vecni ngày nay hiển thị chu kỳ hàng năm hai lớp, một lớp tương ứng với sự tan chảy nhanh chóng của băng và sự vận chuyển trầm tích của mùa hè, và lớp khác, hạt mịn hơn, tương ứng với sự lắng đọng chậm hơn của mùa đông. Mặc dù nó là không dễ dàng để phân biệt những chi tiết như vậy trong các ví dụ về Đại nguyên sinh, chúng gần như chắc chắn vecni băng. Những trầm tích phân lớp, hạt mịn này thậm chí đôi khi chứa những viên sỏi lớn hoặc “đá rơi”, một đặc điểm đặc trưng của môi trường băng nơi vật chất thô đôi khi được mang trên băng trôi và rơi ra xa nguồn của nó, thành trầm tích hạt rất mịn. Các trầm tích băng hà có cùng độ tuổi với trầm tích ở Canada đã được tìm thấy ở các khu vực khác của Bắc Mỹ và ở Châu Phi, Ấn Độ và Châu Âu. Điều này cho thấy rằng sự băng hà là toàn cầu, và trong một khoảng thời gian trong Đại nguyên sinh sơ khai, Trái đất đã bị kẹp chặt trong kỷ băng hà.

Tuy nhiên, sau quá trình băng hà sớm ở Đại nguyên sinh,  khí hậu dường như khá lành tính trong một thời gian rất dài. Không có bằng chứng về sự băng giá cho 1,5 tỷ năm tới hoặc lâu hơn. Sau đó, đột nhiên, kỷ lục đá chỉ ra một loạt các đợt băng giá từ khoảng 850 đến 600 triệu năm trước, gần cuối của ở Đại nguyên sinh.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now