Chọn tab phù hợp
What makes it rain? Rain falls from clouds for the same reason anything falls to Earth. The Earth’s gravity pulls it. But every cloud is made of water droplets or ice crystals. Why doesn’t rain or snow fall constantly from all clouds? The droplets or ice crystals in clouds are exceedingly small. The effect of gravity on them is minute. Air currents move and lift droplets so that the net downward displacement is zero, even though the droplets are in constant motion.
Droplets and ice crystals behave somewhat like dust in the air made visible in a shaft of sunlight. To the casual observer, dust seems to act in a totally random fashion, moving about chaotically without fixed direction. But in fact dust particles are much larger than water droplets and they finally fall. The cloud droplet of average size is only 1/2500 inch in diameter. It is so small that it would take sixteen hours to fall half a mile in perfectly still air, and it does not fall out of moving air at alt. Only when the droplet grows to a diameter of 1/125 inch or larger can it fall from the cloud. The average raindrop contains a million times as much water as a tiny cloud droplet. The growth of a cloud droplet to a size large enough to fall out is the cause of rain and other forms of precipitation. This important growth process is called “coalescence.”
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Link học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
cloud | 13 | /klaud/ | n | mây, đám mây |
droplet | 13 | /´drɔplit/ | n | giọt nhỏ |
fall | 12 | /fɔl/ | n | sự rơi, sự ngã; sự rụng xuống (lá); sự rũ xuống; sự hạ |
rain | 8 | /rein/ | n | mưa; cơn mưa |
gravity | 5 | /ˈɡræv.ə.t̬i/ | n | (vật lý) sự hút, sự hấp dẫn, trọng lực |
Earth | 4 | /ə:θ/ | n | đất, mặt đất, quả đất |
water | 4 | /’wɔ:tə/ | n | nước lã (dùng để uống, giặt giũ..) |
ice | 4 | /ais/ | n | băng,cục đá đông lạnh, nước đá |
crystal | 4 | /’kristl/ | n | tinh thể |
dust | 4 | /dʌst/ | n | bụi |
larger | 4 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
diameter | 4 | /dai’æmitə/ | n | (toán học) đường kính |
grow | 4 | /grou/ | v | lớn, lớn lên (người) |
small | 3 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
move | 3 | /mu:v/ | n | sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch |
moving | 3 | /’mu:viɳ/ | adj | động, hoạt động |
average | 3 | /ˈæv.ɚ.ɪdʒ/ | n | số trung bình, mức trung bình; sự ước lượng trung bình |
small | 3 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
made | 2 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
minute | 2 | mɪˈnyut/ | n | phút // nhỏ, không đáng kể |
motion | 2 | /´mouʃən/ | n | sự vận động, sự chuyển đông, sự di động |
sunlight | 2 | /’sʌnlait/ | n | ánh sáng mặt trời |
act | 2 | /ækt/ | n | hành động, việc làm, cử chỉ, hành vi |
random | 2 | /´rændəm/ | n | sự tình cờ, sự ngẫu nhiên |
particle | 2 | /’pɑ:tikl/ | n | một mẩu, mảnh nhỏ (của cái gì); |
hour | 2 | /aʊər/ | n | giờ, tiếng (đồng hồ) |
mile | 2 | /mail/ | n | dặm; lý |
still | 2 | /stil/ | adv | vẫn, vẫn còn |
alt | 2 | /ælt/ | n | (âm nhạc) nốt cao |
raindrop | 2 | /´rein¸drɔp/ | n | giọt mưa |
million | 2 | /´miljən/ | n | một triệu |
growth | 2 | /grouθ/ | n | sự lớn mạnh, sự phát triển |
tiny | 2 | /ˈtaɪ.ni/ | adj | rất nhỏ, nhỏ xíu, bé tí |
form | 2 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
precipitation | 2 | /pri¸sipi´teiʃən/ | n | sự vội vã, sự cuống cuồng |
coalescence | 2 | /,kouə’lesns/ | n | sự liền lại |
make | 1 | /meik/ | v | làm, chế tạo |
same | 1 | /seim/ | adj | ( (thường) có ‘the’) cùng một; cũng vậy; không khác; giống hệt; như nhau; giống như |
reason | 1 | /’ri:zn/ | n | lý do, lẽ |
anything | 1 | /´eni¸θiη/ | đại từ | vật gì, việc gì (trong câu phủ định và câu hỏi) |
pull | 1 | /pul/ | n | sự lôi, sự kéo, sự giật; cái kéo, cái giật |
snow | 1 | /snou/ | n | tuyết; đống tuyết |
constantly | 1 | /’kɔnstəntli/ | adv | không ngớt, liên miên |
exceedingly | 1 | /ik´si:diηli/ | adv | quá chừng, cực kỳ |
effect | 1 | /əˈfekt/ | n | hiệu lực, hiệu quả, tác dụng |
current | 1 | /’kʌrənt/ | n | dòng (nước); luồng (gió, không khí); (điện học) dòng điện |
lift | 1 | /lift/ | n | sự nâng lên, sự nhấc lên; sự nâng cao, sự nhấc cao, nhấc bổng |
net | 1 | /net/ | n | lưới, mạng (tóc, nhện…) |
downward | 1 | /´daun¸wəd/ | adj | xuống, đi xuống, trở xuống |
zero | 1 | /’ziərou/ | n | (toán học); (vật lý) zêrô, số không |
displacement | 1 | /dis’pleismənt/ | n | sự đổi chỗ, sự dời chỗ, sự chuyển chỗ |
even | 1 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
though | 1 | /ðəʊ/ | liên từ | (dùng ở đầu câu biểu thị sự trang trọng) dù, dù cho, mặc dù, dẫu cho |
behave | 1 | /bi’heiv/ | v | Ăn ở, đối xử, cư xử |
somewhat | 1 | /´sʌm¸wɔt/ | adv | đến mức độ nào đó; hơi; có phần; một chút |
like | 1 | /laik/ | adj | giống nhau, như nhau |
visible | 1 | /’vizəbl/ | adj | hữu hình, thấy được, có thể nhìn thấy, có thể thấy; trong tầm mắt |
shaft | 1 | /∫ɑ:ft/ | n | đối xử bất công |
observer | 1 | /ə’bzɜ:ver/ | n | người theo dõi, người quan sát |
casual | 1 | /’kæʤjuəl/ | adj | tình cờ, bất chợt, ngẫu nhiên, vô tình, không có chủ định |
seem | 1 | /si:m/ | v | có vẻ như, dường như, coi bộ |
totally | 1 | /toutli/ | adv | hoàn toàn |
fashion | 1 | /’fæ∫ən/ | n | kiểu cách; hình dáng |
chaotically | 1 | /keɪˈɑː.t̬ɪ.kəl.i/ | adv | hỗn độn, hỗn loạn |
without | 1 | /wɪ’ðaʊt/ | prep | không, không có |
fix | 1 | /fiks/ | v | đóng, gắn, lắp, để, đặt |
direction | 1 | /di’rek∫n/ | n | sự điều khiển, sự chỉ huy, sự cai quản |
fact | 1 | /fækt/ | n | việc, sự việc |
finally | 1 | /´fainəli/ | adv | cuối cùng, sau cùng |
size | 1 | /saiz/ | n | quy mô; kích thước, độ lớn |
take | 1 | /teik/ | v | cầm, nắm, giữ, lấy |
hale | 1 | /heil/ | adj | khoẻ mạnh, tráng kiện (người già) |
perfectly | 1 | /´pə:fiktli/ | adv | một cách hoàn toàn, một cách hoàn hảo |
contain | 1 | /kәn’tein/ | v | chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm |
times | 1 | /taim/ | n | lần |
enough | 1 | /i’nʌf/ | adj | đủ, đủ dùng |
cause | 1 | /kɔ:z/ | n | nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên |
process | 1 | /’prouses/ | n | quá trình, sự tiến triển |
important | 1 | /im’pɔ:tənt/ | adj | quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng |
call | 1 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
What makes it rain? Rain falls from clouds for the same reason anything falls to Earth. The Earth’s gravity pulls it. But every cloud is made of water droplets or ice crystals. Why doesn’t rain or snow fall constantly from all clouds? The droplets or ice crystals in clouds are exceedingly small. The effect of gravity on them is minute. Air currents move and lift droplets so that the net downward displacement is zero, even though the droplets are in constant motion.
Droplets and ice crystals behave somewhat like dust in the air made visible in a shaft of sunlight. To the casual observer, dust seems to act in a totally random fashion, moving about chaotically without fixed direction. But in fact dust particles are much larger than water droplets and they finally fall. The cloud droplet of average size is only 1/2500 inch in diameter. It is so small that it would take sixteen hours to fall half a mile in perfectly still air, and it does not fall out of moving air at alt. Only when the droplet grows to a diameter of 1/125 inch or larger can it fall from the cloud. The average raindrop contains a million times as much water as a tiny cloud droplet. The growth of a cloud droplet to a size large enough to fall out is the cause of rain and other forms of precipitation. This important growth process is called “coalescence.”
bài đọc toefl itp tiếng việt
Điều gì làm cho trời mưa? Mưa từ các đám mây rơi xuống vì lý do tương tự như bất cứ thứ gì rơi xuống Trái đất. Lực hấp dẫn của Trái đất hút nó. Nhưng mọi đám mây đều được tạo ra từ những giọt nước hoặc tinh thể băng. Tại sao mưa hoặc tuyết không rơi liên tục từ tất cả các đám mây? Các giọt hoặc tinh thể băng trong các đám mây cực kỳ nhỏ. Tác dụng của trọng lực lên chúng thì nhỏ. Các dòng không khí di chuyển và nâng các giọt sao cho độ dịch chuyển xuống dưới trong khối mây bằng không, mặc dù các giọt chuyển động không ngừng.
Các giọt và tinh thể băng hoạt động giống như bụi trong không khí có thể nhìn thấy được trong một trục của ánh sáng mặt trời. Đối với mắt thường quan sát thông thường, bụi dường như hoạt động theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên, di chuyển một cách hỗn loạn mà không có hướng cố định. Nhưng trên thực tế các hạt bụi lớn hơn nhiều so với các giọt nước và cuối cùng chúng cũng rơi xuống. Các giọt mây có kích thước trung bình chỉ có đường kính 1/2500 inch. Nó nhỏ đến nỗi sẽ mất mười sáu giờ để rơi nửa dặm trong không khí hoàn toàn lặng gió, và nó không rơi ra khỏi không khí chuyển động ở vị trí cao. Chỉ khi giọt nước phát triển đến đường kính 1/125inch hoặc nặng hơn thì nó mới có thể rơi khỏi đám mây. Một giọt mưa trung bình chứa một lượng nước gấp một triệu lần một giọt mây nhỏ. Sự phát triển của một giọt mây đến một kích thước đủ lớn để rơi ra ngoài là nguyên nhân gây ra mưa và các dạng mưa khác. Quá trình tăng trưởng quan trọng này được gọi là “sự kết hợp”.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.