Trắc nghiệm phần đọc đề khí hậu, thời tiết, địa hình Columbia [277_TEST 56_Passage 1]

Chọn tab phù hợp

British Columbia is the third largest Canadian province both in area and population. It is nearly three times as large as Texas, and extends 800 miles (1,280 km) north from the United States border. It includes Canada’s entire west coast and the islands just off the coast.

Most of British Columbia is mountainous, with long, rugged ranges running north and south. Even the coastal islands are the remains of a mountain range that existed thousands of years ago. During the last Ice Age this range was scoured by glaciers until most of It was beneath the sea. its peaks now show as islands scattered along the coast.

The southwestern coastal region has a humid mild marine climate. Sea winds that blow inland from the west are warmed by a current of warm water that flows through the Pacific Ocean. As a result winter temperatures average above freezing and summers are mild. These warm western winds also carry moisture from the ocean. Inland from the coast, the winds from the Pacific meet the mountain barriers of the coastal ranges and the Rocky Mountains. As they rise to cross the mountains, the winds are cooled, and their moisture begins to fall as rain. On some of the western slopes almost 201 inches (500 cm) of rain fall each year.

More than half of British Columbia is heavily forested. On mountain slopes that receive plentiful rainfall, huge Douglas firs rise in towering columns. These forest giants often grow to be as much as 300 feet (90 m) tail, with diameters up to 10 feet (3 m). More lumber is produced from these trees than from any other kind of tree in North America. Hemlock, red cedar, and balsam fir are among the other trees found in British Columbia.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. In which part of British Columbia can a mild tree found in British Columbia?

 
 
 
 

2. In line 16, the word “heavily” could best be replaced by which of the following?

 
 
 
 

3. Which of the following is NOT mentioned as a climate be found?

 
 
 
 

4. Where in the passage does the author mention the effect the mountains have on winds?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
coast 9 /koust/ b bờ biển
west 7 /west/ n ( theỵwest) (viết tắt) W hướng tây, phương tây; một trong bốn hướng chính của la bàn
mountain 7 /ˈmaʊntən/ n núi
wind 5 /wind/ n gió
north 4 /nɔ:θ/ n hướng bắc, phương bắc, phía bắc
range 4 /reɪndʒ/ n phạm vi, lĩnh vực; trình độ
age 4 /eɪʤ/ n tuổi
island 3 /´ailənd/ n hòn đảo
south 3 /saʊθ/ n hướng nam
mild 3 /maɪld/ adj nhẹ
warm 3 /wɔ:m/ adj ấm, ấm áp, giữ ấm
western 3 /ˈwes.tɚn/ adj về phía tây, ở phía tây
fall 3 /fɔl/ n sự rơi, sự ngã; sự rụng xuống (lá); sự rũ xuống; sự hạ
rain 3 /rein/ n mưa; cơn mưa
found 3 /faund/ v nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…)
large 2 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
entire 2 /in’taiə/ adj toàn bộ, toàn thể, toàn vẹn, hoàn toàn
long 2 /lɔɳ/ adj dài (không gian, thời gian); xa, lâu
sea 2 /si:/ n ( the sea, seas) ( số nhiều) biển
climate 2 /ˈklaɪ.mət/ n khí hậu, thời tiết
pacific 2 /pə’sifik/ adj đem lại thái bình, hoà bình
Ocean 2 /’əuʃ(ə)n/ n đại dương, biển
moisture 2 /’mɔistʃə/ n hơi ẩm; nước ẩm đọng lại; nước ẩm rịn ra
rise 2 /raiz/ n sự lên, sự đưa lên, sự kéo lên, sự dâng; sự tăng lên
slope 2 /sloup/ n dốc, đường dốc, chỗ dốc; độ dốc
heavily 2 /´hevili/ n nặng, nặng nề ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
forest 2 /’forist/ n rừng
cedar 2 /’si:də/ n (thực vật học) cây tuyết tùng
largest 1 /lɑːdʒ/ adj lớn nhất
province 1 /province/ n tỉnh
both 1 /bɘʊθ/ adj cả hai
area 1 /’eəriə/ n diện tích, bề mặt
population 1 /,pɔpju’leiʃn/ n dân cư (một thành phố..)
nearly 1 /´niəli/ adv gần, sắp, suýt
times 1 /taim/ n lần
extend 1 /iks’tend/ v kéo dài (thời hạn…), gia hạn, mở rộng
mile 1 /mail/ n dặm; lý
border 1 /ˈbɔrdər/ n bờ, mép, vỉa, lề
state 1 /steit/ n trạng thái; tình trạng
include 1 /in’klu:d/ v bao gồm, gồm có
mountainous 1 /´mauntinəs/ adj có núi, lắm núi
rug 1 /rʌg/ n thảm dầy trải sàn ( (thường) nhỏ)
running 1 /’rʌniɳ/ n cuộc chạy đua
coastal 1 /´koustl/ adj (thuộc) bờ biển; (thuộc) miền ven biển, (thuộc) miền duyên hải
Even 1 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
remain 1 /riˈmein/ v còn lại
exist 1 /ig’zist/ v tồn tại, sống
thousand 1 /’θauzənd/ n mười trăm, một nghìn
during 1 /’djuəriɳ/ prep trong lúc, trong thời gian
last 1 /lɑ:st/ n người cuối cùng, người sau cùng
Ice 1 /ais/ n băng,cục đá đông lạnh, nước đá
scour 1 /’skauə/ n sự cọ rửa
glacier 1 /´glæsiə/ n (địa lý,địa chất) sông băng
beneath 1 /bi’ni:θ/ prep ở dưới, thấp kém
peak 1 /pi:k/ n đỉnh, chỏm, chóp (núi); núi
now 1 /naʊ/ adv hiện nay
show 1 /ʃou/ n sự bày tỏ
scatter 1 /ˈskætər/ n sự tung rắc, sự rải ra, sự phân tán
along 1 /ə’lɔɳ/ adv theo chiều dài, suốt theo
southwestern 1 /ˌsaʊθˈwes.tɚn/ n tây nam
region 1 /’ri:dʒən/ n vùng, miền
humid 1 /´hju:mid/ adj Ẩm, ẩm ướt
marine 1 /mə´ri:n/ adj (thuộc) biển
blow 1 /bləʊ/ n cú đánh đòn
current 1 /’kʌrənt/ n dòng (nước); luồng (gió, không khí); (điện học) dòng điện
water 1 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
flow 1 /flouw/ v chảy
through 1 /θru:/ prep qua, xuyên qua, suốt
result 1 /ri’zʌlt/ n kết quả (của cái gì)
temperature 1 /ˈtem.pɚ.ə.tʃɚ/ n (viết tắt) temp nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..)
average 1 /ˈæv.ɚ.ɪdʒ/ n số trung bình, mức trung bình; sự ước lượng trung bình
above 1 /ə’bʌv/ adv trên đầu, trên đỉnh đầu
freezing 1 /´fri:ziη/ adj giá lạnh, băng giá, rét mướt
summer 1 /ˈsʌmər/ n mùa hạ, mùa hè
carry 1 /ˈkæri/ v mang, vác, khuân, chở; ẵm
meet 1 /mi:t/ v gặp, gặp gỡ
barrier 1 /’bæriә(r)/ n chướng ngại vật
cross 1 /krɔs/ n cây thánh giá; dấu chữ thập (làm bằng tay phải để cầu khẩn hoặc tỏ vẻ thành kính đối với chúa); đài thập ác (đài kỷ niệm trên có chữ thập)
cool 1 /ku:l/ adj mát mẻ, mát; hơi lạnh, nguội
begin 1 /bi´gin/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
inch 1 /intʃ/ n đảo nhỏ ( Ê-cốt)
half 1 /hɑ:f/ n phân nửa, một nửa, phần chia đôi
plentiful 1 /’plentiful/ adj sung túc, phong phú, dồi dào; số lượng lớn
receive 1 /rɪˈsiːv/ v nhận
rainfall 1 /ˈreɪn.fɑːl/ n trận mưa rào
huge 1 /hjuːdʒ/ adj to lớn, đồ sộ, khổng lồ
fir 1 /fə:r/ n (thực vật học) cây linh sam, cây thông ( (cũng) fir tree)
column 1 /’kɔləm/ n cột, trụ ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
tower 1 /’tauə/ n tháp (ở lâu đài, nhà thờ)
giant 1 /ˈdʒaiənt/ n người khổng lồ; cây khổng lồ; thú vật khổng lồ
grow 1 /grou/ v lớn, lớn lên (người)
often 1 /’ɔ:fn/ adv thường, hay, luôn, năng
feet 1 /fiːt/ n chân
tail 1 /teil/ n đuôi (thú vật, chim, cá…)
diameter 1 /dai’æmitə/ n (toán học) đường kính
lumber 1 /´lʌmbə/ n gỗ xẻ, gỗ làm nhà
produce 1 /prɔ’dju:s/ n sản lượng,sản vật, sản phẩm
kind 1 /kaind/ n loài, giống
red 1 /red/ n đỏ (đồ vật)
balsam 1 /´bɔ:lsəm/ n nhựa, thơm, bôm
among 1 /ə’mʌɳ/ prep giữa, ở giữa
Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã pzXrtzqcixY

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

British Columbia is the third largest Canadian province both in area and population. It is nearly three times as large as Texas, and extends 800 miles (1,280 km) north from the United States border. It includes Canada’s entire west coast and the islands just off the coast.

Most of British Columbia is mountainous, with long, rugged ranges running north and south. Even the coastal islands are the remains of a mountain range that existed thousands of years ago. During the last Ice Age this range was scoured by glaciers until most of It was beneath the sea. its peaks now show as islands scattered along the coast.

The southwestern coastal region has a humid mild marine climate. Sea winds that blow inland from the west are warmed by a current of warm water that flows through the Pacific Ocean. As a result winter temperatures average above freezing and summers are mild. These warm western winds also carry moisture from the ocean. Inland from the coast, the winds from the Pacific meet the mountain barriers of the coastal ranges and the Rocky Mountains. As they rise to cross the mountains, the winds are cooled, and their moisture begins to fall as rain. On some of the western slopes almost 201 inches (500 cm) of rain fall each year.

More than half of British Columbia is heavily forested. On mountain slopes that receive plentiful rainfall, huge Douglas firs rise in towering columns. These forest giants often grow to be as much as 300 feet (90 m) tail, with diameters up to 10 feet (3 m). More lumber is produced from these trees than from any other kind of tree in North America. Hemlock, red cedar, and balsam fir are among the other trees found in British Columbia.

bài đọc toefl itp tiếng việt

British Columbia là khu vực bang lớn thứ ba của Canada cả về diện tích và dân số. Nó rộng hơn Texas tới gần 3 lần, mở rộng về bắc gần biên giới của nước Mỹ 800 dặm (1,280 km). Nó bao gồm toàn bộ bờ biển phía tây của Canada và các hòn đảo ngay ngoài khơi.

Phần lớn British Columbia là đồi núi, với những dãy núi dài, hiểm trở chạy theo hướng bắc và nam. Ngay cả những hòn đảo ven biển cũng là tàn tích của một dãy núi đã có từ hàng nghìn năm trước. Trong Kỷ Băng hà cuối cùng, phạm vi này đã bị các sông băng nhấn chìm cho đến khi phần lớn nó nằm dưới biển. các đỉnh của nó bây giờ hiển thị dưới dạng các hòn đảo nằm rải rác dọc theo bờ biển.

Vùng ven biển Tây Nam Bộ có khí hậu biển ôn hòa ẩm. Gió biển thổi vào đất liền từ phía tây được làm ấm bởi một dòng hải lưu ấm chảy qua Thái Bình Dương. Kết quả là nhiệt độ mùa đông trung bình đủ ấm áp và không có bang tuyết và mùa hè ôn hòa. Những cơn gió phương Tây ấm áp này cũng mang theo hơi ẩm từ đại dương. Vào đất liền từ bờ biển, gió từ Thái Bình Dương gặp các dãy núi của các dãy ven biển chắn lại và Dãy núi Rocky. Khi vượt qua những ngọn núi, gió được làm mát và độ ẩm của gió bắt đầu giảm xuống tạo ra mưa. Trên một số sườn núi phía tây, lượng mưa rơi xuống gần 201inch (500 cm) mỗi năm.

Hơn một nửa British Columbia có rừng rậm. Trên những sườn núi nhận được lượng mưa dồi dào, những ngọn Douglas khổng lồ mọc lên thành những cột cao chót vót. Những cây đại thụ rừng này thường mọc dài tới 300 feet (90 m), với đường kính lên đến 10 feet (3 m). Cây này được dung để sản xuất gỗ nhiều hơn bất kỳ loại cây nào khác ở Bắc Mỹ. Cây tùng bách, tuyết tùng đỏ và linh sam balsam nằm trong số những cây khác được tìm thấy ở British Columbia.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now