Chọn tab phù hợp
British Columbia is the third largest Canadian province both in area and population. It is nearly three times as large as Texas, and extends 800 miles (1,280 km) north from the United States border. It includes Canada’s entire west coast and the islands just off the coast.
Most of British Columbia is mountainous, with long, rugged ranges running north and south. Even the coastal islands are the remains of a mountain range that existed thousands of years ago. During the last Ice Age this range was scoured by glaciers until most of It was beneath the sea. its peaks now show as islands scattered along the coast.
The southwestern coastal region has a humid mild marine climate. Sea winds that blow inland from the west are warmed by a current of warm water that flows through the Pacific Ocean. As a result winter temperatures average above freezing and summers are mild. These warm western winds also carry moisture from the ocean. Inland from the coast, the winds from the Pacific meet the mountain barriers of the coastal ranges and the Rocky Mountains. As they rise to cross the mountains, the winds are cooled, and their moisture begins to fall as rain. On some of the western slopes almost 201 inches (500 cm) of rain fall each year.
More than half of British Columbia is heavily forested. On mountain slopes that receive plentiful rainfall, huge Douglas firs rise in towering columns. These forest giants often grow to be as much as 300 feet (90 m) tail, with diameters up to 10 feet (3 m). More lumber is produced from these trees than from any other kind of tree in North America. Hemlock, red cedar, and balsam fir are among the other trees found in British Columbia.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
coast | 9 | /koust/ | b | bờ biển |
west | 7 | /west/ | n | ( theỵwest) (viết tắt) W hướng tây, phương tây; một trong bốn hướng chính của la bàn |
mountain | 7 | /ˈmaʊntən/ | n | núi |
wind | 5 | /wind/ | n | gió |
north | 4 | /nɔ:θ/ | n | hướng bắc, phương bắc, phía bắc |
range | 4 | /reɪndʒ/ | n | phạm vi, lĩnh vực; trình độ |
age | 4 | /eɪʤ/ | n | tuổi |
island | 3 | /´ailənd/ | n | hòn đảo |
south | 3 | /saʊθ/ | n | hướng nam |
mild | 3 | /maɪld/ | adj | nhẹ |
warm | 3 | /wɔ:m/ | adj | ấm, ấm áp, giữ ấm |
western | 3 | /ˈwes.tɚn/ | adj | về phía tây, ở phía tây |
fall | 3 | /fɔl/ | n | sự rơi, sự ngã; sự rụng xuống (lá); sự rũ xuống; sự hạ |
rain | 3 | /rein/ | n | mưa; cơn mưa |
found | 3 | /faund/ | v | nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…) |
large | 2 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
entire | 2 | /in’taiə/ | adj | toàn bộ, toàn thể, toàn vẹn, hoàn toàn |
long | 2 | /lɔɳ/ | adj | dài (không gian, thời gian); xa, lâu |
sea | 2 | /si:/ | n | ( the sea, seas) ( số nhiều) biển |
climate | 2 | /ˈklaɪ.mət/ | n | khí hậu, thời tiết |
pacific | 2 | /pə’sifik/ | adj | đem lại thái bình, hoà bình |
Ocean | 2 | /’əuʃ(ə)n/ | n | đại dương, biển |
moisture | 2 | /’mɔistʃə/ | n | hơi ẩm; nước ẩm đọng lại; nước ẩm rịn ra |
rise | 2 | /raiz/ | n | sự lên, sự đưa lên, sự kéo lên, sự dâng; sự tăng lên |
slope | 2 | /sloup/ | n | dốc, đường dốc, chỗ dốc; độ dốc |
heavily | 2 | /´hevili/ | n | nặng, nặng nề ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
forest | 2 | /’forist/ | n | rừng |
cedar | 2 | /’si:də/ | n | (thực vật học) cây tuyết tùng |
largest | 1 | /lɑːdʒ/ | adj | lớn nhất |
province | 1 | /province/ | n | tỉnh |
both | 1 | /bɘʊθ/ | adj | cả hai |
area | 1 | /’eəriə/ | n | diện tích, bề mặt |
population | 1 | /,pɔpju’leiʃn/ | n | dân cư (một thành phố..) |
nearly | 1 | /´niəli/ | adv | gần, sắp, suýt |
times | 1 | /taim/ | n | lần |
extend | 1 | /iks’tend/ | v | kéo dài (thời hạn…), gia hạn, mở rộng |
mile | 1 | /mail/ | n | dặm; lý |
border | 1 | /ˈbɔrdər/ | n | bờ, mép, vỉa, lề |
state | 1 | /steit/ | n | trạng thái; tình trạng |
include | 1 | /in’klu:d/ | v | bao gồm, gồm có |
mountainous | 1 | /´mauntinəs/ | adj | có núi, lắm núi |
rug | 1 | /rʌg/ | n | thảm dầy trải sàn ( (thường) nhỏ) |
running | 1 | /’rʌniɳ/ | n | cuộc chạy đua |
coastal | 1 | /´koustl/ | adj | (thuộc) bờ biển; (thuộc) miền ven biển, (thuộc) miền duyên hải |
Even | 1 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
remain | 1 | /riˈmein/ | v | còn lại |
exist | 1 | /ig’zist/ | v | tồn tại, sống |
thousand | 1 | /’θauzənd/ | n | mười trăm, một nghìn |
during | 1 | /’djuəriɳ/ | prep | trong lúc, trong thời gian |
last | 1 | /lɑ:st/ | n | người cuối cùng, người sau cùng |
Ice | 1 | /ais/ | n | băng,cục đá đông lạnh, nước đá |
scour | 1 | /’skauə/ | n | sự cọ rửa |
glacier | 1 | /´glæsiə/ | n | (địa lý,địa chất) sông băng |
beneath | 1 | /bi’ni:θ/ | prep | ở dưới, thấp kém |
peak | 1 | /pi:k/ | n | đỉnh, chỏm, chóp (núi); núi |
now | 1 | /naʊ/ | adv | hiện nay |
show | 1 | /ʃou/ | n | sự bày tỏ |
scatter | 1 | /ˈskætər/ | n | sự tung rắc, sự rải ra, sự phân tán |
along | 1 | /ə’lɔɳ/ | adv | theo chiều dài, suốt theo |
southwestern | 1 | /ˌsaʊθˈwes.tɚn/ | n | tây nam |
region | 1 | /’ri:dʒən/ | n | vùng, miền |
humid | 1 | /´hju:mid/ | adj | Ẩm, ẩm ướt |
marine | 1 | /mə´ri:n/ | adj | (thuộc) biển |
blow | 1 | /bləʊ/ | n | cú đánh đòn |
current | 1 | /’kʌrənt/ | n | dòng (nước); luồng (gió, không khí); (điện học) dòng điện |
water | 1 | /’wɔ:tə/ | n | nước lã (dùng để uống, giặt giũ..) |
flow | 1 | /flouw/ | v | chảy |
through | 1 | /θru:/ | prep | qua, xuyên qua, suốt |
result | 1 | /ri’zʌlt/ | n | kết quả (của cái gì) |
temperature | 1 | /ˈtem.pɚ.ə.tʃɚ/ | n | (viết tắt) temp nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..) |
average | 1 | /ˈæv.ɚ.ɪdʒ/ | n | số trung bình, mức trung bình; sự ước lượng trung bình |
above | 1 | /ə’bʌv/ | adv | trên đầu, trên đỉnh đầu |
freezing | 1 | /´fri:ziη/ | adj | giá lạnh, băng giá, rét mướt |
summer | 1 | /ˈsʌmər/ | n | mùa hạ, mùa hè |
carry | 1 | /ˈkæri/ | v | mang, vác, khuân, chở; ẵm |
meet | 1 | /mi:t/ | v | gặp, gặp gỡ |
barrier | 1 | /’bæriә(r)/ | n | chướng ngại vật |
cross | 1 | /krɔs/ | n | cây thánh giá; dấu chữ thập (làm bằng tay phải để cầu khẩn hoặc tỏ vẻ thành kính đối với chúa); đài thập ác (đài kỷ niệm trên có chữ thập) |
cool | 1 | /ku:l/ | adj | mát mẻ, mát; hơi lạnh, nguội |
begin | 1 | /bi´gin/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
inch | 1 | /intʃ/ | n | đảo nhỏ ( Ê-cốt) |
half | 1 | /hɑ:f/ | n | phân nửa, một nửa, phần chia đôi |
plentiful | 1 | /’plentiful/ | adj | sung túc, phong phú, dồi dào; số lượng lớn |
receive | 1 | /rɪˈsiːv/ | v | nhận |
rainfall | 1 | /ˈreɪn.fɑːl/ | n | trận mưa rào |
huge | 1 | /hjuːdʒ/ | adj | to lớn, đồ sộ, khổng lồ |
fir | 1 | /fə:r/ | n | (thực vật học) cây linh sam, cây thông ( (cũng) fir tree) |
column | 1 | /’kɔləm/ | n | cột, trụ ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
tower | 1 | /’tauə/ | n | tháp (ở lâu đài, nhà thờ) |
giant | 1 | /ˈdʒaiənt/ | n | người khổng lồ; cây khổng lồ; thú vật khổng lồ |
grow | 1 | /grou/ | v | lớn, lớn lên (người) |
often | 1 | /’ɔ:fn/ | adv | thường, hay, luôn, năng |
feet | 1 | /fiːt/ | n | chân |
tail | 1 | /teil/ | n | đuôi (thú vật, chim, cá…) |
diameter | 1 | /dai’æmitə/ | n | (toán học) đường kính |
lumber | 1 | /´lʌmbə/ | n | gỗ xẻ, gỗ làm nhà |
produce | 1 | /prɔ’dju:s/ | n | sản lượng,sản vật, sản phẩm |
kind | 1 | /kaind/ | n | loài, giống |
red | 1 | /red/ | n | đỏ (đồ vật) |
balsam | 1 | /´bɔ:lsəm/ | n | nhựa, thơm, bôm |
among | 1 | /ə’mʌɳ/ | prep | giữa, ở giữa |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
British Columbia is the third largest Canadian province both in area and population. It is nearly three times as large as Texas, and extends 800 miles (1,280 km) north from the United States border. It includes Canada’s entire west coast and the islands just off the coast.
Most of British Columbia is mountainous, with long, rugged ranges running north and south. Even the coastal islands are the remains of a mountain range that existed thousands of years ago. During the last Ice Age this range was scoured by glaciers until most of It was beneath the sea. its peaks now show as islands scattered along the coast.
The southwestern coastal region has a humid mild marine climate. Sea winds that blow inland from the west are warmed by a current of warm water that flows through the Pacific Ocean. As a result winter temperatures average above freezing and summers are mild. These warm western winds also carry moisture from the ocean. Inland from the coast, the winds from the Pacific meet the mountain barriers of the coastal ranges and the Rocky Mountains. As they rise to cross the mountains, the winds are cooled, and their moisture begins to fall as rain. On some of the western slopes almost 201 inches (500 cm) of rain fall each year.
More than half of British Columbia is heavily forested. On mountain slopes that receive plentiful rainfall, huge Douglas firs rise in towering columns. These forest giants often grow to be as much as 300 feet (90 m) tail, with diameters up to 10 feet (3 m). More lumber is produced from these trees than from any other kind of tree in North America. Hemlock, red cedar, and balsam fir are among the other trees found in British Columbia.
bài đọc toefl itp tiếng việt
British Columbia là khu vực bang lớn thứ ba của Canada cả về diện tích và dân số. Nó rộng hơn Texas tới gần 3 lần, mở rộng về bắc gần biên giới của nước Mỹ 800 dặm (1,280 km). Nó bao gồm toàn bộ bờ biển phía tây của Canada và các hòn đảo ngay ngoài khơi.
Phần lớn British Columbia là đồi núi, với những dãy núi dài, hiểm trở chạy theo hướng bắc và nam. Ngay cả những hòn đảo ven biển cũng là tàn tích của một dãy núi đã có từ hàng nghìn năm trước. Trong Kỷ Băng hà cuối cùng, phạm vi này đã bị các sông băng nhấn chìm cho đến khi phần lớn nó nằm dưới biển. các đỉnh của nó bây giờ hiển thị dưới dạng các hòn đảo nằm rải rác dọc theo bờ biển.
Vùng ven biển Tây Nam Bộ có khí hậu biển ôn hòa ẩm. Gió biển thổi vào đất liền từ phía tây được làm ấm bởi một dòng hải lưu ấm chảy qua Thái Bình Dương. Kết quả là nhiệt độ mùa đông trung bình đủ ấm áp và không có bang tuyết và mùa hè ôn hòa. Những cơn gió phương Tây ấm áp này cũng mang theo hơi ẩm từ đại dương. Vào đất liền từ bờ biển, gió từ Thái Bình Dương gặp các dãy núi của các dãy ven biển chắn lại và Dãy núi Rocky. Khi vượt qua những ngọn núi, gió được làm mát và độ ẩm của gió bắt đầu giảm xuống tạo ra mưa. Trên một số sườn núi phía tây, lượng mưa rơi xuống gần 201inch (500 cm) mỗi năm.
Hơn một nửa British Columbia có rừng rậm. Trên những sườn núi nhận được lượng mưa dồi dào, những ngọn Douglas khổng lồ mọc lên thành những cột cao chót vót. Những cây đại thụ rừng này thường mọc dài tới 300 feet (90 m), với đường kính lên đến 10 feet (3 m). Cây này được dung để sản xuất gỗ nhiều hơn bất kỳ loại cây nào khác ở Bắc Mỹ. Cây tùng bách, tuyết tùng đỏ và linh sam balsam nằm trong số những cây khác được tìm thấy ở British Columbia.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.