Chọn tab phù hợp
Martha Graham’s territory of innumerable dances and a self-sufficient dance technique is a vast but closed territory, since to create an art out of one’s experience alone ~ ultimately ~ self-limiting act. If there had been other choreographers with Graham’s gifts and her stature, her work might have seemed a more balanced part of the story of American dance. but as she built her repertory, her own language seemed to shut out all other kinds. Even when an audience thinks it discerns traces of influence from other dance styles, the totality of Graham’s theatrical idiom, its control of costumes. lights. and every impulse of the dance makes the reference seem a mirage. Dance is not her main subject. It is only her servant.
Graham had achieved her autonomy by 1931. By that time. three giant figures who had invented the new twentieth-century dance were dead: Sergei Diaghilev, Anna Pavlova, and Isadora Duncan. Their era ended with them, and their dance values nearly disappeared. Their colleagues Michel Fokine and Ruth St. Denis lived on in America like whales on the beach. During the twenties, Martha Graham and her colleagues had rescued art-dance from vaudeville and movies and musical comedy and all the resonances of the idyllic mode in the United States, but in so doing they closed the channels through which different kinds of dance could speak to one another-and these’ stayed closed for half a century. Modem dance dedicated itself to deep significance. It gave up lightness it gave up a wealth of exotic color, it gave up a certain kind of theatrical wit and that age-old mobile exchange between a dancer and the dancer’s rhythmical and musical material. No material in modem dance was neutral. The core of the art became an obsession with meaning and allegory as expressed in bodies. Modern dance excluded its own theatrical traditions of casual play, gratuitous liveliness, the spontaneous pretense, and the rainbow of genres that had formed it. But all these things survived in the public domain, where they had always lived, and they have continued to surface in American dance, if only by accident.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
dance | 23 | /dɑ:ns/ | n | sự nhảy múa; sự khiêu vũ |
mode | 7 | /moud/ | n | cách, cách thức, lối, phương thức |
art | 5 | /ɑ:t/ | n | tài khéo léo, kỹ xảo |
century | 5 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
era | 4 | /’ɪərə/ | n | kỷ nguyên |
modem | 4 | /´moudem/ | n | môđem |
close | 3 | /klouz/ | adj | chặt, bền, sít, khít |
technique | 3 | /tek’ni:k/ | n | kỹ xảo |
seem | 3 | /si:m/ | v | có vẻ như, dường như, coi bộ |
own | 3 | /əʊn/ | đại từ | của chính mình, của riêng mình, tự mình |
kind | 3 | /kaind/ | n | loài, giống |
influence | 3 | /ˈɪn.flu.əns/ | n | ảnh hưởng, tác dụng |
style | 3 | /stail/ | n | phong cách, tác phong, cách, lối |
theatrical | 3 | /θi’ætrikl/ | adj | (thuộc) sân khấu; về sân khấu, cho sân khấu |
main | 3 | /mein/ | adj | chính, chủ yếu, quan trọng nhất, trọng yếu nhất |
live | 3 | /liv/ | v | sống |
colleague | 3 | /ˈkɒli:g/ | n | bạn đồng nghiệp, bạn đồng sự |
close | 3 | /klouz/ | adj | chặt, bền, sít, khít |
kind | 3 | /kaind/ | n | loài, giống |
gave | 3 | /geiv/ | n | cho, biếu, tặng, ban |
theatrical | 3 | /θi’ætrikl/ | adj | (thuộc) sân khấu; về sân khấu, cho sân khấu |
dancer | 3 | /’dɑ:nsə/ | n | diễn viên múa |
territory | 2 | /’terətri/ | n | lãnh thổ (đất đai thuộc chủ quyền của một nước) |
experience | 2 | /iks’piəriəns/ | n | kinh nghiệm |
choreographer | 2 | /¸kɔ:ri´ɔgrəfə/ | n | biên đạo múa |
work | 2 | /wɜ:k/ | n | sự làm việc; việc, công việc, công tác |
Even | 2 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
trace | 2 | /treɪs/ | n | dấu, vết, vết tích, dấu hiệu (thể hiện cái gì đã tồn tại, đã xảy ra) |
light | 2 | /lait/ | n | ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày |
make | 2 | /meik/ | v | làm, chế tạo |
new | 2 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
value | 2 | /’vælju:/ | n | giá trị (bằng tiền hoặc các hàng hoá khác mà có thể trao đổi được) |
like | 2 | /laik/ | adj | giống nhau, như nhau |
whale | 2 | /weil/ | n | (động vật học) cá voi |
musical | 2 | /ˈmyuzɪkəl/ | adj | (thuộc) nhạc, (thuộc) âm nhạc |
idyllic | 2 | /i´dilik/ | n | (âm nhạc) (thuộc) khúc đồng quê |
different | 2 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
exotic | 2 | /ig’zɔtik/ | adj | ở nước ngoài đưa vào, ngoại lai (cây cỏ, từ, mốt) |
material | 2 | /mə´tiəriəl/ | n | nguyên liệu, vật liệu |
express | 2 | /iks’pres/ | n | người đưa thư hoả tốc, công văn hoả tốc |
form | 2 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
innumerable | 1 | /i´nju:mərəbl/ | adj | không đếm xuể, vô số, hàng hà sa số |
self-sufficient | 1 | /ˌself.səˈfɪʃ.ənt/ | adj | tự túc |
create | 1 | /kri:’eit/ | v | tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo |
vast | 1 | /vɑ:st/ | adj | rộng lớn, mênh mông, bao la (về diện tích, cỡ, số lượng, mức độ), vô bờ |
alone | 1 | /ə’loun/ | adv | một mình, trơ trọi, cô đơn, đơn độc |
ultimately | 1 | /´ʌltimətli/ | adv | cuối cùng, sau cùng, sau chót |
self-limiting | 1 | adj | tự giới hạn | |
act | 1 | /ækt/ | n | hành động, việc làm, cử chỉ, hành vi |
gift | 1 | /gift/ | n | quà tặng, quà biếu |
stature | 1 | /’stætʃə(r)/ | n | (nghĩa bóng) sự tiến triển; mức phát triển; tầm cỡ |
might | 1 | /mait/ | v | có thể, có lẽ |
balance | 1 | /’bæləns/ | n | sự thăng bằng, sự cân bằng; cán cân |
part | 1 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
story | 1 | /’stɔ:ri/ | n | chuyện, câu chuyện; sự tường thuật (những sự kiện, việc.. đã qua) |
built | 1 | /bilt/ | v | được đắp lên |
repertory | 1 | /´repətəri/ | n | kho (tài liệu, tin tức) |
language | 1 | /ˈlæŋgwɪdʒ/ | n | tiếng, ngôn ngữ |
shut | 1 | /ʃʌt/ | v | đóng, khép, đậy, nút |
think | 1 | /θiŋk/ | v | nghĩ, suy nghĩ, ngẫm nghĩ |
audience | 1 | /ˈɔdiəns/ | n | những người nghe, thính giả; người xem, khán giả; bạn đọc, độc giả |
discern | 1 | /di´sə:n/ | v | nhận thức, thấy rõ (bằng trí óc, bằng giác quan…) |
totality | 1 | /tou’tæliti/ | n | toàn bộ |
idiom | 1 | /ˈɪdiəm/ | n | thành ngữ |
control | 1 | /kən’troul/ | n | quyền hành, quyền lực, quyền chỉ huy |
costume | 1 | /´kɔstju:m/ | n | quần áo, y phục |
impulse | 1 | /’impʌls/ | n | sức đẩy tới |
reference | 1 | /’refərəns/ | n | sự chuyển đến (một người, một tổ chức có thẩm quyền) để xem xét, sự giao cho giải quyết (một vấn đề gì); thẩm quyền giải quyết |
mirage | 1 | /mi´ra:ʒ/ | n | (vật lý) ảo ảnh |
subject | 1 | sʌbdʒɪkt ; v. səbˈdʒɛkt/ | n | chủ đề; vấn đề; đề tài |
servant | 1 | /’sə:vənt/ | n | người hầu, người đầy tớ, người ở |
achieve | 1 | /ə’t∫i:v/ | v | đạt được, giành được (thành quả) |
autonomy | 1 | /ɔ:´tɔnəmi/ | n | sự tự trị; quyền tự trị |
giant | 1 | /ˈdʒaiənt/ | n | người khổng lồ; cây khổng lồ; thú vật khổng lồ |
figure | 1 | /’fɪgɜ(r)/ | n | hình dáng |
invent | 1 | /in’vent/ | v | phát minh, sáng chế |
dead | 1 | /ded/ | n | chết (người, vật, cây cối) |
end | 1 | /end/ | v | kết thúc, chấm dứt |
nearly | 1 | /´niəli/ | adv | gần, sắp, suýt |
disappear | 1 | /disə’piə/ | v | biến đi, biến mất, mất |
beach | 1 | /bi:tʃ/ | n | sỏi cát ở bãi biển |
during | 1 | /’djuəriɳ/ | prep | trong lúc, trong thời gian |
rescue | 1 | /´reskju:/ | n | sự giải thoát, sự cứu, sự cứu nguy |
art-dance | 1 | adj | nhảy nghệ thuật | |
vaudeville | 1 | /´voudəvil/ | n | kịch vui, vôđơvin |
movie | 1 | /´mu:vi/ | n | rạp chiếu bóng |
resonance | 1 | /’reznəns/ | n | tính chất vang vọng, tính chất dội âm; tiếng âm vang; sự dội tiếng |
comedy | 1 | /´kɔmidi/ | n | kịch vui, hài kịch |
channel | 1 | /’tʃænl/ | n | Eo biển |
speak | 1 | /spi:k/ | v | nói, phát ra lời nói |
another | 1 | /əˈnʌðər/ | adj | khác |
stay | 1 | /stei/ | n | (hàng hải) dây néo (cột buồm…) |
half | 1 | /hɑ:f/ | n | phân nửa, một nửa, phần chia đôi |
dedicate | 1 | /’dedikeit/ | v | cống hiến, hiến dâng; dành cho (để tưởng nhớ) |
itself | 1 | /it´self/ | n | bản thân cái đó, bản thân điều đó, bản thân con vật đó |
deep | 1 | /di:p/ | adj | sâu |
significance | 1 | /sig´nifikəns/ | n | ý nghĩa |
lightness | 1 | /´laitnis/ | n | tính nhẹ nhàng |
wealth | 1 | /welθ/ | n | sự giàu có, sự giàu sang |
color | 1 | /´kʌlə/ | n | màu sắc |
certain | 1 | /[‘sə:tn]/ | adj | chắc, chắc chắn |
age-old | 1 | /ˌeɪdʒˈoʊld/ | n | tuổi |
mobile | 1 | /’məʊbail; ‘məʊbi:l/ | adj | chuyển động, di động; lưu động |
exchange | 1 | /iks´tʃeindʒ/ | n | sự đổi, sự đổi chác, sự trao đổi; vật trao đổi |
rhythmical | 1 | /´riθmikl/ | adj | có nhịp điệu; nhịp nhàng |
neutral | 1 | /’nju:trəl/ | adj | trung lập, (hoá học) trung tính |
core | 1 | /kɔ:/ | n | lõi, hạch (quả táo, quả lê…) |
became | 1 | /bikeim/ | v | trở nên, trở thành |
obsession | 1 | /əb’seʃn/ | n | sự ảm ảnh; tình trạng bị ám ảnh |
meaning | 1 | /’mi:niɳ/ | n | nghĩa, ý nghĩa |
allegory | 1 | /´æligəri/ | n | phúng dụ, lời nói bóng |
bodies | 1 | /’bodi/ | n | thân thể, thể xác, thân hình |
exclude | 1 | /iks´klu:d/ | v | không cho (ai…) vào (một nơi nào…); không cho (ai…) hưởng (quyền…) |
own | 1 | /əʊn/ | đại từ | của chính mình, của riêng mình, tự mình |
tradition | 1 | /trə´diʃən/ | n | sự truyền miệng (truyện cổ tích, phong tục tập quán… từ đời nọ qua đời kia) |
casual | 1 | /’kæʤjuəl/ | adj | tình cờ, bất chợt, ngẫu nhiên, vô tình, không có chủ định |
play | 1 | /plei/ | n | sự vui chơi, sự nô đùa, sự đùa giỡn; trò chơi, trò đùa |
gratuitous | 1 | /grə´tju:itəs/ | adj | cho không, không lấy tiền; không mất tiền, không phải trả tiền |
liveliness | 1 | /ˈlaɪv.li.nəs/ | n | tính vui vẻ, tính hoạt bát, tính hăng hái, tính năng nổ, tính sôi nổi |
spontaneous | 1 | /spɔn’teinjəs/ | adj | tự động, tự ý |
pretense | 1 | /prɪˈtens/ | n | sự giả vờ, sự giả cách; sự làm ra vẻ |
rainbow | 1 | /ˈreɪnˌboʊ/ | n | cầu vồng |
genre | 1 | /´ʒa:ηrə/ | n | loại, thể loại |
thing | 1 | /θiŋ/ | n | cái, đồ, vật, thứ, thức, điều, sự, việc, món |
survive | 1 | /sə’vaiv/ | v | tiếp tục sống, tiếp tục tồn tại; sống sót; còn lại |
public | 1 | /’pʌblik/ | adj | chung, công, công cộng |
domain | 1 | /dou’mein/də´mein/ | n | đất đai tài sản, dinh cơ, ruộng nương nhà cửa (của địa chủ…) |
alway | 1 | /´ɔ:lweiz/ | adv | luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng, hoài |
continue | 1 | /kən´tinju:/ | v | tiếp tục, làm tiếp |
surface | 1 | /ˈsɜrfɪs/ | n | bề mặt |
accident | 1 | /’æksidənt/ | n | sự rủi ro, tai nạn, tai biến |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Martha Graham’s territory of innumerable dances and a self-sufficient dance technique is a vast but closed territory, since to create an art out of one’s experience alone ~ ultimately ~ self-limiting act. If there had been other choreographers with Graham’s gifts and her stature, her work might have seemed a more balanced part of the story of American dance, but as she built her repertory, her own language seemed to shut out all other kinds. Even when an audience thinks it discerns traces of influence from other dance styles, the totality of Graham’s theatrical idiom, its control of costumes lights and every impulse of the dance makes the reference seem a mirage. Dance is not her main subject. It is only her servant.
Graham had achieved her autonomy by 1931. By that time, three giant figures who had invented the new twentieth-century dance were dead: Sergei Diaghilev, Anna Pavlova, and Isadora Duncan. Their era ended with them, and their dance values nearly disappeared. Their colleagues Michel Fokine and Ruth St. Denis lived on in America like whales on the beach. During the twenties, Martha Graham and her colleagues had rescued art-dance from vaudeville and movies and musical comedy and all the resonances of the idyllic mode in the United States, but in so doing they closed the channels through which different kinds of dance could speak to one another-and these’ stayed closed for half a century. Modem dance dedicated itself to deep significance. It gave up lightness it gave up a wealth of exotic color, it gave up a certain kind of theatrical wit and that age-old mobile exchange between a dancer and the dancer’s rhythmical and musical material. No material in modem dance was neutral. The core of the art became an obsession with meaning and allegory as expressed in bodies. Modern dance excluded its own theatrical traditions of casual play, gratuitous liveliness, the spontaneous pretense, and the rainbow of genres that had formed it. But all these things survived in the public domain, where they had always lived, and they have continued to surface in American dance, if only by accident.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Lãnh thổ (sân khấu) của vô số vũ điệu và kỹ thuật khiêu vũ tự túc của Martha Graham là một lãnh thổ (sân khấu) rộng lớn nhưng khép kín, vì để tạo ra nghệ thuật chỉ dựa vào kinh nghiệm của một người ~ cuối cùng ~ chính là hành động tự giới hạn bản thân. Nếu có những biên đạo múa khác với tài năng của Graham và đẳng cấp của cô ấy, thì tác phẩm của cô ấy có vẻ là một phần cân bằng hơn trong câu chuyện về khiêu vũ Mỹ, nhưng khi cô ấy xây dựng tiết mục của mình, ngôn ngữ của chính cô ấy dường như dập tắt tất cả các loại hình khác. Ngay cả khi khán giả cho rằng họ phát hiện ra động tác có ảnh hưởng từ các phong cách khiêu vũ khác, thì toàn bộ cách biểu diễn sân khấu của Graham, việc kiểm soát ánh sáng trang phục và mọi xung động của điệu nhảy khiến những điểm căn cứ đó có vẻ là một ảo ảnh. Khiêu vũ không phải là môn học chính của cô. Nó chỉ là làm nền cho cô ấy.
Graham đã đạt được quyền tự chủ của mình (ghi dấu được tên tuổi) vào năm 1931. Vào thời điểm đó, ba nhân vật tầm cỡ đã phát minh ra điệu nhảy mới của thế kỷ XX đã chết: Sergei Diaghilev, Anna Pavlova và Isadora Duncan. Kỷ nguyên của họ đã kết thúc với họ, và các giá trị khiêu vũ của họ gần như biến mất. Các đồng nghiệp của họ là Michel Fokine và Ruth St. Denis đã sống ở Mỹ như những con cá voi trên bãi biển. Trong những năm hai mươi, Martha Graham và các đồng nghiệp của cô đã giải cứu nghệ thuật khiêu vũ khỏi tạp kỹ và phim ảnh và hài kịch ca nhạc và tất cả những tiếng vang của chế độ bình dị ở Hoa Kỳ, nhưng khi làm vậy, họ đã đóng các kênh mà qua đó các loại hình khiêu vũ khác nhau có thể giao thoa với nhau-và những thứ này ‘đã kết thúc trong nửa thế kỷ. Nhảy đương đại dành riêng cho chính nó để thể hiện ý nghĩa sâu sắc. Nó từ bỏ sự nhẹ nhàng, nó từ bỏ vô số màu sắc kỳ lạ, nó từ bỏ một loại trí tuệ sân khấu nhất định và sự liên kết lâu đời giữa một vũ công, chất liệu âm nhạc và sự nhịp nhàng của vũ công. Không có tài liệu nào trong vũ điệu đương đại là trung tính. Cốt lõi của nghệ thuật trở thành một nỗi ám ảnh với ý nghĩa và ngụ ngôn được thể hiện trong các động tác. Múa đương đại đã loại trừ truyền thống sân khấu của riêng nó là điệu nhảy bình thường, sống động mà không có ý nghĩa, hời hợt tự phát và màu sắc riêng của các thể loại đã hình thành nên nó. Nhưng tất cả những điều này vẫn tồn tại trong cộng đồng, nơi chúng luôn tồn tại, và những điệu nhảy tiếp tục xuất hiện trong vũ điệu Mỹ, kể cả chỉ là tình cờ.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.
…