Trắc nghiệm phần đọc đề khoa học [162_TEST 32_1-9]

Chọn tab phù hợp

In science, a theory is a reasonable explanation of observed events that are related.

A theory often involves an imaginary model that helps scientists picture the way an

observed event could be produced. A good example of this is found in the kinetic

molecular theory, in which gases are pictured as being made up of many small particles

(5)      that are in constant motion.

A useful theory, in addition to explaining past observations, helps to predict events

that have not as yet been observed. After a theory has been publicized, scientists design

experiments to test the theory. If observations confirm the scientists’ predictions, the

theory is supported. If observations do not confirm the predictions, the scientists must

(10)    search further. There may be a fault in the experiment, or the theory may have to be

revised or rejected.

Science involves imagination and creative thinking as well as collecting information

and performing experiments. Facts by themselves are not science. As the mathematician

Jules Henri Poincare said: “Science is built with facts just as a house is built with

(15)    bricks, But a collection of facts cannot be called science any more than a pile of bricks

can be called a house.”

Most scientists start an investigation by finding out what other scientists have

learned about a particular problem. After known facts have been gathered, the scientist

comes to the part of the investigation that requires considerable imagination. Possible

(20)    solutions to the problem are formulated. These possible solutions are called hypotheses.

In a way, any hypothesis is a leap into the unknown. It extents the scientist’s

thinking beyond the known facts. The scientist plans experiments, performs calculations

and makes observations to test hypotheses. For without hypotheses, further investigation

lacks purpose and direction. When hypotheses are confirmed, they are incorporated

into theories.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. The word “related” in line 1 is closest in meaning to

 
 
 
 

2. The word “this” in line 3 refers to

 
 
 
 

3. According to the second paragraph, a useful theory is one that helps scientists to

 
 
 
 

4. The word “supported” in line 9 is closest in meaning to

 
 
 
 

5. Bricks are mentioned in lines 14-16 to indicate how

 
 
 
 

6. In the fourth paragraph, the author implies that imagination is most important to scientists when they

 
 
 
 

7. In line 21, the author refers to a hypotheses as “a leap into the unknown” in order to show that hypotheses

 
 
 
 

8. In the last paragraph, what does the author imply a major function of hypotheses?

 
 
 
 

9. Which of the following statements is supported by the passage?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
scientist 14 /’saiəntist/ n nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học
theory 10 /ˈθɪr.i/ n học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện)
hypothese 8 n giả thiết
science 7 /’saiəns/ n khoa học
experiment 7 /n. ɪkˈspɛrəmənt ; v. ɛkˈspɛrəˌmɛnt/ n cuộc thí nghiệm, cuộc thử nghiệm
event 6 /i’vent/ n sự việc, sự kiện
known 6 /nəυn/ v biết; hiểu biết
observe 5 /əbˈzə:v/ v quan sát, theo dõi
observation 4 /obzә:’vei∫(ә)n/ n sự quan sát, sự theo dõi
predict 4 /pri’dikt/ v báo trước, nói trước, tiên đoán, dự đoán, dự báo
investigation 4 /in¸vesti´geiʃən/ n sự điều tra nghiên cứu
problem 4 /’prɔbləm/ n vấn đề, luận đề
imaginary 3 /i´mædʒinəri/ adj tưởng tượng, không có thực, ảo
model 3 /ˈmɒdl/ n kiểu, mẫu, mô hình
help 3 /’help/ n sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích
good 3 /gud/ adj tốt, hay, tuyệt
past 3 /pɑ:st/ adj quá khứ, dĩ vãng; đã đi qua trong thời gian
confirm 3 /kən’fə:m/ v xác nhận; chứng thực
prediction 3 /prɪdɪkʃn/ n sự dự báo, sự dự đoán; lời dự đoán, lời tiên tri
support 3 /sə´pɔ:t/ n sự chống đỡ; sự được chống đỡ
imagination 3 /i,mædʤi’neiʃn/ n sức tưởng tượng, trí tưởng tượng; sự tưởng tượng
collect 3 /kə´lekt/ v tập hợp lại
perform 3 /pə´fɔ:m/ v làm (công việc…); thực hiện (lời hứa…); thi hành (lệnh); cử hành (lễ);
house 3 /haus/ n nhà ở, căn nhà, toà nhà
brick 3 /brik/ n gạch
call 3 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
possible 3 /’pɔsibəl/ adj có thể, có thể thực hiện được, có thể làm được; có thể tồn tại, có thể xảy ra
solution 3 /sə’lu:ʃn/ n sự hoà tan
formulate 3 /´fɔ:mju¸leit/ v làm thành công thức; đưa vào một công thức
relate 2 /rɪ’leɪt/ n kể lại, thuật lại
involve 2 /ɪnˈvɒlv/ v gồm, bao hàm
picture 2 /’piktʃə/ n bức hoạ, bức vẽ, bức vẽ phát; bức tranh, bức ảnh; chân dung
example 2 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
kinetic 2 /kai’netik/ adj (thuộc) động lực; do động lực
molecular 2 /məˈlek.jə.lɚ/ adj (thuộc) phân tử
publicize 2 /´pʌbli¸saiz/ v đưa ra công khai; làm cho thiên hạ biết đến
search 2 /sə:t∫/ n sự nhìn để tìm, sự sờ để tìm; sự khám xét, sự lục soát
further 2 /’fə:ðə/ adj xa hơn nữa, bên kia
revise 2 /ri’vaiz/ v đọc lại, xem lại, duyệt lại, xét lại
reject 2 /’ri:ʤekt/ v không chấp thuận, loại bỏ, bác bỏ ( ai/cái gì)
creative 2 /kri´eitiv/ adj sáng tạo
thinking 2 /’θiŋkiŋ/ n sự suy nghĩ; tư tưởng, ý nghĩ; ý kiến
built 2 /bilt/ v được đắp lên
collection 2 /kəˈlɛkʃən/ n sự tập họp, sự tụ họp
finding 2 /ˈfaɪndɪŋ/ n sự tìm ra, sự khám phá; sự phát hiện; sự phát minh
gather 2 /’gæðə/ v tập hợp, tụ họp lại
require 2 /ri’kwaiə(r)/ v đòi hỏi, yêu cầu; quy định
hypothesis 2 /hai’pɔθisis/ n giả thiết
leap 2 /li:p/ n sự nhảy
beyond 2 /bi’jɔnd/ adv ở xa, ở phía bên kia
plan 2 /plæn/ n kế hoạch; dự kiến, dự định
make 2 /meik/ v làm, chế tạo
further 2 /’fə:ðə/ adj xa hơn nữa, bên kia
direction 2 /di’rek∫n/ n sự điều khiển, sự chỉ huy, sự cai quản
reasonable 1 /´ri:zənəbl/ adj có lý, hợp lý
explanation 1 /,eksplə’neiʃn/ n sự giảng, sự giảng giải, sự giải nghĩa, lời giảng, lời giải nghĩa
way 1 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
produce 1 /prɔ’dju:s/ n sản lượng,sản vật, sản phẩm
found 1 /faund/ v nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…)
gas 1 /gæs/ n khí
made 1 /meid/ v làm, chế tạo
small 1 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
particle 1 /’pɑ:tikl/ n một mẩu, mảnh nhỏ (của cái gì);
constant 1 /’kɔnstənt/ adj bền lòng, kiên trì
motion 1 /´mouʃən/ n sự vận động, sự chuyển đông, sự di động
useful 1 /´ju:sful/ adj hữu ích, có ích, giúp ích; có thể được dùng cho một mục đích thực tế nào đó
addition 1 /ə’dɪʃn/ n (toán học) tính cộng; phép cộng; sự cộng lại
explain 1 /iks’plein/ v giải thích, thanh minh
design 1 /di´zain/ n đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án
test 1 /test/ n đề sát hạch, bài kiểm tra
fault 1 /fɔ:lt/ n sự thiếu sót; khuyết điểm
well 1 /wel/ v (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu)
information 1 /,infə’meinʃn/ n sự cung cấp tin tức; sự thông tin
themselve 1 /ðəm’selvz/ n tự chúng, tự họ, tự
mathematician 1 /¸mæθəmə´tiʃən/ n nhà toán học
said 1 /sed/ v nói
pile 1 /paɪl/ n cọc, cừ, cột nhà sàn
start 1 /stɑ:t/ v bắt đầu một chuyến đi; rời đi; khởi hành
learn 1 / lə:n/ v học, nghiên cứu
particular 1 /pə´tikjulə/ adj riêng biệt, cá biệt; đặc biệt, đặc thù, ngoại lệ
come 1 /kʌm/ v đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại
part 1 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
considerable 1 /kən’sidərəbl/ adj đáng kể, to tát, lớn lao
unknown 1 /’ʌn’noun/ adj không biết, không được nhận ra
extent 1 /ɪkˈstɛnt/ n khoảng rộng
calculation 1 /,kælkju’lei∫n/ n sự tính, sự tính toán
without 1 /wɪ’ðaʊt/ prep không, không có
lack 1 /læk/ v thiếu, không có
purpose 1 /’pɜ:pəs/ n mục đích, ý định
incorporate 1 /in’kɔ:pərit/ adj kết hợp chặt chẽ
Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã 6-0gFyBR-tc

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

In science, a theory is a reasonable explanation of observed events that are related. A theory often involves an imaginary model that helps scientists picture the way an observed event could be produced. A good example of this is found in the kinetic molecular theory, in which gases are pictured as being made up of many small particles that are in constant motion.

A useful theory, in addition to explaining past observations, helps to predict events that have not as yet been observed. After a theory has been publicized, scientists design experiments to test the theory. If observations confirm the scientists’ predictions, the theory is supported. If observations do not confirm the predictions, the scientists must search further. There may be a fault in the experiment, or the theory may have to be revised or rejected.

Science involves imagination and creative thinking as well as collecting information and performing experiments. Facts by themselves are not science. As the mathematician Jules Henri Poincare said: “Science is built with facts just as a house is built with bricks, But a collection of facts cannot be called science any more than a pile of bricks can be called a house.”

Most scientists start an investigation by finding out what other scientists have learned about a particular problem. After known facts have been gathered, the scientist comes to the part of the investigation that requires considerable imagination. Possible solutions to the problem are formulated. These possible solutions are called hypotheses. In a way, any hypothesis is a leap into the unknown. It extents the scientist’s thinking beyond the known facts. The scientist plans experiments, performs calculations and makes observations to test hypotheses. For without hypotheses, further investigation lacks purpose and direction. When hypotheses are confirmed, they are incorporated into theories.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Trong khoa học, một lý thuyết là một lời giải thích hợp lý về các sự kiện quan sát được có liên quan với nhau. Một lý thuyết thường liên quan đến một mô hình tưởng tượng giúp các nhà khoa học hình dung ra cách một sự kiện quan sát được có thể được tạo ra. Một ví dụ điển hình về điều này được tìm thấy trong lý thuyết phân tử động học, trong đó các chất khí được hình dung là được tạo thành từ nhiều hạt nhỏ chuyển động không đổi.

Một lý thuyết hữu ích, ngoài việc giải thích các quan sát trong quá khứ, thì sẽ giúp dự đoán các sự kiện chưa được quan sát. Sau khi một lý thuyết được công bố rộng rãi, các nhà khoa học thiết kế các thí nghiệm để kiểm tra lý thuyết đó. Nếu các quan sát xác minh được dự đoán của các nhà khoa học, lý thuyết này được ủng hộ. Nếu các quan sát không xác minh được các dự đoán, các nhà khoa học phải tìm hiểu thêm. Có thể có sai sót trong thí nghiệm, hoặc lý thuyết có thể phải được sửa đổi hoặc bác bỏ.

Khoa học liên quan đến trí tưởng tượng và tư duy sáng tạo cũng như thu thập thông tin và thực hiện các thí nghiệm. Sự thật tự nó không phải là khoa học. Như nhà toán học Jules Henri Poincare đã nói: “Khoa học được xây dựng bằng các dữ kiện giống như một ngôi nhà được xây bằng gạch, nhưng một tập hợp các dữ kiện không thể được gọi là khoa học cũng như một đống gạch có thể được gọi là một ngôi nhà.”

Hầu hết các nhà khoa học bắt đầu một cuộc nghiên cứu bằng cách tìm hiểu những gì các nhà khoa học khác đã nghiên cứu được về một vấn đề cụ thể. Sau khi các dữ kiện đã biết đã được thu thập, nhà khoa học đi đến phần nghiên cứu đòi hỏi nhiều trí tưởng tượng phong phú. Các giải pháp khả thi cho vấn đề được đưa ra. Những giải pháp khả thi này được gọi là giả thuyết. Theo một cách nào đó, bất kỳ giả thuyết nào cũng là một bước đột phá đối với điều chưa biết. Nó mở rộng tư duy của nhà khoa học vượt ra ngoài các sự kiện đã biết. Nhà khoa học lập kế hoạch thí nghiệm, thực hiện tính toán và quan sát để kiểm tra giả thuyết. Vì không có giả thuyết, việc nghiên cứu thêm sẽ thiếu mục đích và hướng đi. Khi các giả thuyết được xác nhận, chúng được đưa vào các lý thuyết.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now