Chọn tab phù hợp
In science, a theory is a reasonable explanation of observed events that are related.
A theory often involves an imaginary model that helps scientists picture the way an
observed event could be produced. A good example of this is found in the kinetic
molecular theory, in which gases are pictured as being made up of many small particles
(5) that are in constant motion.
A useful theory, in addition to explaining past observations, helps to predict events
that have not as yet been observed. After a theory has been publicized, scientists design
experiments to test the theory. If observations confirm the scientists’ predictions, the
theory is supported. If observations do not confirm the predictions, the scientists must
(10) search further. There may be a fault in the experiment, or the theory may have to be
revised or rejected.
Science involves imagination and creative thinking as well as collecting information
and performing experiments. Facts by themselves are not science. As the mathematician
Jules Henri Poincare said: “Science is built with facts just as a house is built with
(15) bricks, But a collection of facts cannot be called science any more than a pile of bricks
can be called a house.”
Most scientists start an investigation by finding out what other scientists have
learned about a particular problem. After known facts have been gathered, the scientist
comes to the part of the investigation that requires considerable imagination. Possible
(20) solutions to the problem are formulated. These possible solutions are called hypotheses.
In a way, any hypothesis is a leap into the unknown. It extents the scientist’s
thinking beyond the known facts. The scientist plans experiments, performs calculations
and makes observations to test hypotheses. For without hypotheses, further investigation
lacks purpose and direction. When hypotheses are confirmed, they are incorporated
into theories.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
scientist | 14 | /’saiəntist/ | n | nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học |
theory | 10 | /ˈθɪr.i/ | n | học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện) |
hypothese | 8 | n | giả thiết | |
science | 7 | /’saiəns/ | n | khoa học |
experiment | 7 | /n. ɪkˈspɛrəmənt ; v. ɛkˈspɛrəˌmɛnt/ | n | cuộc thí nghiệm, cuộc thử nghiệm |
event | 6 | /i’vent/ | n | sự việc, sự kiện |
known | 6 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
observe | 5 | /əbˈzə:v/ | v | quan sát, theo dõi |
observation | 4 | /obzә:’vei∫(ә)n/ | n | sự quan sát, sự theo dõi |
predict | 4 | /pri’dikt/ | v | báo trước, nói trước, tiên đoán, dự đoán, dự báo |
investigation | 4 | /in¸vesti´geiʃən/ | n | sự điều tra nghiên cứu |
problem | 4 | /’prɔbləm/ | n | vấn đề, luận đề |
imaginary | 3 | /i´mædʒinəri/ | adj | tưởng tượng, không có thực, ảo |
model | 3 | /ˈmɒdl/ | n | kiểu, mẫu, mô hình |
help | 3 | /’help/ | n | sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích |
good | 3 | /gud/ | adj | tốt, hay, tuyệt |
past | 3 | /pɑ:st/ | adj | quá khứ, dĩ vãng; đã đi qua trong thời gian |
confirm | 3 | /kən’fə:m/ | v | xác nhận; chứng thực |
prediction | 3 | /prɪdɪkʃn/ | n | sự dự báo, sự dự đoán; lời dự đoán, lời tiên tri |
support | 3 | /sə´pɔ:t/ | n | sự chống đỡ; sự được chống đỡ |
imagination | 3 | /i,mædʤi’neiʃn/ | n | sức tưởng tượng, trí tưởng tượng; sự tưởng tượng |
collect | 3 | /kə´lekt/ | v | tập hợp lại |
perform | 3 | /pə´fɔ:m/ | v | làm (công việc…); thực hiện (lời hứa…); thi hành (lệnh); cử hành (lễ); |
house | 3 | /haus/ | n | nhà ở, căn nhà, toà nhà |
brick | 3 | /brik/ | n | gạch |
call | 3 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
possible | 3 | /’pɔsibəl/ | adj | có thể, có thể thực hiện được, có thể làm được; có thể tồn tại, có thể xảy ra |
solution | 3 | /sə’lu:ʃn/ | n | sự hoà tan |
formulate | 3 | /´fɔ:mju¸leit/ | v | làm thành công thức; đưa vào một công thức |
relate | 2 | /rɪ’leɪt/ | n | kể lại, thuật lại |
involve | 2 | /ɪnˈvɒlv/ | v | gồm, bao hàm |
picture | 2 | /’piktʃə/ | n | bức hoạ, bức vẽ, bức vẽ phát; bức tranh, bức ảnh; chân dung |
example | 2 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
kinetic | 2 | /kai’netik/ | adj | (thuộc) động lực; do động lực |
molecular | 2 | /məˈlek.jə.lɚ/ | adj | (thuộc) phân tử |
publicize | 2 | /´pʌbli¸saiz/ | v | đưa ra công khai; làm cho thiên hạ biết đến |
search | 2 | /sə:t∫/ | n | sự nhìn để tìm, sự sờ để tìm; sự khám xét, sự lục soát |
further | 2 | /’fə:ðə/ | adj | xa hơn nữa, bên kia |
revise | 2 | /ri’vaiz/ | v | đọc lại, xem lại, duyệt lại, xét lại |
reject | 2 | /’ri:ʤekt/ | v | không chấp thuận, loại bỏ, bác bỏ ( ai/cái gì) |
creative | 2 | /kri´eitiv/ | adj | sáng tạo |
thinking | 2 | /’θiŋkiŋ/ | n | sự suy nghĩ; tư tưởng, ý nghĩ; ý kiến |
built | 2 | /bilt/ | v | được đắp lên |
collection | 2 | /kəˈlɛkʃən/ | n | sự tập họp, sự tụ họp |
finding | 2 | /ˈfaɪndɪŋ/ | n | sự tìm ra, sự khám phá; sự phát hiện; sự phát minh |
gather | 2 | /’gæðə/ | v | tập hợp, tụ họp lại |
require | 2 | /ri’kwaiə(r)/ | v | đòi hỏi, yêu cầu; quy định |
hypothesis | 2 | /hai’pɔθisis/ | n | giả thiết |
leap | 2 | /li:p/ | n | sự nhảy |
beyond | 2 | /bi’jɔnd/ | adv | ở xa, ở phía bên kia |
plan | 2 | /plæn/ | n | kế hoạch; dự kiến, dự định |
make | 2 | /meik/ | v | làm, chế tạo |
further | 2 | /’fə:ðə/ | adj | xa hơn nữa, bên kia |
direction | 2 | /di’rek∫n/ | n | sự điều khiển, sự chỉ huy, sự cai quản |
reasonable | 1 | /´ri:zənəbl/ | adj | có lý, hợp lý |
explanation | 1 | /,eksplə’neiʃn/ | n | sự giảng, sự giảng giải, sự giải nghĩa, lời giảng, lời giải nghĩa |
way | 1 | /wei/ | n | đường, đường đi, lối đi |
produce | 1 | /prɔ’dju:s/ | n | sản lượng,sản vật, sản phẩm |
found | 1 | /faund/ | v | nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…) |
gas | 1 | /gæs/ | n | khí |
made | 1 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
small | 1 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
particle | 1 | /’pɑ:tikl/ | n | một mẩu, mảnh nhỏ (của cái gì); |
constant | 1 | /’kɔnstənt/ | adj | bền lòng, kiên trì |
motion | 1 | /´mouʃən/ | n | sự vận động, sự chuyển đông, sự di động |
useful | 1 | /´ju:sful/ | adj | hữu ích, có ích, giúp ích; có thể được dùng cho một mục đích thực tế nào đó |
addition | 1 | /ə’dɪʃn/ | n | (toán học) tính cộng; phép cộng; sự cộng lại |
explain | 1 | /iks’plein/ | v | giải thích, thanh minh |
design | 1 | /di´zain/ | n | đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án |
test | 1 | /test/ | n | đề sát hạch, bài kiểm tra |
fault | 1 | /fɔ:lt/ | n | sự thiếu sót; khuyết điểm |
well | 1 | /wel/ | v | (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu) |
information | 1 | /,infə’meinʃn/ | n | sự cung cấp tin tức; sự thông tin |
themselve | 1 | /ðəm’selvz/ | n | tự chúng, tự họ, tự |
mathematician | 1 | /¸mæθəmə´tiʃən/ | n | nhà toán học |
said | 1 | /sed/ | v | nói |
pile | 1 | /paɪl/ | n | cọc, cừ, cột nhà sàn |
start | 1 | /stɑ:t/ | v | bắt đầu một chuyến đi; rời đi; khởi hành |
learn | 1 | / lə:n/ | v | học, nghiên cứu |
particular | 1 | /pə´tikjulə/ | adj | riêng biệt, cá biệt; đặc biệt, đặc thù, ngoại lệ |
come | 1 | /kʌm/ | v | đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại |
part | 1 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
considerable | 1 | /kən’sidərəbl/ | adj | đáng kể, to tát, lớn lao |
unknown | 1 | /’ʌn’noun/ | adj | không biết, không được nhận ra |
extent | 1 | /ɪkˈstɛnt/ | n | khoảng rộng |
calculation | 1 | /,kælkju’lei∫n/ | n | sự tính, sự tính toán |
without | 1 | /wɪ’ðaʊt/ | prep | không, không có |
lack | 1 | /læk/ | v | thiếu, không có |
purpose | 1 | /’pɜ:pəs/ | n | mục đích, ý định |
incorporate | 1 | /in’kɔ:pərit/ | adj | kết hợp chặt chẽ |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
In science, a theory is a reasonable explanation of observed events that are related. A theory often involves an imaginary model that helps scientists picture the way an observed event could be produced. A good example of this is found in the kinetic molecular theory, in which gases are pictured as being made up of many small particles that are in constant motion.
A useful theory, in addition to explaining past observations, helps to predict events that have not as yet been observed. After a theory has been publicized, scientists design experiments to test the theory. If observations confirm the scientists’ predictions, the theory is supported. If observations do not confirm the predictions, the scientists must search further. There may be a fault in the experiment, or the theory may have to be revised or rejected.
Science involves imagination and creative thinking as well as collecting information and performing experiments. Facts by themselves are not science. As the mathematician Jules Henri Poincare said: “Science is built with facts just as a house is built with bricks, But a collection of facts cannot be called science any more than a pile of bricks can be called a house.”
Most scientists start an investigation by finding out what other scientists have learned about a particular problem. After known facts have been gathered, the scientist comes to the part of the investigation that requires considerable imagination. Possible solutions to the problem are formulated. These possible solutions are called hypotheses. In a way, any hypothesis is a leap into the unknown. It extents the scientist’s thinking beyond the known facts. The scientist plans experiments, performs calculations and makes observations to test hypotheses. For without hypotheses, further investigation lacks purpose and direction. When hypotheses are confirmed, they are incorporated into theories.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Trong khoa học, một lý thuyết là một lời giải thích hợp lý về các sự kiện quan sát được có liên quan với nhau. Một lý thuyết thường liên quan đến một mô hình tưởng tượng giúp các nhà khoa học hình dung ra cách một sự kiện quan sát được có thể được tạo ra. Một ví dụ điển hình về điều này được tìm thấy trong lý thuyết phân tử động học, trong đó các chất khí được hình dung là được tạo thành từ nhiều hạt nhỏ chuyển động không đổi.
Một lý thuyết hữu ích, ngoài việc giải thích các quan sát trong quá khứ, thì sẽ giúp dự đoán các sự kiện chưa được quan sát. Sau khi một lý thuyết được công bố rộng rãi, các nhà khoa học thiết kế các thí nghiệm để kiểm tra lý thuyết đó. Nếu các quan sát xác minh được dự đoán của các nhà khoa học, lý thuyết này được ủng hộ. Nếu các quan sát không xác minh được các dự đoán, các nhà khoa học phải tìm hiểu thêm. Có thể có sai sót trong thí nghiệm, hoặc lý thuyết có thể phải được sửa đổi hoặc bác bỏ.
Khoa học liên quan đến trí tưởng tượng và tư duy sáng tạo cũng như thu thập thông tin và thực hiện các thí nghiệm. Sự thật tự nó không phải là khoa học. Như nhà toán học Jules Henri Poincare đã nói: “Khoa học được xây dựng bằng các dữ kiện giống như một ngôi nhà được xây bằng gạch, nhưng một tập hợp các dữ kiện không thể được gọi là khoa học cũng như một đống gạch có thể được gọi là một ngôi nhà.”
Hầu hết các nhà khoa học bắt đầu một cuộc nghiên cứu bằng cách tìm hiểu những gì các nhà khoa học khác đã nghiên cứu được về một vấn đề cụ thể. Sau khi các dữ kiện đã biết đã được thu thập, nhà khoa học đi đến phần nghiên cứu đòi hỏi nhiều trí tưởng tượng phong phú. Các giải pháp khả thi cho vấn đề được đưa ra. Những giải pháp khả thi này được gọi là giả thuyết. Theo một cách nào đó, bất kỳ giả thuyết nào cũng là một bước đột phá đối với điều chưa biết. Nó mở rộng tư duy của nhà khoa học vượt ra ngoài các sự kiện đã biết. Nhà khoa học lập kế hoạch thí nghiệm, thực hiện tính toán và quan sát để kiểm tra giả thuyết. Vì không có giả thuyết, việc nghiên cứu thêm sẽ thiếu mục đích và hướng đi. Khi các giả thuyết được xác nhận, chúng được đưa vào các lý thuyết.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.