Trắc nghiệm phần đọc đề kiến trúc [320_TEST 64_32-40]

Chọn tab phù hợp

Considered the most influential architect of his time, Frank Lloyd Wright (1867-1959) was born in the small rural community of Richland Center, Wisconsin. He entered the University of Wisconsin at the age of 15 as a special student, studying engineering because the school had no course in architecture. At the age of 20 he then went to work as a draughtsman in Chicago in order to learn the traditional, classical language of architecture. After marrying into a wealthy business family at the age of 21, Wright set up house in an exclusive neighborhood in Chicago, and after a few years of working for a number of architectural firms, set up his own architectural office.

For twenty years he brought up a family of six children upstairs, and ran a thriving architectural practice of twelve or so draughtsmen downstairs. Here, in an idyllic American suburb, with giant oaks, sprawling lawns, and no fences, Wright built some sixty rambling homes by the year 1900. He became the leader of a style known as the “Prairie” school – houses with low-pitched roofs and extended lines that blended into the landscape and typified his style of “organic architecture”.

By the age of forty-one, in 1908, Wright had achieved extraordinary social and professional success. He gave countless lectures at major universities, and started his Taliesin Fellowship – a visionary social workshop in itself. In 1938 he appeared on the cover of Time magazine, and later, on a two cent stamp. The most spectacular buildings of his mature period were based on forms borrowed from nature, and the intentions were clearly romantic, poetic, and intensely personal. Examples of these buildings are Tokyo’s Imperial Hotel (1915-22: demolished 1968), and New York City’s Guggenheim Museum (completed 1959) He continued working until his death in 1959, at the age of 92, although in his later years, he spent as much time giving interviews and being a celebrity, as he did in designing buildings. Wright can be considered an essentially idiosyncratic architect whose influence was immense but whose pupils were few.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

32. With which of the following subjects is the passage mainly concerned?

 
 
 
 

33. Frank Lloyd Wright first worked as a draughtsman because

 
 
 
 

34. The word “some” in line 11 is closest in meaning to

 
 
 
 

35. According to the passage, an idyllic American suburb is

 
 
 
 

36. The word “blended” in line 13 is closest in meaning to

 
 
 
 

37. The word “itself” in line 17 refers to

 
 
 
 

38. The word “idiosyncratic” in line 24 is closest in meaning to

 
 
 
 

39. Which of the following can be inferred from the passage?

 
 
 
 

40. All of the following about Frank Lloyd Wright are true EXCEPT

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
architect 17 /´a:kitekt/ n kiến trúc sư
age 12 /eɪʤ/ n tuổi
architecture 8 /’a:kitektʃə(r)/ n thuật kiến trúc, khoa kiến trúc, khoa xây dựng
work 7 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
line 7 /lain/ n vạch đường, đường kẻ
architectural 6 /¸a:ki´tektʃərəl/ adj (thuộc) kiến trúc
own 5 /əʊn/ đại từ của chính mình, của riêng mình, tự mình
ran 5 /ræn/ v chạy
building 5 /’bildiŋ/ n sự xây dựng, công trình kiến trúc, công trình xây dựng
style 4 /stail/ n phong cách, tác phong, cách, lối
time 3 /taim/ n thời gian, thì giờ
university 3 /¸ju:ni´və:siti/ n trường đại học (thiết chế giảng dạy và sát hạch các sinh viên trong những ngành học cao cấp, phát học vị và cung cấp tiện nghi cho nghiên cứu học thuật)
because 3 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
school 3 /sku:l/ n trường học, học đường
house 3 /haus/ n nhà ở, căn nhà, toà nhà
house 3 /haus/ n nhà ở, căn nhà, toà nhà
blend 3 /blend/ v trộn
organic 3 /ɔ:’gænik/ n có cơ quan, có tổ chức, có hệ thống
social 3 /’səʊ∫l/ adj có tính chất xã hội, có tính chất thành viên của một tập thể, sống thành xã hội
consider 2 /kən´sidə/ v cân nhắc, xem xét, suy xét, suy nghĩ
draughtsman 2 /´dra:ftsmən/ n người vẽ giỏi
learn 2 / lə:n/ v học, nghiên cứu
language 2 /ˈlæŋgwɪdʒ/ n tiếng, ngôn ngữ
after 2 /’ɑ:ftə/ prep sau, sau khi
family 2 /ˈfæm.əl.i/ n gia đình
exclusive 2 /iks’klu:siv/ adj loại trừ
neighborhood 2 /ˈneɪbərˌhʊd/ n sự gần kề
few 2 /fju:/ adj Ít, vài
working 2 /´wə:kiη/ n sự làm việc, sự làm
firm 2 /’fɜ:rm/ n hãng, công ty
office 2 /’ɔfis/ n chức vụ
draughtsmen 2 n thoát nước
idyllic 2 /i´dilik/ n (âm nhạc) (thuộc) khúc đồng quê
suburb 2 /’sʌbə:b/ n ngoại ô; ngoại thành
giant 2 /ˈdʒaiənt/ n người khổng lồ; cây khổng lồ; thú vật khổng lồ
oak 2 /ouk/ n (thực vật học) cây sồi
sprawling 2 /ˈsprɔː.lɪŋ/ adj sự nằm ườn ra; tư thế nằm ườn ra, tư thế uể oải
lawn 2 /lɔ:n/ n vải batit (một thứ vải gai mịn)
fence 2 /fens/ n hàng rào
became 2 /bikeim/ v trở nên, trở thành
leader 2 /´li:də/ n lãnh tụ, người lãnh đạo, người chỉ huy, người hướng dẫn, người chỉ đạo
known 2 /nəυn/ v biết; hiểu biết
low-pitched 2 /ˌloʊˈpɪtʃt/ adj âm vực thấp
extend 2 /iks’tend/ v kéo dài (thời hạn…), gia hạn, mở rộng
landscape 2 /’lændskeip/ n phong cảnh
achieve 2 /ə’t∫i:v/ v đạt được, giành được (thành quả)
major 2 /ˈmeɪdʒər/ n chuyên ngành
universities 2 /¸ju:ni´və:siti/ n trường đại học (thiết chế giảng dạy và sát hạch các sinh viên trong những ngành học cao cấp, phát học vị và cung cấp tiện nghi cho nghiên cứu học thuật)
workshop 2 /´wə:k¸ʃɔp/ n phân xưởng (sữa chữa, chế tạo máy móc…) (như) shop
itself 2 /it´self/ n bản thân cái đó, bản thân điều đó, bản thân con vật đó
later 2 /leɪtə(r)/ adj chậm hơn
cent 2 /sent/ n đồng xu (bằng 1 phần trăm đô la)
spectacular 2 /spek´tækjulə/ adj đẹp mắt, ngoạn mục
base 2 /beis/ n cơ sở, nền, nền tảng, nền móng
form 2 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
borrow 2 /’bɔrou/ v vay, mượn
nature 2 /’neitʃə/ n tự nhiên, thiên nhiên, tạo hoá
demolish 2 /di’mɔliʃ/ v phá huỷ; đánh đổ
later 2 /leɪtə(r)/ adj chậm hơn
consider 2 /kən´sidə/ v cân nhắc, xem xét, suy xét, suy nghĩ
influence 2 /ˈɪn.flu.əns/ n ảnh hưởng, tác dụng
influential 1 /¸influ´enʃəl/ adj có ảnh hưởng, có tác dụng
small 1 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
born 1 /bɔ:n/ adj bẩm sinh, đẻ ra đã là
community 1 /kə’mju:niti/ n dân, dân chúng, nhân dân (cùng ở một địa phương, quận, huyện, khu phố, tỉnh…)
rural 1 /´ruərəl/ adj (thuộc) nông thôn, thôn dã; ở vùng nông thôn, gợi lên vùng nông thôn
center 1 /’sentə/ n tâm, lõi, trục tâm, mũi tâm, định tâm
enter 1 /´entə/ v đi vào
special 1 /’speʃəl/ adj đặc biệt, riêng biệt
student 1 /ˈstjuː.dənt/ n học sinh sinh viên
study 1 /’stʌdi/ n nghiên cứu ,điều tra 1 vđề
engineering 1 /,enʤɪ’nɪərɪŋ/ n nghề kỹ sư, công việc của kỹ sư
course 1 /kɔ:s/ n tiến trình, dòng; quá trình diễn biến
order 1 /’ɔ:də/ n thứ, bậc, ngôi, hàng, cấp, loại, giai cấp
traditional 1 /trə´diʃənəl/ adj (thuộc) truyền thống, theo truyền thống, là truyền thống
classical 1 /´klæsikl/ adj kinh điển
marry 1 /’mæri/ v cưới (vợ), lấy (chồng)
wealthy 1 /ˈwɛlθi/ adj giàu, giàu có
business 1 /’bizinis/ n việc buôn bán, việc kinh doanh, việc thương mại
set 1 /set/ v để, đặt
number 1 /´nʌmbə/ n số
children 1 /’tʃildrən/ n đứa bé, đứa trẻ
brought 1 /brɔ:t/ v cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại
upstair 1 /´ʌp´stɛəz/ adv ở trên gác, ở trên lầu; ở tầng trên, lên tầng trên; lên cầu thang
thriving 1 /´θraiviη/ n sự giàu có, sự phát đạt, sự thịnh vượng
practice 1 /´præktis/ n thực hành, thực tiễn
downstair 1 /ˌdaʊnˈsterz/ adj ở dưới nhàn, ở tầng dưới
built 1 /bilt/ v được đắp lên
rambling 1 /´ræmbliη/ n sự đi lang thang, sự đi ngao du
home 1 /hoʊm/ n nhà, chỗ ở
roof 1 /ru:f/ n mái nhà, nóc
typified 1 /´tipi¸fai/ v làm mẫu cho; là điển hình của, là thí dụ tiêu biểu cho
extraordinary 1 /iks’trɔ:dnri/ adj lạ thường, khác thường; to lớn lạ thường
professional 1 /prə’feʃənl/ adj (thuộc) nghề, (thuộc) nghề nghiệp; có tay nghề
success 1 /sәk’ses/ n sự thành công, sự thắng lợi, sự thành đạt
gave 1 /geiv/ n cho, biếu, tặng, ban
countless 1 /´kauntlis/ adj vô số, vô kể, không đếm xuể
lecture 1 /’lekt∫ә(r)/ n bài diễn thuyết; bài lên lớp; bài thuyết trình; bài nói chuyện
start 1 /stɑ:t/ v bắt đầu một chuyến đi; rời đi; khởi hành
visionary 1 /´viʒənəri/ n nhìn xa trông rộng
appear 1 /ə’piə/ v xuất hiện, hiện ra, ló ra
cover 1 /’kʌvə/ n vỏ, vỏ bọc, cái bọc ngoài; bìa sách; phong bì
magazine 1 /,mægə’zi:n/ n tạp chí
stamp 1 /stæmp/ n tem
mature 1 /mə´tjuə/ adj chín, thuần thục, trưởng thành
period 1 /’piəriəd/ n kỳ, thời kỳ, thời gian
intention 1 /in’tenʃn/ n ý định, mục đích
clearly 1 /´kliəli/ adv rõ ràng, sáng sủa, sáng tỏ
romantic 1 /roʊˈmæntɪk/ adj lãng mạn; như tiểu thuyết (về cảm xúc)
poetic 1 /pou´etik/ adj có chất thơ, đầy thi vị, nên thơ
intensely 1 /ɪn’ten t.sli / adv mãnh liệt, dữ dội
personal 1 /’pə:snl/ adj cá nhân, tư, riêng
Example 1 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
hotel 1 /həu´tel/ n khách sạn
Imperial 1 /im´piəriəl/ n (thuộc) hoàng đế
museum 1 /mju:´ziəm/ n nhà bảo tàng
complete 1 /kəmˈpliːt/ adj đầy đủ, trọn vẹn, hoàn toàn
continue 1 /kən´tinju:/ v tiếp tục, làm tiếp
until 1 /ʌn´til/ prep trước khi; cho đến khi
death 1 /deθ/ n sự chết; cái chết
although 1 /ɔ:l’ðou/ liên từ dẫu cho, mặc dù
spent 1 /spent/ adj mệt lử, kiệt sức, hết nghị lực; hết đà (viên đạn, mũi tên…)
giving 1 /´giviη/ n sự cho; việc tặng
interview 1 /’intəvju:/ n sự gặp gỡ, sự gặp mặt; cuộc nói chuyện riêng
celebrity 1 /səˈlɛbrɪti/ n sự nổi danh, sự nổi tiếng, danh tiếng
design 1 /di´zain/ n đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án
essentially 1 /ɪˈsen.ʃəl.i/ adv về bản chất, về cơ bản
idiosyncratic 1 /¸idiəusiη´krætik/ n (thuộc) đặc tính, (thuộc) tư chất, (thuộc) khí chất; do đặc tính, do tư chất, do khí chất
immense 1 /ɪˈmens/ adj mênh mông, bao la, rộng lớn
pupil 1 /ˈpju:pl/ n học trò, học sinh; môn đồ, môn đệ
Đọc thêm  New words for toefl ITP reading: Anthropology

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Considered the most influential architect of his time, Frank Lloyd Wright (1867-1959) was born in the small rural community of Richland Center, Wisconsin. He entered the University of Wisconsin at the age of 15 as a special student, studying engineering because the school had no course in architecture. At the age of 20 he then went to work as a draughtsman in Chicago in order to learn the traditional, classical language of architecture. After marrying into a wealthy business family at the age of 21, Wright set up house in an exclusive neighborhood in Chicago, and after a few years of working for a number of architectural firms, set up his own architectural office.

For twenty years he brought up a family of six children upstairs, and ran a thriving architectural practice of twelve or so draughtsmen downstairs. Here, in an idyllic American suburb, with giant oaks, sprawling lawns, and no fences, Wright built some sixty rambling homes by the year 1900. He became the leader of a style known as the “Prairie” school – houses with low-pitched roofs and extended lines that blended into the landscape and typified his style of “organic architecture”.

By the age of forty-one, in 1908, Wright had achieved extraordinary social and professional success. He gave countless lectures at major universities, and started his Taliesin Fellowship – a visionary social workshop in itself. In 1938 he appeared on the cover of Time magazine, and later, on a two cent stamp. The most spectacular buildings of his mature period were based on forms borrowed from nature, and the intentions were clearly romantic, poetic, and intensely personal. Examples of these buildings are Tokyo’s Imperial Hotel (1915-22: demolished 1968), and New York City’s Guggenheim Museum (completed 1959) He continued working until his death in 1959, at the age of 92, although in his later years, he spent as much time giving interviews and being a celebrity, as he did in designing buildings. Wright can be considered an essentially idiosyncratic architect whose influence was immense but whose pupils were few.

 

bài đọc toefl itp tiếng việt

Được coi là kiến ​​trúc sư có ảnh hưởng nhất trong thời đại của mình, Frank Lloyd Wright (1867-1959) sinh ra trong một cộng đồng nông thôn nhỏ của Trung tâm Richland, Wisconsin. Ông vào Đại học Wisconsin năm 15 tuổi với tư cách là một học sinh cá biệt, theo học ngành kỹ thuật vì trường không có khóa học về kiến ​​trúc. Ở tuổi 20, sau đó ông đến làm công việc soạn thảo ở Chicago để học ngôn ngữ kiến ​​trúc truyền thống, cổ điển. Sau khi kết hôn với một gia đình kinh doanh giàu có ở tuổi 21, Wright lập một ngôi nhà trong một khu phố độc quyền ở Chicago, và sau một vài năm làm việc cho một số công ty kiến ​​trúc, ông đã thành lập văn phòng kiến ​​trúc của riêng mình.

Trong hai mươi năm, ông đã nuôi dưỡng một gia đình có sáu người con ở tầng trên, và điều hành một công ty kiến ​​trúc thịnh vượng với mười hai người thợ may ở tầng dưới. Tại đây, trong một vùng ngoại ô bình dị của Mỹ, với những cây sồi khổng lồ, những bãi cỏ trải dài và không có hàng rào, Wright đã xây dựng khoảng 60 ngôi nhà xiêu vẹo- Mở rộng bừa bãi (nhà cửa, phố xá… không đúng quy cách) vào năm 1900. Ông trở thành nhà lãnh đạo của phong cách được gọi là trường phái “Prairie” – những ngôi nhà có mái che thấp mái nhà và những đường nét kéo dài hòa quyện vào cảnh quan và tiêu biểu cho phong cách “kiến trúc hữu cơ” của ông.

Khi 41 tuổi, vào năm 1908, Wright đã đạt được những thành công phi thường về mặt xã hội và nghề nghiệp. Ông đã có vô số bài giảng tại các trường đại học lớn và bắt đầu tạo Học bổng Taliesin – một hội thảo xã hội có tầm nhìn xa. Năm 1938, ông xuất hiện trên trang bìa của tạp chí Time, và sau đó, trên một con tem hai xu. Những công trình kiến ​​trúc ngoạn mục nhất trong thời kỳ trưởng thành của ông đều dựa trên những hình thức vay mượn từ thiên nhiên, và ý đồ rõ ràng là lãng mạn, thơ mộng và đậm chất cá nhân. Ví dụ về những tòa nhà này là khách sạn Imperial ở Tokyo (1915-22: bị phá bỏ năm 1968) và Bảo tàng Guggenheim của thành phố New York (hoàn thành năm 1959) Ông tiếp tục làm việc cho đến khi qua đời năm 1959, ở tuổi 92, mặc dù trong những năm cuối đời, ông đã nhiều thời gian trả lời phỏng vấn và trở thành một người nổi tiếng, như ông đã làm trong việc thiết kế các tòa nhà. Wright có thể được coi là một kiến ​​trúc sư có phong cách riêng về cơ bản, người có ảnh hưởng rất lớn nhưng số học sinh của ông lại ít.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now