Chọn tab phù hợp
Considered the most influential architect of his time, Frank Lloyd Wright (1867-1959) was born in the small rural community of Richland Center, Wisconsin. He entered the University of Wisconsin at the age of 15 as a special student, studying engineering because the school had no course in architecture. At the age of 20 he then went to work as a draughtsman in Chicago in order to learn the traditional, classical language of architecture. After marrying into a wealthy business family at the age of 21, Wright set up house in an exclusive neighborhood in Chicago, and after a few years of working for a number of architectural firms, set up his own architectural office.
For twenty years he brought up a family of six children upstairs, and ran a thriving architectural practice of twelve or so draughtsmen downstairs. Here, in an idyllic American suburb, with giant oaks, sprawling lawns, and no fences, Wright built some sixty rambling homes by the year 1900. He became the leader of a style known as the “Prairie” school – houses with low-pitched roofs and extended lines that blended into the landscape and typified his style of “organic architecture”.
By the age of forty-one, in 1908, Wright had achieved extraordinary social and professional success. He gave countless lectures at major universities, and started his Taliesin Fellowship – a visionary social workshop in itself. In 1938 he appeared on the cover of Time magazine, and later, on a two cent stamp. The most spectacular buildings of his mature period were based on forms borrowed from nature, and the intentions were clearly romantic, poetic, and intensely personal. Examples of these buildings are Tokyo’s Imperial Hotel (1915-22: demolished 1968), and New York City’s Guggenheim Museum (completed 1959) He continued working until his death in 1959, at the age of 92, although in his later years, he spent as much time giving interviews and being a celebrity, as he did in designing buildings. Wright can be considered an essentially idiosyncratic architect whose influence was immense but whose pupils were few.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
architect | 17 | /´a:kitekt/ | n | kiến trúc sư |
age | 12 | /eɪʤ/ | n | tuổi |
architecture | 8 | /’a:kitektʃə(r)/ | n | thuật kiến trúc, khoa kiến trúc, khoa xây dựng |
work | 7 | /wɜ:k/ | n | sự làm việc; việc, công việc, công tác |
line | 7 | /lain/ | n | vạch đường, đường kẻ |
architectural | 6 | /¸a:ki´tektʃərəl/ | adj | (thuộc) kiến trúc |
own | 5 | /əʊn/ | đại từ | của chính mình, của riêng mình, tự mình |
ran | 5 | /ræn/ | v | chạy |
building | 5 | /’bildiŋ/ | n | sự xây dựng, công trình kiến trúc, công trình xây dựng |
style | 4 | /stail/ | n | phong cách, tác phong, cách, lối |
time | 3 | /taim/ | n | thời gian, thì giờ |
university | 3 | /¸ju:ni´və:siti/ | n | trường đại học (thiết chế giảng dạy và sát hạch các sinh viên trong những ngành học cao cấp, phát học vị và cung cấp tiện nghi cho nghiên cứu học thuật) |
because | 3 | /bi’kɔz/ | liên từ | vì, bởi vì |
school | 3 | /sku:l/ | n | trường học, học đường |
house | 3 | /haus/ | n | nhà ở, căn nhà, toà nhà |
house | 3 | /haus/ | n | nhà ở, căn nhà, toà nhà |
blend | 3 | /blend/ | v | trộn |
organic | 3 | /ɔ:’gænik/ | n | có cơ quan, có tổ chức, có hệ thống |
social | 3 | /’səʊ∫l/ | adj | có tính chất xã hội, có tính chất thành viên của một tập thể, sống thành xã hội |
consider | 2 | /kən´sidə/ | v | cân nhắc, xem xét, suy xét, suy nghĩ |
draughtsman | 2 | /´dra:ftsmən/ | n | người vẽ giỏi |
learn | 2 | / lə:n/ | v | học, nghiên cứu |
language | 2 | /ˈlæŋgwɪdʒ/ | n | tiếng, ngôn ngữ |
after | 2 | /’ɑ:ftə/ | prep | sau, sau khi |
family | 2 | /ˈfæm.əl.i/ | n | gia đình |
exclusive | 2 | /iks’klu:siv/ | adj | loại trừ |
neighborhood | 2 | /ˈneɪbərˌhʊd/ | n | sự gần kề |
few | 2 | /fju:/ | adj | Ít, vài |
working | 2 | /´wə:kiη/ | n | sự làm việc, sự làm |
firm | 2 | /’fɜ:rm/ | n | hãng, công ty |
office | 2 | /’ɔfis/ | n | chức vụ |
draughtsmen | 2 | n | thoát nước | |
idyllic | 2 | /i´dilik/ | n | (âm nhạc) (thuộc) khúc đồng quê |
suburb | 2 | /’sʌbə:b/ | n | ngoại ô; ngoại thành |
giant | 2 | /ˈdʒaiənt/ | n | người khổng lồ; cây khổng lồ; thú vật khổng lồ |
oak | 2 | /ouk/ | n | (thực vật học) cây sồi |
sprawling | 2 | /ˈsprɔː.lɪŋ/ | adj | sự nằm ườn ra; tư thế nằm ườn ra, tư thế uể oải |
lawn | 2 | /lɔ:n/ | n | vải batit (một thứ vải gai mịn) |
fence | 2 | /fens/ | n | hàng rào |
became | 2 | /bikeim/ | v | trở nên, trở thành |
leader | 2 | /´li:də/ | n | lãnh tụ, người lãnh đạo, người chỉ huy, người hướng dẫn, người chỉ đạo |
known | 2 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
low-pitched | 2 | /ˌloʊˈpɪtʃt/ | adj | âm vực thấp |
extend | 2 | /iks’tend/ | v | kéo dài (thời hạn…), gia hạn, mở rộng |
landscape | 2 | /’lændskeip/ | n | phong cảnh |
achieve | 2 | /ə’t∫i:v/ | v | đạt được, giành được (thành quả) |
major | 2 | /ˈmeɪdʒər/ | n | chuyên ngành |
universities | 2 | /¸ju:ni´və:siti/ | n | trường đại học (thiết chế giảng dạy và sát hạch các sinh viên trong những ngành học cao cấp, phát học vị và cung cấp tiện nghi cho nghiên cứu học thuật) |
workshop | 2 | /´wə:k¸ʃɔp/ | n | phân xưởng (sữa chữa, chế tạo máy móc…) (như) shop |
itself | 2 | /it´self/ | n | bản thân cái đó, bản thân điều đó, bản thân con vật đó |
later | 2 | /leɪtə(r)/ | adj | chậm hơn |
cent | 2 | /sent/ | n | đồng xu (bằng 1 phần trăm đô la) |
spectacular | 2 | /spek´tækjulə/ | adj | đẹp mắt, ngoạn mục |
base | 2 | /beis/ | n | cơ sở, nền, nền tảng, nền móng |
form | 2 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
borrow | 2 | /’bɔrou/ | v | vay, mượn |
nature | 2 | /’neitʃə/ | n | tự nhiên, thiên nhiên, tạo hoá |
demolish | 2 | /di’mɔliʃ/ | v | phá huỷ; đánh đổ |
later | 2 | /leɪtə(r)/ | adj | chậm hơn |
consider | 2 | /kən´sidə/ | v | cân nhắc, xem xét, suy xét, suy nghĩ |
influence | 2 | /ˈɪn.flu.əns/ | n | ảnh hưởng, tác dụng |
influential | 1 | /¸influ´enʃəl/ | adj | có ảnh hưởng, có tác dụng |
small | 1 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
born | 1 | /bɔ:n/ | adj | bẩm sinh, đẻ ra đã là |
community | 1 | /kə’mju:niti/ | n | dân, dân chúng, nhân dân (cùng ở một địa phương, quận, huyện, khu phố, tỉnh…) |
rural | 1 | /´ruərəl/ | adj | (thuộc) nông thôn, thôn dã; ở vùng nông thôn, gợi lên vùng nông thôn |
center | 1 | /’sentə/ | n | tâm, lõi, trục tâm, mũi tâm, định tâm |
enter | 1 | /´entə/ | v | đi vào |
special | 1 | /’speʃəl/ | adj | đặc biệt, riêng biệt |
student | 1 | /ˈstjuː.dənt/ | n | học sinh sinh viên |
study | 1 | /’stʌdi/ | n | nghiên cứu ,điều tra 1 vđề |
engineering | 1 | /,enʤɪ’nɪərɪŋ/ | n | nghề kỹ sư, công việc của kỹ sư |
course | 1 | /kɔ:s/ | n | tiến trình, dòng; quá trình diễn biến |
order | 1 | /’ɔ:də/ | n | thứ, bậc, ngôi, hàng, cấp, loại, giai cấp |
traditional | 1 | /trə´diʃənəl/ | adj | (thuộc) truyền thống, theo truyền thống, là truyền thống |
classical | 1 | /´klæsikl/ | adj | kinh điển |
marry | 1 | /’mæri/ | v | cưới (vợ), lấy (chồng) |
wealthy | 1 | /ˈwɛlθi/ | adj | giàu, giàu có |
business | 1 | /’bizinis/ | n | việc buôn bán, việc kinh doanh, việc thương mại |
set | 1 | /set/ | v | để, đặt |
number | 1 | /´nʌmbə/ | n | số |
children | 1 | /’tʃildrən/ | n | đứa bé, đứa trẻ |
brought | 1 | /brɔ:t/ | v | cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại |
upstair | 1 | /´ʌp´stɛəz/ | adv | ở trên gác, ở trên lầu; ở tầng trên, lên tầng trên; lên cầu thang |
thriving | 1 | /´θraiviη/ | n | sự giàu có, sự phát đạt, sự thịnh vượng |
practice | 1 | /´præktis/ | n | thực hành, thực tiễn |
downstair | 1 | /ˌdaʊnˈsterz/ | adj | ở dưới nhàn, ở tầng dưới |
built | 1 | /bilt/ | v | được đắp lên |
rambling | 1 | /´ræmbliη/ | n | sự đi lang thang, sự đi ngao du |
home | 1 | /hoʊm/ | n | nhà, chỗ ở |
roof | 1 | /ru:f/ | n | mái nhà, nóc |
typified | 1 | /´tipi¸fai/ | v | làm mẫu cho; là điển hình của, là thí dụ tiêu biểu cho |
extraordinary | 1 | /iks’trɔ:dnri/ | adj | lạ thường, khác thường; to lớn lạ thường |
professional | 1 | /prə’feʃənl/ | adj | (thuộc) nghề, (thuộc) nghề nghiệp; có tay nghề |
success | 1 | /sәk’ses/ | n | sự thành công, sự thắng lợi, sự thành đạt |
gave | 1 | /geiv/ | n | cho, biếu, tặng, ban |
countless | 1 | /´kauntlis/ | adj | vô số, vô kể, không đếm xuể |
lecture | 1 | /’lekt∫ә(r)/ | n | bài diễn thuyết; bài lên lớp; bài thuyết trình; bài nói chuyện |
start | 1 | /stɑ:t/ | v | bắt đầu một chuyến đi; rời đi; khởi hành |
visionary | 1 | /´viʒənəri/ | n | nhìn xa trông rộng |
appear | 1 | /ə’piə/ | v | xuất hiện, hiện ra, ló ra |
cover | 1 | /’kʌvə/ | n | vỏ, vỏ bọc, cái bọc ngoài; bìa sách; phong bì |
magazine | 1 | /,mægə’zi:n/ | n | tạp chí |
stamp | 1 | /stæmp/ | n | tem |
mature | 1 | /mə´tjuə/ | adj | chín, thuần thục, trưởng thành |
period | 1 | /’piəriəd/ | n | kỳ, thời kỳ, thời gian |
intention | 1 | /in’tenʃn/ | n | ý định, mục đích |
clearly | 1 | /´kliəli/ | adv | rõ ràng, sáng sủa, sáng tỏ |
romantic | 1 | /roʊˈmæntɪk/ | adj | lãng mạn; như tiểu thuyết (về cảm xúc) |
poetic | 1 | /pou´etik/ | adj | có chất thơ, đầy thi vị, nên thơ |
intensely | 1 | /ɪn’ten t.sli / | adv | mãnh liệt, dữ dội |
personal | 1 | /’pə:snl/ | adj | cá nhân, tư, riêng |
Example | 1 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
hotel | 1 | /həu´tel/ | n | khách sạn |
Imperial | 1 | /im´piəriəl/ | n | (thuộc) hoàng đế |
museum | 1 | /mju:´ziəm/ | n | nhà bảo tàng |
complete | 1 | /kəmˈpliːt/ | adj | đầy đủ, trọn vẹn, hoàn toàn |
continue | 1 | /kən´tinju:/ | v | tiếp tục, làm tiếp |
until | 1 | /ʌn´til/ | prep | trước khi; cho đến khi |
death | 1 | /deθ/ | n | sự chết; cái chết |
although | 1 | /ɔ:l’ðou/ | liên từ | dẫu cho, mặc dù |
spent | 1 | /spent/ | adj | mệt lử, kiệt sức, hết nghị lực; hết đà (viên đạn, mũi tên…) |
giving | 1 | /´giviη/ | n | sự cho; việc tặng |
interview | 1 | /’intəvju:/ | n | sự gặp gỡ, sự gặp mặt; cuộc nói chuyện riêng |
celebrity | 1 | /səˈlɛbrɪti/ | n | sự nổi danh, sự nổi tiếng, danh tiếng |
design | 1 | /di´zain/ | n | đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án |
essentially | 1 | /ɪˈsen.ʃəl.i/ | adv | về bản chất, về cơ bản |
idiosyncratic | 1 | /¸idiəusiη´krætik/ | n | (thuộc) đặc tính, (thuộc) tư chất, (thuộc) khí chất; do đặc tính, do tư chất, do khí chất |
immense | 1 | /ɪˈmens/ | adj | mênh mông, bao la, rộng lớn |
pupil | 1 | /ˈpju:pl/ | n | học trò, học sinh; môn đồ, môn đệ |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Considered the most influential architect of his time, Frank Lloyd Wright (1867-1959) was born in the small rural community of Richland Center, Wisconsin. He entered the University of Wisconsin at the age of 15 as a special student, studying engineering because the school had no course in architecture. At the age of 20 he then went to work as a draughtsman in Chicago in order to learn the traditional, classical language of architecture. After marrying into a wealthy business family at the age of 21, Wright set up house in an exclusive neighborhood in Chicago, and after a few years of working for a number of architectural firms, set up his own architectural office.
For twenty years he brought up a family of six children upstairs, and ran a thriving architectural practice of twelve or so draughtsmen downstairs. Here, in an idyllic American suburb, with giant oaks, sprawling lawns, and no fences, Wright built some sixty rambling homes by the year 1900. He became the leader of a style known as the “Prairie” school – houses with low-pitched roofs and extended lines that blended into the landscape and typified his style of “organic architecture”.
By the age of forty-one, in 1908, Wright had achieved extraordinary social and professional success. He gave countless lectures at major universities, and started his Taliesin Fellowship – a visionary social workshop in itself. In 1938 he appeared on the cover of Time magazine, and later, on a two cent stamp. The most spectacular buildings of his mature period were based on forms borrowed from nature, and the intentions were clearly romantic, poetic, and intensely personal. Examples of these buildings are Tokyo’s Imperial Hotel (1915-22: demolished 1968), and New York City’s Guggenheim Museum (completed 1959) He continued working until his death in 1959, at the age of 92, although in his later years, he spent as much time giving interviews and being a celebrity, as he did in designing buildings. Wright can be considered an essentially idiosyncratic architect whose influence was immense but whose pupils were few.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Được coi là kiến trúc sư có ảnh hưởng nhất trong thời đại của mình, Frank Lloyd Wright (1867-1959) sinh ra trong một cộng đồng nông thôn nhỏ của Trung tâm Richland, Wisconsin. Ông vào Đại học Wisconsin năm 15 tuổi với tư cách là một học sinh cá biệt, theo học ngành kỹ thuật vì trường không có khóa học về kiến trúc. Ở tuổi 20, sau đó ông đến làm công việc soạn thảo ở Chicago để học ngôn ngữ kiến trúc truyền thống, cổ điển. Sau khi kết hôn với một gia đình kinh doanh giàu có ở tuổi 21, Wright lập một ngôi nhà trong một khu phố độc quyền ở Chicago, và sau một vài năm làm việc cho một số công ty kiến trúc, ông đã thành lập văn phòng kiến trúc của riêng mình.
Trong hai mươi năm, ông đã nuôi dưỡng một gia đình có sáu người con ở tầng trên, và điều hành một công ty kiến trúc thịnh vượng với mười hai người thợ may ở tầng dưới. Tại đây, trong một vùng ngoại ô bình dị của Mỹ, với những cây sồi khổng lồ, những bãi cỏ trải dài và không có hàng rào, Wright đã xây dựng khoảng 60 ngôi nhà xiêu vẹo- Mở rộng bừa bãi (nhà cửa, phố xá… không đúng quy cách) vào năm 1900. Ông trở thành nhà lãnh đạo của phong cách được gọi là trường phái “Prairie” – những ngôi nhà có mái che thấp mái nhà và những đường nét kéo dài hòa quyện vào cảnh quan và tiêu biểu cho phong cách “kiến trúc hữu cơ” của ông.
Khi 41 tuổi, vào năm 1908, Wright đã đạt được những thành công phi thường về mặt xã hội và nghề nghiệp. Ông đã có vô số bài giảng tại các trường đại học lớn và bắt đầu tạo Học bổng Taliesin – một hội thảo xã hội có tầm nhìn xa. Năm 1938, ông xuất hiện trên trang bìa của tạp chí Time, và sau đó, trên một con tem hai xu. Những công trình kiến trúc ngoạn mục nhất trong thời kỳ trưởng thành của ông đều dựa trên những hình thức vay mượn từ thiên nhiên, và ý đồ rõ ràng là lãng mạn, thơ mộng và đậm chất cá nhân. Ví dụ về những tòa nhà này là khách sạn Imperial ở Tokyo (1915-22: bị phá bỏ năm 1968) và Bảo tàng Guggenheim của thành phố New York (hoàn thành năm 1959) Ông tiếp tục làm việc cho đến khi qua đời năm 1959, ở tuổi 92, mặc dù trong những năm cuối đời, ông đã nhiều thời gian trả lời phỏng vấn và trở thành một người nổi tiếng, như ông đã làm trong việc thiết kế các tòa nhà. Wright có thể được coi là một kiến trúc sư có phong cách riêng về cơ bản, người có ảnh hưởng rất lớn nhưng số học sinh của ông lại ít.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.