Trắc nghiệm phần đọc đề kim loại [229_TEST 45_Passage 3]

Chọn tab phù hợp

Nitinol is one of the most extraordinary metals to be discovered this century. A simple alloy of nickel and titanium, nitinol has some perplexing properties. A metal with a memory, it can be made to remember any shape into which it is fashioned, returning to that shape whenever it is heated.

For example, a piece of nitinol wire bent to form a circle that is then heated and quenched will remember this shape. It may then be bent or crumpled, but on reheating, will violently untwist, reforming its original shape. This remarkable ability is called Shape Memory Effect (SME) other alloys, such as brasses, are known to possess it to a limited extent. No one fully understands SME, and nitinol remains particularly perplexing, for, whenever it performs this peculiar feat, it appears to be breaking the laws of thermodynamics by springing back into shape with greater force than was used to deform it in the first place.

But not only is nitinol capable of remembering. it also has the ability to learn. If the heating – cooling – crumpling – reheating process is carried out sufficiently often. and the metal is always crumpled in exactly the same way, the nitinol will not only remember its original shape, but gradually it learns to remember its crumpled form as well, and will begin to return to the same crumpled shape every time it is cooled. Eventually, the metal will crumple and uncrumple, totally unaided. in response to changes in temperature and without any sign of metal fatigue.

Engineers have produced prototype engines that are driven by the force of nitinol springing from one shape to another as it alternately encounters hot and cold water. The energy from these remarkable engines is, however, not entirely free: heat energy is required to produce the temperature differences needed to run the engine. But the optimum temperatures at which the metal reacts can be controlled by altering the proportions of nickel to titanium; some alloys will even perform at room temperature. The necessary temperature range between the warm and the cold can be as little as twelve degrees centigrade.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. The word “quenched” as used in line 5, is closest in meaning to

 
 
 
 

3. Why does the author mention brass in line 8?

 
 
 
 

5. The word “free” in line 20 is closest in meaning to

 
 
 
 

6. The machines mentioned in the last paragraph of the passage are of interest because they

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
nitinol 13 n hợp kim loại nitinol
shape 11 /ʃeip/ n hình, hình dạng, hình thù
heat 8 /hi:t/ n nhiệt
metal 7 /’metl/ n kim loại
crumple 6 /ˈkrʌm.pəl/ n sự ép lún
temperature 6 /ˈtem.pɚ.ə.tʃɚ/ n (viết tắt) temp nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..)
remember 5 /rɪˈmɛmbər/ v nhớ; nhớ lại
alloy 4 /’ælɔi/ n hợp kim
alloy 4 /’ælɔi/ n hợp kim
use 4 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
engine 4 /en’ʤin/ n máy, động cơ
alloy 4 /’ælɔi/ n hợp kim
memory 3 /’meməri/ n bộ nhớ, kí ức, kỉ niệm, trí nhớ
bent 3 /bent/ n khiếu, sở thích; xu hướng, khuynh hướng
reheat 3 /ri´hi:t/ v hâm lại, đun nóng lại
force 3 /fɔ:s/ n sức, lực, sức mạnh
heating 3 /’hi:tiη/ n sự đốt nóng, sự đun nóng; sự làm nóng
produce 3 /prɔ’dju:s/ n sản lượng,sản vật, sản phẩm
force 3 /fɔ:s/ n sức, lực, sức mạnh
energy 3 /ˈɛnərdʒi/ n năng lượng
discover 2 /dis’kʌvə/ v khám phá ra, tìm ra, phát hiện ra, nhận ra
nickel 2 /nikl/ n kền, niken
titanium 2 /tai´teiniəm/ n (hoá học) titan (kim loại xám sẫm)
perplexing 2 /pə´pleksiη/ adj làm lúng túng, làm bối rối
return 2 /ri’tə:n/ n sự trở lại, sự trở về, sự quay trở lại
whenever 2 /wen’evə/ liên từ bất cứ lúc nào; lúc nào
remarkable 2 /ri’ma:kәb(ә)l/ adj đáng chú ý, đáng để ý
ability 2 /ә’biliti/ n năng lực, khả năng, tố chất
Effect 2 /əˈfekt/ n hiệu lực, hiệu quả, tác dụng
brass 2 /brɑ:s/ n đồ vật làm bằng đồng thau; bia đồng khắc ở mộ
perplexing 2 /pə´pleksiη/ adj làm lúng túng, làm bối rối
perform 2 /pə´fɔ:m/ v làm (công việc…); thực hiện (lời hứa…); thi hành (lệnh); cử hành (lễ);
spring 2 /sprɪŋ/ n mùa xuân (đen & bóng)
first 2 /fə:st/ adj thứ nhất
place 2 /pleis/ n nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố
learn 2 / lə:n/ v học, nghiên cứu
same 2 /seim/ adj ( (thường) có ‘the’) cùng một; cũng vậy; không khác; giống hệt; như nhau; giống như
way 2 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
change 2 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
without 2 /wɪ’ðaʊt/ prep không, không có
another 2 /əˈnʌðər/ adj khác
cold 2 /kould/ adj lạnh, lạnh lẽo, nguội
free 2 /fri:/ adj tự do
extraordinary 1 /iks’trɔ:dnri/ adj lạ thường, khác thường; to lớn lạ thường
century 1 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
simple 1 /’simpl/ adj đơn
properties 1 /’prɔpətis/ n đặc tính
made 1 /meid/ v làm, chế tạo
fashion 1 /’fæ∫ən/ n kiểu cách; hình dáng
example 1 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
piece 1 /pi:s/ n mảnh, mẩu, miếng, viên, cục, khúc…
wire 1 /waiə/ n dây (kim loại)
circle 1 /’sə:kl/ n đường tròn, hình tròn
quench 1 /kwentʃ/ v (nghĩa bóng) tắt, dập tắt (lửa, ánh sáng…)
violently 1 /ˈvaɪə.lənt.li/ adv mãnh liệt, dữ, kịch liệt
untwist 1 /ʌn´twist/ v tháo, lơi (chỉ, dây đã xe)
reform 1 /rɪˈfɔːrm/ n sự cải cách, sự cải thiện, sự cải tạo, sự cải tổ
original 1 /ə’ridʒənl/ adj bản gốc
call 1 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
known 1 /nəυn/ v biết; hiểu biết
possess 1 /pә’zes/ v có, chiếm hữu, sở hữu
limit 1 /’limit/ n giới hạn, ranh giới, hạn định
extent 1 /ɪkˈstɛnt/ n khoảng rộng
fully 1 /´fuli/ adv đầy đủ, hoàn toàn
understand 1 /ʌndə’stænd/ v hiểu, nắm được ý (của một người)
remain 1 /riˈmein/ v còn lại
particularly 1 /pə´tikjuləli/ adv một cách đặc biệt, đặc thù; cá biệt, riêng biệt
peculiar 1 / pi’kju;liə(r)/ adj lạ kỳ, khác thường; lập dị, kỳ dị (về người)
feat 1 /fit/ n kỳ công, chiến công
appear 1 /ə’piə/ v xuất hiện, hiện ra, ló ra
break 1 /breik/ v làm gãy, bẻ gãy, làm đứt, làm vỡ, đập vỡ
law 1 /lɔː/ n phép tắc, luật; quy luật, định luật; điều lệ
thermodynamic 1 /¸θə:moudai´næmik/ adj nhiệt động (lực)
back 1 /bæk/ n mặt sau, mặt trái; sống (dao); gáy (sách); mu (bàn tay)
greater 1 /greitə/ adj lớn hơn
deform 1 /di’fɔ:m/ v làm cho méo mó, làm biến dạng
capable 1 /’keipәb(ә)l/ adj có tài, có năng lực giỏi
cooling 1 /ˈkuː.lɪŋ/ adj làm mát
crumpling 1 /ˈkrʌm.pəl/ n sự ép lún
process 1 /’prouses/ n quá trình, sự tiến triển
carried 1 /ˈkæri/ v mang, vác, khuân, chở; ẵm
sufficiently 1 /sə’fiʃəntli/ adv đủ, thích đáng
often 1 /’ɔ:fn/ adv thường, hay, luôn, năng
alway 1 /´ɔ:lweiz/ adv luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng, hoài
exactly 1 /ig´zæktli/ adv chính xác, đúng đắn
gradually 1 /’grædʒuәli/ adv dần dần, từ từ
well 1 /wel/ v (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu)
begin 1 /bi´gin/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
Eventually 1 /i´ventjuəli/ adv cuối cùng, suy cho cùng
uncrumple 1 v cởi quần áo
totally 1 /toutli/ adv hoàn toàn
unaided 1 /ʌn´eidid/ adj không được giúp đỡ
response 1 /rɪˈspɒns/ n sự trả lời; câu trả lời
sign 1 /sain/ n dấu, dấu hiệu, ký hiệu; mật hiệu
fatigue 1 /fə’ti:g/ n sự mệt mỏi, sự mệt nhọc
Engineer 1 /endʒi’niər/ n kỹ sư, công trình sư
prototype 1 /’proutətaip/ n người đầu tiên; vật đầu tiên; mẫu đầu tiên, nguyên mẫu
driven 1 /drivn/ v lái xe đưa đi, lái xe dẫn đi
alternately 1 /ɑːlˈtɝː.nət.li/ adv lần lượt nhau, luân phiên nhau
encounter 1 /ɪn’kaʊntә(r)/ n sự chạm trán, sự đọ sức; cuộc chạm trán, cuộc đọ sức; cuộc chạm trán, cuộc đấu (trí…)
water 1 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
however 1 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
entirely 1 /in´taiəli/ adv toàn vẹn, trọn vẹn, hoàn toàn
require 1 /ri’kwaiə(r)/ v đòi hỏi, yêu cầu; quy định
need 1 /ni:d/ n sự cần
difference 1 /ˈdɪfərəns , ˈdɪfrəns/ n sự khác nhau, tình trạng khác nhau; tính khác nhau; sự chênh lệch
run 1 /rʌn/ v chạy
optimum 1 /´ɔptiməm/ n điều kiện tốt nhất, điều kiện thuận lợi nhất (cho sự sinh trưởng của cây…);
react 1 /ri´ækt/ v tác động trở lại, ảnh hưởng trở lại, phản ứng lại
control 1 /kən’troul/ n quyền hành, quyền lực, quyền chỉ huy
altering 1 /´ɔ:ltə/ v thay đổi, biến đổi, đổi
proportion 1 /prə’pɔ:ʃn/ n sự cân xứng, sự cân đối
even 1 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
room 1 /rum/ n buồng, phòng
range 1 /reɪndʒ/ n phạm vi, lĩnh vực; trình độ
necessary 1 /’nesəseri/ adj cần, cần thiết, thiết yếu
warm 1 /wɔ:m/ adj ấm, ấm áp, giữ ấm
cold 1 /kould/ adj lạnh, lạnh lẽo, nguội
little 1 /’lit(ә)l/ adj nhỏ bé, bé bỏng
degree 1 /dɪˈgri:/ n độ
centigrade 1 /´senti¸greid/ adj chia trăm độ, bách phân
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề thiên văn học [13_TEST 66_22-31]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Nitinol is one of the most extraordinary metals to be discovered this century. A simple alloy of nickel and titanium, nitinol has some perplexing properties. A metal with a memory, it can be made to remember any shape into which it is fashioned, returning to that shape whenever it is heated.

For example, a piece of nitinol wire bent to form a circle that is then heated and quenched will remember this shape. It may then be bent or crumpled, but on reheating, will violently untwist, reforming its original shape. This remarkable ability is called Shape Memory Effect (SME) other alloys, such as brasses, are known to possess it to a limited extent. No one fully understands SME, and nitinol remains particularly perplexing, for, whenever it performs this peculiar feat, it appears to be breaking the laws of thermodynamics by springing back into shape with greater force than was used to deform it in the first place.

But not only is nitinol capable of remembering, it also has the ability to learn. If the heating – cooling – crumpling – reheating process is carried out sufficiently often and the metal is always crumpled in exactly the same way, the nitinol will not only remember its original shape, but gradually it learns to remember its crumpled form as well, and will begin to return to the same crumpled shape every time it is cooled. Eventually, the metal will crumple and uncrumple, totally unaided in response to changes in temperature and without any sign of metal fatigue.

Engineers have produced prototype engines that are driven by the force of nitinol springing from one shape to another as it alternately encounters hot and cold water. The energy from these remarkable engines is, however, not entirely free: heat energy is required to produce the temperature differences needed to run the engine. But the optimum temperatures at which the metal reacts can be controlled by altering the proportions of nickel to titanium; some alloys will even perform at room temperature. The necessary temperature range between the warm and the cold can be as little as twelve degrees centigrade.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Nitinol là một trong những kim loại đặc biệt nhất được phát hiện trong thế kỷ này. Một hợp kim đơn giản của niken và titan, nitinol có một số đặc tính phức tạp. Một kim loại có bộ nhớ, nó có thể được tạo ra để ghi nhớ bất kỳ hình dạng nào mà nó được tạo thành, trở lại hình dạng đó bất cứ khi nào nó được nung nóng.

Ví dụ, một đoạn dây nitinol được uốn cong để tạo thành một vòng tròn sau đó được nung nóng và dập tắt sẽ ghi nhớ hình dạng này. Sau đó, nó có thể bị uốn cong hoặc nhàu nát, nhưng khi hâm nóng lại, nó sẽ biến dạng dữ dội, biến đổi về hình dạng ban đầu. Khả năng đáng chú ý này được gọi là Hiệu ứng Bộ nhớ Hình dạng (SME) các hợp kim khác, chẳng hạn như đồng thau, được biết là sở hữu điều tương tự ở một mức độ hạn chế. Không ai hiểu đầy đủ về SME, và nitinol vẫn đặc biệt khó hiểu, vì bất cứ khi nào nó thực hiện được kỳ tích đặc biệt này, nó dường như đang phá vỡ các định luật nhiệt động lực học bằng cách đàn hồi trở lại hình dạng với một lực lớn hơn được sử dụng để biến dạng nó ngay từ đầu.

Nhưng nitinol không chỉ có khả năng ghi nhớ mà còn có khả năng học hỏi. Nếu quá trình gia nhiệt – làm lạnh – vò nát – hâm nóng được thực hiện đủ thường xuyên và kim loại luôn được nhàu nát theo cùng một cách, nitinol sẽ không chỉ nhớ hình dạng ban đầu của nó, mà dần dần nó cũng học cách nhớ hình dạng nhàu nát của nó, và sẽ bắt đầu trở lại hình dạng nhàu nát như cũ mỗi khi nó được làm lạnh. Cuối cùng, kim loại sẽ bị vỡ vụn và không phồng lên, hoàn toàn không có sự trợ giúp của các thay đổi về nhiệt độ và không có bất kỳ dấu hiệu giảm sức chịu đựng nào của kim loại.

Các kỹ sư đã sản xuất động cơ nguyên mẫu được điều khiển bởi lực của nitinol chuyển động từ hình dạng này sang hình dạng khác khi nó luân phiên tiếp xúc với nước nóng và lạnh. Tuy nhiên, năng lượng từ những động cơ đáng chú ý này không hoàn toàn miễn phí (tự nhiên): nhiệt năng là cần thiết để tạo ra sự chênh lệch nhiệt độ cần thiết để chạy động cơ. Nhưng nhiệt độ tối ưu mà kim loại phản ứng có thể được kiểm soát bằng cách thay đổi tỷ lệ niken thành titan; một số hợp kim thậm chí sẽ hoạt động ở nhiệt độ phòng. Phạm vi nhiệt độ cần thiết giữa ấm và lạnh có thể nhỏ nhất là 12 độ C.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now