Chọn tab phù hợp
Nitinol is one of the most extraordinary metals to be discovered this century. A simple alloy of nickel and titanium, nitinol has some perplexing properties. A metal with a memory, it can be made to remember any shape into which it is fashioned, returning to that shape whenever it is heated.
For example, a piece of nitinol wire bent to form a circle that is then heated and quenched will remember this shape. It may then be bent or crumpled, but on reheating, will violently untwist, reforming its original shape. This remarkable ability is called Shape Memory Effect (SME) other alloys, such as brasses, are known to possess it to a limited extent. No one fully understands SME, and nitinol remains particularly perplexing, for, whenever it performs this peculiar feat, it appears to be breaking the laws of thermodynamics by springing back into shape with greater force than was used to deform it in the first place.
But not only is nitinol capable of remembering. it also has the ability to learn. If the heating – cooling – crumpling – reheating process is carried out sufficiently often. and the metal is always crumpled in exactly the same way, the nitinol will not only remember its original shape, but gradually it learns to remember its crumpled form as well, and will begin to return to the same crumpled shape every time it is cooled. Eventually, the metal will crumple and uncrumple, totally unaided. in response to changes in temperature and without any sign of metal fatigue.
Engineers have produced prototype engines that are driven by the force of nitinol springing from one shape to another as it alternately encounters hot and cold water. The energy from these remarkable engines is, however, not entirely free: heat energy is required to produce the temperature differences needed to run the engine. But the optimum temperatures at which the metal reacts can be controlled by altering the proportions of nickel to titanium; some alloys will even perform at room temperature. The necessary temperature range between the warm and the cold can be as little as twelve degrees centigrade.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
nitinol | 13 | n | hợp kim loại nitinol | |
shape | 11 | /ʃeip/ | n | hình, hình dạng, hình thù |
heat | 8 | /hi:t/ | n | nhiệt |
metal | 7 | /’metl/ | n | kim loại |
crumple | 6 | /ˈkrʌm.pəl/ | n | sự ép lún |
temperature | 6 | /ˈtem.pɚ.ə.tʃɚ/ | n | (viết tắt) temp nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..) |
remember | 5 | /rɪˈmɛmbər/ | v | nhớ; nhớ lại |
alloy | 4 | /’ælɔi/ | n | hợp kim |
alloy | 4 | /’ælɔi/ | n | hợp kim |
use | 4 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
engine | 4 | /en’ʤin/ | n | máy, động cơ |
alloy | 4 | /’ælɔi/ | n | hợp kim |
memory | 3 | /’meməri/ | n | bộ nhớ, kí ức, kỉ niệm, trí nhớ |
bent | 3 | /bent/ | n | khiếu, sở thích; xu hướng, khuynh hướng |
reheat | 3 | /ri´hi:t/ | v | hâm lại, đun nóng lại |
force | 3 | /fɔ:s/ | n | sức, lực, sức mạnh |
heating | 3 | /’hi:tiη/ | n | sự đốt nóng, sự đun nóng; sự làm nóng |
produce | 3 | /prɔ’dju:s/ | n | sản lượng,sản vật, sản phẩm |
force | 3 | /fɔ:s/ | n | sức, lực, sức mạnh |
energy | 3 | /ˈɛnərdʒi/ | n | năng lượng |
discover | 2 | /dis’kʌvə/ | v | khám phá ra, tìm ra, phát hiện ra, nhận ra |
nickel | 2 | /nikl/ | n | kền, niken |
titanium | 2 | /tai´teiniəm/ | n | (hoá học) titan (kim loại xám sẫm) |
perplexing | 2 | /pə´pleksiη/ | adj | làm lúng túng, làm bối rối |
return | 2 | /ri’tə:n/ | n | sự trở lại, sự trở về, sự quay trở lại |
whenever | 2 | /wen’evə/ | liên từ | bất cứ lúc nào; lúc nào |
remarkable | 2 | /ri’ma:kәb(ә)l/ | adj | đáng chú ý, đáng để ý |
ability | 2 | /ә’biliti/ | n | năng lực, khả năng, tố chất |
Effect | 2 | /əˈfekt/ | n | hiệu lực, hiệu quả, tác dụng |
brass | 2 | /brɑ:s/ | n | đồ vật làm bằng đồng thau; bia đồng khắc ở mộ |
perplexing | 2 | /pə´pleksiη/ | adj | làm lúng túng, làm bối rối |
perform | 2 | /pə´fɔ:m/ | v | làm (công việc…); thực hiện (lời hứa…); thi hành (lệnh); cử hành (lễ); |
spring | 2 | /sprɪŋ/ | n | mùa xuân (đen & bóng) |
first | 2 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
place | 2 | /pleis/ | n | nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố |
learn | 2 | / lə:n/ | v | học, nghiên cứu |
same | 2 | /seim/ | adj | ( (thường) có ‘the’) cùng một; cũng vậy; không khác; giống hệt; như nhau; giống như |
way | 2 | /wei/ | n | đường, đường đi, lối đi |
change | 2 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
without | 2 | /wɪ’ðaʊt/ | prep | không, không có |
another | 2 | /əˈnʌðər/ | adj | khác |
cold | 2 | /kould/ | adj | lạnh, lạnh lẽo, nguội |
free | 2 | /fri:/ | adj | tự do |
extraordinary | 1 | /iks’trɔ:dnri/ | adj | lạ thường, khác thường; to lớn lạ thường |
century | 1 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
simple | 1 | /’simpl/ | adj | đơn |
properties | 1 | /’prɔpətis/ | n | đặc tính |
made | 1 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
fashion | 1 | /’fæ∫ən/ | n | kiểu cách; hình dáng |
example | 1 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
piece | 1 | /pi:s/ | n | mảnh, mẩu, miếng, viên, cục, khúc… |
wire | 1 | /waiə/ | n | dây (kim loại) |
circle | 1 | /’sə:kl/ | n | đường tròn, hình tròn |
quench | 1 | /kwentʃ/ | v | (nghĩa bóng) tắt, dập tắt (lửa, ánh sáng…) |
violently | 1 | /ˈvaɪə.lənt.li/ | adv | mãnh liệt, dữ, kịch liệt |
untwist | 1 | /ʌn´twist/ | v | tháo, lơi (chỉ, dây đã xe) |
reform | 1 | /rɪˈfɔːrm/ | n | sự cải cách, sự cải thiện, sự cải tạo, sự cải tổ |
original | 1 | /ə’ridʒənl/ | adj | bản gốc |
call | 1 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
known | 1 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
possess | 1 | /pә’zes/ | v | có, chiếm hữu, sở hữu |
limit | 1 | /’limit/ | n | giới hạn, ranh giới, hạn định |
extent | 1 | /ɪkˈstɛnt/ | n | khoảng rộng |
fully | 1 | /´fuli/ | adv | đầy đủ, hoàn toàn |
understand | 1 | /ʌndə’stænd/ | v | hiểu, nắm được ý (của một người) |
remain | 1 | /riˈmein/ | v | còn lại |
particularly | 1 | /pə´tikjuləli/ | adv | một cách đặc biệt, đặc thù; cá biệt, riêng biệt |
peculiar | 1 | / pi’kju;liə(r)/ | adj | lạ kỳ, khác thường; lập dị, kỳ dị (về người) |
feat | 1 | /fit/ | n | kỳ công, chiến công |
appear | 1 | /ə’piə/ | v | xuất hiện, hiện ra, ló ra |
break | 1 | /breik/ | v | làm gãy, bẻ gãy, làm đứt, làm vỡ, đập vỡ |
law | 1 | /lɔː/ | n | phép tắc, luật; quy luật, định luật; điều lệ |
thermodynamic | 1 | /¸θə:moudai´næmik/ | adj | nhiệt động (lực) |
back | 1 | /bæk/ | n | mặt sau, mặt trái; sống (dao); gáy (sách); mu (bàn tay) |
greater | 1 | /greitə/ | adj | lớn hơn |
deform | 1 | /di’fɔ:m/ | v | làm cho méo mó, làm biến dạng |
capable | 1 | /’keipәb(ә)l/ | adj | có tài, có năng lực giỏi |
cooling | 1 | /ˈkuː.lɪŋ/ | adj | làm mát |
crumpling | 1 | /ˈkrʌm.pəl/ | n | sự ép lún |
process | 1 | /’prouses/ | n | quá trình, sự tiến triển |
carried | 1 | /ˈkæri/ | v | mang, vác, khuân, chở; ẵm |
sufficiently | 1 | /sə’fiʃəntli/ | adv | đủ, thích đáng |
often | 1 | /’ɔ:fn/ | adv | thường, hay, luôn, năng |
alway | 1 | /´ɔ:lweiz/ | adv | luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng, hoài |
exactly | 1 | /ig´zæktli/ | adv | chính xác, đúng đắn |
gradually | 1 | /’grædʒuәli/ | adv | dần dần, từ từ |
well | 1 | /wel/ | v | (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu) |
begin | 1 | /bi´gin/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
Eventually | 1 | /i´ventjuəli/ | adv | cuối cùng, suy cho cùng |
uncrumple | 1 | v | cởi quần áo | |
totally | 1 | /toutli/ | adv | hoàn toàn |
unaided | 1 | /ʌn´eidid/ | adj | không được giúp đỡ |
response | 1 | /rɪˈspɒns/ | n | sự trả lời; câu trả lời |
sign | 1 | /sain/ | n | dấu, dấu hiệu, ký hiệu; mật hiệu |
fatigue | 1 | /fə’ti:g/ | n | sự mệt mỏi, sự mệt nhọc |
Engineer | 1 | /endʒi’niər/ | n | kỹ sư, công trình sư |
prototype | 1 | /’proutətaip/ | n | người đầu tiên; vật đầu tiên; mẫu đầu tiên, nguyên mẫu |
driven | 1 | /drivn/ | v | lái xe đưa đi, lái xe dẫn đi |
alternately | 1 | /ɑːlˈtɝː.nət.li/ | adv | lần lượt nhau, luân phiên nhau |
encounter | 1 | /ɪn’kaʊntә(r)/ | n | sự chạm trán, sự đọ sức; cuộc chạm trán, cuộc đọ sức; cuộc chạm trán, cuộc đấu (trí…) |
water | 1 | /’wɔ:tə/ | n | nước lã (dùng để uống, giặt giũ..) |
however | 1 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
entirely | 1 | /in´taiəli/ | adv | toàn vẹn, trọn vẹn, hoàn toàn |
require | 1 | /ri’kwaiə(r)/ | v | đòi hỏi, yêu cầu; quy định |
need | 1 | /ni:d/ | n | sự cần |
difference | 1 | /ˈdɪfərəns , ˈdɪfrəns/ | n | sự khác nhau, tình trạng khác nhau; tính khác nhau; sự chênh lệch |
run | 1 | /rʌn/ | v | chạy |
optimum | 1 | /´ɔptiməm/ | n | điều kiện tốt nhất, điều kiện thuận lợi nhất (cho sự sinh trưởng của cây…); |
react | 1 | /ri´ækt/ | v | tác động trở lại, ảnh hưởng trở lại, phản ứng lại |
control | 1 | /kən’troul/ | n | quyền hành, quyền lực, quyền chỉ huy |
altering | 1 | /´ɔ:ltə/ | v | thay đổi, biến đổi, đổi |
proportion | 1 | /prə’pɔ:ʃn/ | n | sự cân xứng, sự cân đối |
even | 1 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
room | 1 | /rum/ | n | buồng, phòng |
range | 1 | /reɪndʒ/ | n | phạm vi, lĩnh vực; trình độ |
necessary | 1 | /’nesəseri/ | adj | cần, cần thiết, thiết yếu |
warm | 1 | /wɔ:m/ | adj | ấm, ấm áp, giữ ấm |
cold | 1 | /kould/ | adj | lạnh, lạnh lẽo, nguội |
little | 1 | /’lit(ә)l/ | adj | nhỏ bé, bé bỏng |
degree | 1 | /dɪˈgri:/ | n | độ |
centigrade | 1 | /´senti¸greid/ | adj | chia trăm độ, bách phân |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Nitinol is one of the most extraordinary metals to be discovered this century. A simple alloy of nickel and titanium, nitinol has some perplexing properties. A metal with a memory, it can be made to remember any shape into which it is fashioned, returning to that shape whenever it is heated.
For example, a piece of nitinol wire bent to form a circle that is then heated and quenched will remember this shape. It may then be bent or crumpled, but on reheating, will violently untwist, reforming its original shape. This remarkable ability is called Shape Memory Effect (SME) other alloys, such as brasses, are known to possess it to a limited extent. No one fully understands SME, and nitinol remains particularly perplexing, for, whenever it performs this peculiar feat, it appears to be breaking the laws of thermodynamics by springing back into shape with greater force than was used to deform it in the first place.
But not only is nitinol capable of remembering, it also has the ability to learn. If the heating – cooling – crumpling – reheating process is carried out sufficiently often and the metal is always crumpled in exactly the same way, the nitinol will not only remember its original shape, but gradually it learns to remember its crumpled form as well, and will begin to return to the same crumpled shape every time it is cooled. Eventually, the metal will crumple and uncrumple, totally unaided in response to changes in temperature and without any sign of metal fatigue.
Engineers have produced prototype engines that are driven by the force of nitinol springing from one shape to another as it alternately encounters hot and cold water. The energy from these remarkable engines is, however, not entirely free: heat energy is required to produce the temperature differences needed to run the engine. But the optimum temperatures at which the metal reacts can be controlled by altering the proportions of nickel to titanium; some alloys will even perform at room temperature. The necessary temperature range between the warm and the cold can be as little as twelve degrees centigrade.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Nitinol là một trong những kim loại đặc biệt nhất được phát hiện trong thế kỷ này. Một hợp kim đơn giản của niken và titan, nitinol có một số đặc tính phức tạp. Một kim loại có bộ nhớ, nó có thể được tạo ra để ghi nhớ bất kỳ hình dạng nào mà nó được tạo thành, trở lại hình dạng đó bất cứ khi nào nó được nung nóng.
Ví dụ, một đoạn dây nitinol được uốn cong để tạo thành một vòng tròn sau đó được nung nóng và dập tắt sẽ ghi nhớ hình dạng này. Sau đó, nó có thể bị uốn cong hoặc nhàu nát, nhưng khi hâm nóng lại, nó sẽ biến dạng dữ dội, biến đổi về hình dạng ban đầu. Khả năng đáng chú ý này được gọi là Hiệu ứng Bộ nhớ Hình dạng (SME) các hợp kim khác, chẳng hạn như đồng thau, được biết là sở hữu điều tương tự ở một mức độ hạn chế. Không ai hiểu đầy đủ về SME, và nitinol vẫn đặc biệt khó hiểu, vì bất cứ khi nào nó thực hiện được kỳ tích đặc biệt này, nó dường như đang phá vỡ các định luật nhiệt động lực học bằng cách đàn hồi trở lại hình dạng với một lực lớn hơn được sử dụng để biến dạng nó ngay từ đầu.
Nhưng nitinol không chỉ có khả năng ghi nhớ mà còn có khả năng học hỏi. Nếu quá trình gia nhiệt – làm lạnh – vò nát – hâm nóng được thực hiện đủ thường xuyên và kim loại luôn được nhàu nát theo cùng một cách, nitinol sẽ không chỉ nhớ hình dạng ban đầu của nó, mà dần dần nó cũng học cách nhớ hình dạng nhàu nát của nó, và sẽ bắt đầu trở lại hình dạng nhàu nát như cũ mỗi khi nó được làm lạnh. Cuối cùng, kim loại sẽ bị vỡ vụn và không phồng lên, hoàn toàn không có sự trợ giúp của các thay đổi về nhiệt độ và không có bất kỳ dấu hiệu giảm sức chịu đựng nào của kim loại.
Các kỹ sư đã sản xuất động cơ nguyên mẫu được điều khiển bởi lực của nitinol chuyển động từ hình dạng này sang hình dạng khác khi nó luân phiên tiếp xúc với nước nóng và lạnh. Tuy nhiên, năng lượng từ những động cơ đáng chú ý này không hoàn toàn miễn phí (tự nhiên): nhiệt năng là cần thiết để tạo ra sự chênh lệch nhiệt độ cần thiết để chạy động cơ. Nhưng nhiệt độ tối ưu mà kim loại phản ứng có thể được kiểm soát bằng cách thay đổi tỷ lệ niken thành titan; một số hợp kim thậm chí sẽ hoạt động ở nhiệt độ phòng. Phạm vi nhiệt độ cần thiết giữa ấm và lạnh có thể nhỏ nhất là 12 độ C.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.