Trắc nghiệm phần đọc đề kỹ thuật sản xuất, đồ gốm [43_TEST 07_1-9]

Chọn tab phù hợp

Often enough the craft worker’s place of employment in ancient Greece was set in

rural isolation. Potter, for instance, found it convenient to locate their workshops near

their source of clay, regardless of its relation to the center of settlement, At Corinth and

Line   Athens, however, two of the best-known potters’ quarters were situated on the cities’

(5)     outskirts, and potters and makers of terra-cotta figurines were also established well within

the city of Athens itself. The techniques of pottery manufacture had evolved well before

the Greek period, but marked stylistic developments occurred in shape and in decoration,

for example, in the interplay of black and other glazes with the red surface of the fired pot.

Athenian black-figure and red-figure decoration, which emphasized human figures rather

(10)    than animal images, was adopted between 630 and 530 B.C.; its distinctive color and luster

were the result of the skillful adjustments of the kiln’s temperature during an extended

three-stage period if firing the clayware. Whether it was the potters or the vase-painters

who initiated changes in firing is unclear; the functions of making and decorating were

usually divided between them, but neither group can have been so specialized the they

(15)    did not share in the concerns of the other.

 

The broad utility of terra-cotta was such that workers in clay could generally afford to

confine themselves to either decorated ware and housewares like cooking pots and storage

jars or building materials like roof tiles and drainpipes. Some sixth-and fifth-century B.C.

Athenian pottery establishments are known to have concentrated on a limited range of fine

(20)    ware, but a rural pottery establishment on the island of Thasos produced many types of

pottery and roof tiles too, presumably to meet local demand. Molds were used to create

particular effects for some products, such as relief-decorated vessels and figurines; for

other products such as roof tiles, which were needed in some quantity, they were used to

facilitate mass production. There were also a number of poor-quality figurines and painted

(25)    pots produced in quantity by easy, inexpensive means- as numerous featureless statuettes and

unattractive cases testify.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. The passage mainly discusses ancient Greek pottery and its

 
 
 
 

2. The phrase “regardless of” in line 3 is closest in meaning to

 
 
 
 

3. It can be inferred from the passage that most pottery establishments in ancient Greece were situated

 
 
 
 

4. The word “marked” in line 7 is closest in meaning to

 
 
 
 

5. The word “confine” in line 17 is closest in meaning to

 
 
 
 

6. It can be inferred from the passage that terra-cotta had which of the following advantages”

 
 
 
 

7. The word “presumably” in line 21 is closest in meaning to

 
 
 
 

8. The word “they” in line 23 refers to

 
 
 
 

9. According to the passage, all of the following are true of ancient Greek potters and vase painters EXCEPT:

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
potter 13 /ˈpɑː.t̬ɚ/ v làm qua loa, làm tắc trách, làm không ra đầu ra đuôi; đi thơ thẩn
pottery 7 /´pɔtəri/ n đồ gốm, thủ công
mean 5 /mi:n/ adj trung bình, vừa, ở giữa
ancient 4 /ˈeɪnʃənt/ adj xưa, cổ
clay 4 /kleɪ/ n đất sét
figurine 4 /¸figə´ri:n/ n bức tượng nhỏ
establish 4 /ɪˈstæblɪʃ/ v lập, thành lập, thiết lập, kiến lập
ware 4 /weə/ n (nhất là trong từ ghép) hàng hoá chế tạo hàng loạt (theo một kiểu nào đó)
produce 4 /prɔ’dju:s/ n sự sản xuất
product 4 /´prɔdʌkt/ n sản vật, sản phẩm
terra-cotta 3 n đất nung
decorate 3 /´dekə¸reit/ v trang hoàng, trang trí
material 3 /mə´tiəriəl/ n nguyên liệu, vật liệu
roof 3 /ru:f/ n mái nhà, nóc
establishment 3 /is’tæbli∫mənt/ n sự thành lập, sự thiết lập, sự kiến lập
use 3 /ju:z/ v dùng cái gì cho một mục đích, đưa cái gì vào sử dụng
craft 2 /kra:ft/ n nghề, nghề thủ công
rural 2 /´ruərəl/ adj (thuộc) nông thôn, thôn dã; ở vùng nông thôn, gợi lên vùng nông thôn
workshop 2 /´wə:k¸ʃɔp/ n phân xưởng (sữa chữa, chế tạo máy móc…) (như) shop
near 2 /niə/ adj gần, cận
regardless 2 /ri´ga:dlis/ adj bất chấp, không đếm xỉa tới, không chú ý tới
city 2 /’si:ti/ n thành phố, thành thị, đô thị
outskirt 2 /aut’skə:ts/ n phạm vi ngoài (một vấn đề…)
well 2 /wel/ v (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu)
city 2 /’si:ti/ n thành phố, thành thị, đô thị
technique 2 /tek’ni:k/ n kỹ xảo
period 2 /’piəriəd/ n kỳ, thời kỳ, thời gian
mark 2 /mɑ:k/ n dấu, nhãn, nhãn hiệu
decoration 2 /¸dekə´reiʃən/ n sự trang hoàng
pot 2 /pɒt/ n ấm, bình, lọ, chậu, hủ, ca (uống nước); ấm (đầy), bình (đầy), lọ (đầy), chậu (đầy), hủ (đầy), ca (đầy)
human 2 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
image 2 /´imindʒ/ n hình, hình ảnh, ảnh (trong gương…)
color 2 /´kʌlə/ n màu sắc
result 2 /ri’zʌlt/ n kết quả (của cái gì)
firing 2 /´faiəriη/ n sự đốt cháy
function 2 /ˈfʌŋkʃən/ n chức năng
confine 2 /kən’fain/ v giam giữ, giam hãm, giam cầm, nhốt giữ lại
known 2 /nəυn/ v biết; hiểu biết
presumably 2 /pri’zju:məbli/ adv có thể đoán chừng; có thể được; có lẽ
old 2 /ould/ adj già
effect 2 /əˈfekt/ n hiệu lực, hiệu quả, tác dụng
vessel 2 /’vesl/ n bình, chậu, vại, lọ, thùng, chai, chén (bất cứ đồ chứa rỗng nào, nhất là thứ dùng để chứa các chất lỏng)
paint 2 /peint/ n sơn; vôi màu; thuốc màu
enough 1 /i’nʌf/ adj đủ, đủ dùng
often 1 /’ɔ:fn/ adv thường, hay, luôn, năng
worker 1 /’wə:kə/ n người lao động, công nhân, người thợ, nhân viên, người làm việc (nhất là người làm một loại công việc nào đó)
place 1 /pleis/ n nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố
employment 1 /im’plɔimənt/ n sự thuê người làm công
set 1 /set/ v để, đặt
isolation 1 /¸aisə´leiʃən/ n sự cô lập
instance 1 /’instəns/ n thí dụ, ví dụ (chứng minh, minh hoạ)
found 1 /faund/ v tìm thấy, nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…),
convenient 1 /kən´vi:njənt/ adj tiện lợi, thuận lợi; thích hợp.
locate 1 /loʊˈkeɪt/ v xác định vị trí, định vị
source 1 /sɔːrs/ n nguồn
relation 1 /ri’leiʃn/ n sự kể lại, sự thuật lại; chuyện kể lại
center 1 /’sentə/ n tâm, lõi, trục tâm, mũi tâm, định tâm
settlement 1 /’setlmənt/ n sự giải quyết, sự dàn xếp, sự hoà giải; sự thoả thuận (để giải quyết việc gì..)
however 1 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
best-known 1 n nổi tiếng nhất
quarter 1 /’kwɔ:tə/ n một phần tư
situate 1 /´sitʃu¸eit/ v đặt ở vị trí, đặt chỗ cho
maker 1 /´meikə/ n người chế tạo, hãng/nhà máy chế tạo
within 1 /wið´in/ prep trong vòng thời gian, trong khoảng thời gian
itself 1 /it´self/ n bản thân cái đó, bản thân điều đó, bản thân con vật đó
manufacture 1 /,mænju’fæktʃə/ n sự chế tạo, sự sản xuất
evolve 1 /i´vɔlv/ v làm tiến triển; làm tiến hoá
stylistic 1 /stai´listik/ adj (thuộc) văn phong; (thuộc) phong cách nghệ thuật; có liên quan đến văn phong, có liên quan đến phong cách nghệ thuật
development 1 /dɪˈvel.əp.mənt/ n sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt
occur 1 /ə’kə:/ v xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy
shape 1 /ʃeip/ n hình, hình dạng, hình thù
example 1 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
interplay 1 /´intə¸plei/ n ảnh hưởng lẫn nhau; sự tác động lẫn nhau
black 1 /blæk/ adj đen
glaze 1 /gleiz/ n men, nước men (đồ sứ, đò gốm)
red 1 /red/ adj đỏ (đồ vật)
surface 1 /ˈsɜː.fɪs/ n bề mặt
fire 1 /’faiə/ n lửa, ánh lửa
athenian 1 /ə´θi:niən/ adj (thuộc) thành a-ten
black-figure 1 n con số đen
red-figure 1 n con số màu đỏ
emphasize 1 /ˈɛmfəˌsaɪz/ adj nhấn mạnh
figure 1 /’fɪgɜ(r)/ n hình dáng
rather 1 /’rɑ:ðə/ adv thà… hơn, thích… hơn
animal 1 /’æniməl/ n động vật, thú vật
adopt 1 /əˈdɒpt/ v nhận làm con nuôi
distinctive 1 /dis´tiηktiv/ n đặc biệt; để phân biệt
luster 1 /´lʌstə/ n vẻ sáng
skillful 1 /’skilful/ adj khéo léo
adjustment 1 /ə’dʤʌstmənt/ n sự sửa lại cho đúng, sự điều chỉnh, sự chỉnh lý
kiln 1 /kiln/ n lò (nung vôi, gạch…)
temperature 1 /´temprətʃə/ n (viết tắt) temp nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..)
extend 1 /iks’tend/ v kéo dài (thời hạn…), gia hạn, mở rộng
three-stage 1 n ba giai đoạn
clayware 1 n đất sét
Whether 1 /´weðə/ liên từ có… không, có… chăng, không biết có… không
vase-painter 1 n họa sĩ bình
initiate 1 /ɪˈnɪʃiˌeɪt/ n người đã được vỡ lòng, người đã được khai tâm, người được bắt đầu làm quen với một bộ môn
change 1 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
unclear 1 /ʌn’kliə/ adj không trong, đục
making 1 /´meikiη/ n sự làm
decorating 1 /´dekə¸reit/ v trang hoàng, trang trí
usually 1 /’ju:ʒәli/ adv theo cách thông thường; thường thường
divide 1 /di’vaid/ v chia, chia ra, chia cắt, phân ra
neither 1 /’naiðə/ adj không; không… này mà cũng không… kia
group 1 /gru:p/ n nhóm
specialize 1 /ˈspɛʃəˌlaɪz/ v ( + in) chuyên về, trở thành chuyên gia về; quan tâm đặc biệt đến; nổi tiếng về (một vấn đề, sản phẩm..)
share 1 /ʃeə/ v chia,chia sẻ, san sẻ, phân chia, phân phối, phân cho
concern 1 /kәn’sз:n/ n ( + with) sự liên quan tới, sự dính líu tới
broad 1 /brɔ:d/ adj rộng
utility 1 /ju:’tiliti/ n sự có lợi, sự có ích; tính hữu dụng, tính thiết thực
generally 1 /’dʒenərəli/ adv nói chung, đại thể
afford 1 /ə’fɔ:d/ v có thể, có đủ sức, có đủ khả năng, có đủ điều kiện (để làm gì)
themselves 1 /ðəm’selvz/ n tự chúng, tự họ, tự
houseware 1 /´haus¸wɛə:z/ n đồ dùng gia đình (nồi, niêu, xoong, chảo, bất, đĩa…)
like 1 /laik/ adj giống nhau, như nhau
cooking 1 /kʊkiɳ/ n sự nấu; cách nấu ăn
storage 1 /’stɔ:ridʤ/ n sự cất giữ, sự dự trữ, sự tích trữ (hàng hoá, dữ liệu..)
jar 1 /dʒa:/ n vại, lọ, bình
building 1 /’bildiŋ/ n sự xây dựng, công trình kiến trúc, công trình xây dựng
tile 1 /tail/ n ngói, đá lát (để che mái nhà, tường, sàn..)
drainpipe 1 /´drein¸paip/ n ống thoát nước
century 1 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
concentrate 1 /’kɔnsentreit/ n tập trung
limit 1 /’limit/ n giới hạn, ranh giới, hạn định
range 1 /reɪndʒ/ n phạm vi, lĩnh vực; trình độ
fine 1 /fain/ adj tốt, nguyên chất (vàng, bạc…)
island 1 /´ailənd/ n hòn đảo
type 1 /taip/ n loại (người, vật
meet 1 /mi:t/ v gặp, gặp gỡ
local 1 /’ləʊk(ə)l/ adj địa phương
demand 1 /dɪˈmɑ:nd/ n sự đòi hỏi, sự yêu cầu; nhu cầu
create 1 /kri:’eit/ v tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo
particular 1 /pə´tikjulə/ adj riêng biệt, cá biệt; đặc biệt, đặc thù, ngoại lệ
relief-decorated 1 n trang trí phù điêu
need 1 /ni:d/ n sự cần
quantity 1 /ˈkwɒntɪti/ n lượng, số lượng, khối lượng
facilitate 1 /fə’siliteit/ v làm cho dễ dàng; làm cho thuận tiện
mass 1 /mæs/ n khối, đống
production 1 /prə´dʌkʃən/ n sự đưa ra, sự trình bày
number 1 /´nʌmbə/ n số
poor-quality 1 adj chất lượng kém
easy 1 /’i:zi/ adj thoải mái, thanh thản, không lo lắng; thanh thoát, ung dung
inexpensive 1 /¸inik´spensiv/ adj không đắt, rẻ
numerous 1 /’nju:mərəs/ adj đông, đông đảo, nhiều
featureless 1 /´fi:tʃəlis/ adj không có nét đặc biệt
statuette 1 /¸stætju´et/ n tượng nhỏ
unattractive 1 /¸ʌnə´træktiv/ n Ít hấp dẫn, không lôi cuốn, không quyến rũ; không có duyên
case 1 /keis/ n trường hợp, cảnh ngộ, hoàn cảnh, tình thế
testify 1 /’testifai/ v chứng tỏ, tỏ ra, biểu lộ, chứng thực
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc toefl itp đề thiết kế nhà ở [185_TEST 36_32-44]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Often enough the craft worker’s place of employment in ancient Greece was set inrural isolation. Potter, for instance, found it convenient to locate their workshops near their source of clay, regardless of its relation to the center of settlement, at Corinth and Athens, however, two of the best-known potters’ quarters were situated on the cities’ outskirts, and potters and makers of terra-cotta figurines were also established well within the city of Athens itself. The techniques of pottery manufacture had evolved well before the Greek period, but marked stylistic developments occurred in shape and in decoration, for example, in the interplay of black and other glazes with the red surface of the fired pot. Athenian black-figure and red-figure decoration, which emphasized human figures rather than animal images, was adopted between 630 and 530 B.C.; its distinctive color and luster were the result of the skillful adjustments of the kiln’s temperature during an extended three-stage period if firing the clayware. Whether it was the potters or the vase-painters who initiated changes in firing is unclear; the functions of making and decorating were usually divided between them, but neither group can have been so specialized the they did not share in the concerns of the other.

The broad utility of terra-cotta was such that workers in clay could generally afford to confine themselves to either decorated ware and housewares like cooking pots and storage jars or building materials like roof tiles and drainpipes. Some sixth-and fifth-century B.C. Athenian pottery establishments are known to have concentrated on a limited range of fine ware, but a rural pottery establishment on the island of Thasos produced many types of pottery and roof tiles too, presumably to meet local demand. Molds were used to create particular effects for some products, such as relief-decorated vessels and figurines; for other products such as roof tiles, which were needed in some quantity, they were used to facilitate mass production. There were also a number of poor-quality figurines and painted pots produced in quantity by easy, inexpensive means- as numerous featureless statuettes and unattractive cases testify.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Thông thường, nơi làm việc của công nhân thủ công ở Hy Lạp cổ đại được đặt ở vùng nông thôn biệt lập. Potter, chẳng hạn, họ thấy thuận tiện khi đặt xưởng của họ gần nguồn đất sét của họ, bất kể mối quan hệ của nó với trung tâm định cư – tức là không quan tâm đến việc chỗ đó có gần nơi định cư của họ hay không-, Tuy nhiên, tại Corinth và Athens, hai trong số những khu thợ gốm nổi tiếng nhất nằm trên các thành phố ‘ vùng ngoại ô, những người thợ gốm và thợ làm các bức tượng nhỏ bằng đất nung giỏi cũng được thành lập – ý là xưởng họ làm trong chính thành phố Athens. Kỹ thuật sản xuất đồ gốm đã phát triển tốt trước thời kỳ Hy Lạp, nhưng sự phát triển về phong cách rõ rệt đã được thể hiện trong hình dạng và cách trang trí, ví dụ, trong sự tương tác của men đen và các loại men khác với bề mặt đỏ của nồi nung. Trang trí hình đen và hình đỏ của Athen, nhấn mạnh đến hình người hơn là hình động vật, đã được áp dụng từ năm 630 đến 530 trước Công nguyên; màu sắc và độ bóng đặc biệt của nólà kết quả của sự điều chỉnh khéo léo nhiệt độ của lò nung trong thời gian ba giai đoạn kéo dài nếu nung đồ đất sét. Cho dù đó là những người thợ gốm hay những người vẽ bình đã khởi xướng những thay đổi trong cách nung thì vẫn chưa biết được; các chức năng làm và trang trí thường được phân chia giữa họ, nhưng không nhóm nào có thể chuyên biệt đến mức họ không chia sẻ mối quan tâm của nhóm kia. – tức là họ phải làm việc nhóm và buộc phải liên kết với nhau trong quá trong quá trình tạo ra sản phẩm.

Tiện ích rộng rãi của đất nung đã được thể hiện qua việc những công nhân làm đất sét nói chung có thể đủ khả năng ở lỳ một chỗ để làm những đồ đạc và đồ gia dụng được trang trí như nồi nấu ăn và lọ đựng đồ hoặc vật liệu xây dựng như ngói lợp và ống thoát nước. Một số thế kỷ thứ sáu và thứ năm trước Công nguyên các cơ sở sản xuất đồ gốm ở Athen được biết là nơi tập trung một số ít đồ tốt, nhưng một cơ sở đồ gốm nông thôn trên đảo Thasos cũng đã sản xuất nhiều loại gốm và ngói lợp như vậy, có lẽ để đáp ứng nhu cầu địa phương. Khuôn được sử dụng để tạo ra các hiệu ứng đặc biệt cho một số sản phẩm, chẳng hạn như các loại như bình,chậu,vại,thùng.. và tượng nhỏ được trang trí phù điêu; cho các sản phẩm khác như ngói lợp, cần số lượng ít, chúng được sử dụng để tạo điều kiện sản xuất hàng loạt. Cũng có một số bức tượng nhỏ và bình sơn kém chất lượng được sản xuất với số lượng lớn một dễ dàng, rẻ tiền – như nhiều bức tượng kỳ lạ và các sản phẩm kém hấp dẫn đã chứng minh cho việc đó.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

2 thoughts on “Trắc nghiệm phần đọc đề kỹ thuật sản xuất, đồ gốm [43_TEST 07_1-9]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now