Chọn tab phù hợp
Often enough the craft worker’s place of employment in ancient Greece was set in
rural isolation. Potter, for instance, found it convenient to locate their workshops near
their source of clay, regardless of its relation to the center of settlement, At Corinth and
Line Athens, however, two of the best-known potters’ quarters were situated on the cities’
(5) outskirts, and potters and makers of terra-cotta figurines were also established well within
the city of Athens itself. The techniques of pottery manufacture had evolved well before
the Greek period, but marked stylistic developments occurred in shape and in decoration,
for example, in the interplay of black and other glazes with the red surface of the fired pot.
Athenian black-figure and red-figure decoration, which emphasized human figures rather
(10) than animal images, was adopted between 630 and 530 B.C.; its distinctive color and luster
were the result of the skillful adjustments of the kiln’s temperature during an extended
three-stage period if firing the clayware. Whether it was the potters or the vase-painters
who initiated changes in firing is unclear; the functions of making and decorating were
usually divided between them, but neither group can have been so specialized the they
(15) did not share in the concerns of the other.
The broad utility of terra-cotta was such that workers in clay could generally afford to
confine themselves to either decorated ware and housewares like cooking pots and storage
jars or building materials like roof tiles and drainpipes. Some sixth-and fifth-century B.C.
Athenian pottery establishments are known to have concentrated on a limited range of fine
(20) ware, but a rural pottery establishment on the island of Thasos produced many types of
pottery and roof tiles too, presumably to meet local demand. Molds were used to create
particular effects for some products, such as relief-decorated vessels and figurines; for
other products such as roof tiles, which were needed in some quantity, they were used to
facilitate mass production. There were also a number of poor-quality figurines and painted
(25) pots produced in quantity by easy, inexpensive means- as numerous featureless statuettes and
unattractive cases testify.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
potter | 13 | /ˈpɑː.t̬ɚ/ | v | làm qua loa, làm tắc trách, làm không ra đầu ra đuôi; đi thơ thẩn |
pottery | 7 | /´pɔtəri/ | n | đồ gốm, thủ công |
mean | 5 | /mi:n/ | adj | trung bình, vừa, ở giữa |
ancient | 4 | /ˈeɪnʃənt/ | adj | xưa, cổ |
clay | 4 | /kleɪ/ | n | đất sét |
figurine | 4 | /¸figə´ri:n/ | n | bức tượng nhỏ |
establish | 4 | /ɪˈstæblɪʃ/ | v | lập, thành lập, thiết lập, kiến lập |
ware | 4 | /weə/ | n | (nhất là trong từ ghép) hàng hoá chế tạo hàng loạt (theo một kiểu nào đó) |
produce | 4 | /prɔ’dju:s/ | n | sự sản xuất |
product | 4 | /´prɔdʌkt/ | n | sản vật, sản phẩm |
terra-cotta | 3 | n | đất nung | |
decorate | 3 | /´dekə¸reit/ | v | trang hoàng, trang trí |
material | 3 | /mə´tiəriəl/ | n | nguyên liệu, vật liệu |
roof | 3 | /ru:f/ | n | mái nhà, nóc |
establishment | 3 | /is’tæbli∫mənt/ | n | sự thành lập, sự thiết lập, sự kiến lập |
use | 3 | /ju:z/ | v | dùng cái gì cho một mục đích, đưa cái gì vào sử dụng |
craft | 2 | /kra:ft/ | n | nghề, nghề thủ công |
rural | 2 | /´ruərəl/ | adj | (thuộc) nông thôn, thôn dã; ở vùng nông thôn, gợi lên vùng nông thôn |
workshop | 2 | /´wə:k¸ʃɔp/ | n | phân xưởng (sữa chữa, chế tạo máy móc…) (như) shop |
near | 2 | /niə/ | adj | gần, cận |
regardless | 2 | /ri´ga:dlis/ | adj | bất chấp, không đếm xỉa tới, không chú ý tới |
city | 2 | /’si:ti/ | n | thành phố, thành thị, đô thị |
outskirt | 2 | /aut’skə:ts/ | n | phạm vi ngoài (một vấn đề…) |
well | 2 | /wel/ | v | (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu) |
city | 2 | /’si:ti/ | n | thành phố, thành thị, đô thị |
technique | 2 | /tek’ni:k/ | n | kỹ xảo |
period | 2 | /’piəriəd/ | n | kỳ, thời kỳ, thời gian |
mark | 2 | /mɑ:k/ | n | dấu, nhãn, nhãn hiệu |
decoration | 2 | /¸dekə´reiʃən/ | n | sự trang hoàng |
pot | 2 | /pɒt/ | n | ấm, bình, lọ, chậu, hủ, ca (uống nước); ấm (đầy), bình (đầy), lọ (đầy), chậu (đầy), hủ (đầy), ca (đầy) |
human | 2 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
image | 2 | /´imindʒ/ | n | hình, hình ảnh, ảnh (trong gương…) |
color | 2 | /´kʌlə/ | n | màu sắc |
result | 2 | /ri’zʌlt/ | n | kết quả (của cái gì) |
firing | 2 | /´faiəriη/ | n | sự đốt cháy |
function | 2 | /ˈfʌŋkʃən/ | n | chức năng |
confine | 2 | /kən’fain/ | v | giam giữ, giam hãm, giam cầm, nhốt giữ lại |
known | 2 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
presumably | 2 | /pri’zju:məbli/ | adv | có thể đoán chừng; có thể được; có lẽ |
old | 2 | /ould/ | adj | già |
effect | 2 | /əˈfekt/ | n | hiệu lực, hiệu quả, tác dụng |
vessel | 2 | /’vesl/ | n | bình, chậu, vại, lọ, thùng, chai, chén (bất cứ đồ chứa rỗng nào, nhất là thứ dùng để chứa các chất lỏng) |
paint | 2 | /peint/ | n | sơn; vôi màu; thuốc màu |
enough | 1 | /i’nʌf/ | adj | đủ, đủ dùng |
often | 1 | /’ɔ:fn/ | adv | thường, hay, luôn, năng |
worker | 1 | /’wə:kə/ | n | người lao động, công nhân, người thợ, nhân viên, người làm việc (nhất là người làm một loại công việc nào đó) |
place | 1 | /pleis/ | n | nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố |
employment | 1 | /im’plɔimənt/ | n | sự thuê người làm công |
set | 1 | /set/ | v | để, đặt |
isolation | 1 | /¸aisə´leiʃən/ | n | sự cô lập |
instance | 1 | /’instəns/ | n | thí dụ, ví dụ (chứng minh, minh hoạ) |
found | 1 | /faund/ | v | tìm thấy, nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…), |
convenient | 1 | /kən´vi:njənt/ | adj | tiện lợi, thuận lợi; thích hợp. |
locate | 1 | /loʊˈkeɪt/ | v | xác định vị trí, định vị |
source | 1 | /sɔːrs/ | n | nguồn |
relation | 1 | /ri’leiʃn/ | n | sự kể lại, sự thuật lại; chuyện kể lại |
center | 1 | /’sentə/ | n | tâm, lõi, trục tâm, mũi tâm, định tâm |
settlement | 1 | /’setlmənt/ | n | sự giải quyết, sự dàn xếp, sự hoà giải; sự thoả thuận (để giải quyết việc gì..) |
however | 1 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
best-known | 1 | n | nổi tiếng nhất | |
quarter | 1 | /’kwɔ:tə/ | n | một phần tư |
situate | 1 | /´sitʃu¸eit/ | v | đặt ở vị trí, đặt chỗ cho |
maker | 1 | /´meikə/ | n | người chế tạo, hãng/nhà máy chế tạo |
within | 1 | /wið´in/ | prep | trong vòng thời gian, trong khoảng thời gian |
itself | 1 | /it´self/ | n | bản thân cái đó, bản thân điều đó, bản thân con vật đó |
manufacture | 1 | /,mænju’fæktʃə/ | n | sự chế tạo, sự sản xuất |
evolve | 1 | /i´vɔlv/ | v | làm tiến triển; làm tiến hoá |
stylistic | 1 | /stai´listik/ | adj | (thuộc) văn phong; (thuộc) phong cách nghệ thuật; có liên quan đến văn phong, có liên quan đến phong cách nghệ thuật |
development | 1 | /dɪˈvel.əp.mənt/ | n | sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt |
occur | 1 | /ə’kə:/ | v | xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy |
shape | 1 | /ʃeip/ | n | hình, hình dạng, hình thù |
example | 1 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
interplay | 1 | /´intə¸plei/ | n | ảnh hưởng lẫn nhau; sự tác động lẫn nhau |
black | 1 | /blæk/ | adj | đen |
glaze | 1 | /gleiz/ | n | men, nước men (đồ sứ, đò gốm) |
red | 1 | /red/ | adj | đỏ (đồ vật) |
surface | 1 | /ˈsɜː.fɪs/ | n | bề mặt |
fire | 1 | /’faiə/ | n | lửa, ánh lửa |
athenian | 1 | /ə´θi:niən/ | adj | (thuộc) thành a-ten |
black-figure | 1 | n | con số đen | |
red-figure | 1 | n | con số màu đỏ | |
emphasize | 1 | /ˈɛmfəˌsaɪz/ | adj | nhấn mạnh |
figure | 1 | /’fɪgɜ(r)/ | n | hình dáng |
rather | 1 | /’rɑ:ðə/ | adv | thà… hơn, thích… hơn |
animal | 1 | /’æniməl/ | n | động vật, thú vật |
adopt | 1 | /əˈdɒpt/ | v | nhận làm con nuôi |
distinctive | 1 | /dis´tiηktiv/ | n | đặc biệt; để phân biệt |
luster | 1 | /´lʌstə/ | n | vẻ sáng |
skillful | 1 | /’skilful/ | adj | khéo léo |
adjustment | 1 | /ə’dʤʌstmənt/ | n | sự sửa lại cho đúng, sự điều chỉnh, sự chỉnh lý |
kiln | 1 | /kiln/ | n | lò (nung vôi, gạch…) |
temperature | 1 | /´temprətʃə/ | n | (viết tắt) temp nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..) |
extend | 1 | /iks’tend/ | v | kéo dài (thời hạn…), gia hạn, mở rộng |
three-stage | 1 | n | ba giai đoạn | |
clayware | 1 | n | đất sét | |
Whether | 1 | /´weðə/ | liên từ | có… không, có… chăng, không biết có… không |
vase-painter | 1 | n | họa sĩ bình | |
initiate | 1 | /ɪˈnɪʃiˌeɪt/ | n | người đã được vỡ lòng, người đã được khai tâm, người được bắt đầu làm quen với một bộ môn |
change | 1 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
unclear | 1 | /ʌn’kliə/ | adj | không trong, đục |
making | 1 | /´meikiη/ | n | sự làm |
decorating | 1 | /´dekə¸reit/ | v | trang hoàng, trang trí |
usually | 1 | /’ju:ʒәli/ | adv | theo cách thông thường; thường thường |
divide | 1 | /di’vaid/ | v | chia, chia ra, chia cắt, phân ra |
neither | 1 | /’naiðə/ | adj | không; không… này mà cũng không… kia |
group | 1 | /gru:p/ | n | nhóm |
specialize | 1 | /ˈspɛʃəˌlaɪz/ | v | ( + in) chuyên về, trở thành chuyên gia về; quan tâm đặc biệt đến; nổi tiếng về (một vấn đề, sản phẩm..) |
share | 1 | /ʃeə/ | v | chia,chia sẻ, san sẻ, phân chia, phân phối, phân cho |
concern | 1 | /kәn’sз:n/ | n | ( + with) sự liên quan tới, sự dính líu tới |
broad | 1 | /brɔ:d/ | adj | rộng |
utility | 1 | /ju:’tiliti/ | n | sự có lợi, sự có ích; tính hữu dụng, tính thiết thực |
generally | 1 | /’dʒenərəli/ | adv | nói chung, đại thể |
afford | 1 | /ə’fɔ:d/ | v | có thể, có đủ sức, có đủ khả năng, có đủ điều kiện (để làm gì) |
themselves | 1 | /ðəm’selvz/ | n | tự chúng, tự họ, tự |
houseware | 1 | /´haus¸wɛə:z/ | n | đồ dùng gia đình (nồi, niêu, xoong, chảo, bất, đĩa…) |
like | 1 | /laik/ | adj | giống nhau, như nhau |
cooking | 1 | /kʊkiɳ/ | n | sự nấu; cách nấu ăn |
storage | 1 | /’stɔ:ridʤ/ | n | sự cất giữ, sự dự trữ, sự tích trữ (hàng hoá, dữ liệu..) |
jar | 1 | /dʒa:/ | n | vại, lọ, bình |
building | 1 | /’bildiŋ/ | n | sự xây dựng, công trình kiến trúc, công trình xây dựng |
tile | 1 | /tail/ | n | ngói, đá lát (để che mái nhà, tường, sàn..) |
drainpipe | 1 | /´drein¸paip/ | n | ống thoát nước |
century | 1 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
concentrate | 1 | /’kɔnsentreit/ | n | tập trung |
limit | 1 | /’limit/ | n | giới hạn, ranh giới, hạn định |
range | 1 | /reɪndʒ/ | n | phạm vi, lĩnh vực; trình độ |
fine | 1 | /fain/ | adj | tốt, nguyên chất (vàng, bạc…) |
island | 1 | /´ailənd/ | n | hòn đảo |
type | 1 | /taip/ | n | loại (người, vật |
meet | 1 | /mi:t/ | v | gặp, gặp gỡ |
local | 1 | /’ləʊk(ə)l/ | adj | địa phương |
demand | 1 | /dɪˈmɑ:nd/ | n | sự đòi hỏi, sự yêu cầu; nhu cầu |
create | 1 | /kri:’eit/ | v | tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo |
particular | 1 | /pə´tikjulə/ | adj | riêng biệt, cá biệt; đặc biệt, đặc thù, ngoại lệ |
relief-decorated | 1 | n | trang trí phù điêu | |
need | 1 | /ni:d/ | n | sự cần |
quantity | 1 | /ˈkwɒntɪti/ | n | lượng, số lượng, khối lượng |
facilitate | 1 | /fə’siliteit/ | v | làm cho dễ dàng; làm cho thuận tiện |
mass | 1 | /mæs/ | n | khối, đống |
production | 1 | /prə´dʌkʃən/ | n | sự đưa ra, sự trình bày |
number | 1 | /´nʌmbə/ | n | số |
poor-quality | 1 | adj | chất lượng kém | |
easy | 1 | /’i:zi/ | adj | thoải mái, thanh thản, không lo lắng; thanh thoát, ung dung |
inexpensive | 1 | /¸inik´spensiv/ | adj | không đắt, rẻ |
numerous | 1 | /’nju:mərəs/ | adj | đông, đông đảo, nhiều |
featureless | 1 | /´fi:tʃəlis/ | adj | không có nét đặc biệt |
statuette | 1 | /¸stætju´et/ | n | tượng nhỏ |
unattractive | 1 | /¸ʌnə´træktiv/ | n | Ít hấp dẫn, không lôi cuốn, không quyến rũ; không có duyên |
case | 1 | /keis/ | n | trường hợp, cảnh ngộ, hoàn cảnh, tình thế |
testify | 1 | /’testifai/ | v | chứng tỏ, tỏ ra, biểu lộ, chứng thực |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Often enough the craft worker’s place of employment in ancient Greece was set inrural isolation. Potter, for instance, found it convenient to locate their workshops near their source of clay, regardless of its relation to the center of settlement, at Corinth and Athens, however, two of the best-known potters’ quarters were situated on the cities’ outskirts, and potters and makers of terra-cotta figurines were also established well within the city of Athens itself. The techniques of pottery manufacture had evolved well before the Greek period, but marked stylistic developments occurred in shape and in decoration, for example, in the interplay of black and other glazes with the red surface of the fired pot. Athenian black-figure and red-figure decoration, which emphasized human figures rather than animal images, was adopted between 630 and 530 B.C.; its distinctive color and luster were the result of the skillful adjustments of the kiln’s temperature during an extended three-stage period if firing the clayware. Whether it was the potters or the vase-painters who initiated changes in firing is unclear; the functions of making and decorating were usually divided between them, but neither group can have been so specialized the they did not share in the concerns of the other.
The broad utility of terra-cotta was such that workers in clay could generally afford to confine themselves to either decorated ware and housewares like cooking pots and storage jars or building materials like roof tiles and drainpipes. Some sixth-and fifth-century B.C. Athenian pottery establishments are known to have concentrated on a limited range of fine ware, but a rural pottery establishment on the island of Thasos produced many types of pottery and roof tiles too, presumably to meet local demand. Molds were used to create particular effects for some products, such as relief-decorated vessels and figurines; for other products such as roof tiles, which were needed in some quantity, they were used to facilitate mass production. There were also a number of poor-quality figurines and painted pots produced in quantity by easy, inexpensive means- as numerous featureless statuettes and unattractive cases testify.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Thông thường, nơi làm việc của công nhân thủ công ở Hy Lạp cổ đại được đặt ở vùng nông thôn biệt lập. Potter, chẳng hạn, họ thấy thuận tiện khi đặt xưởng của họ gần nguồn đất sét của họ, bất kể mối quan hệ của nó với trung tâm định cư – tức là không quan tâm đến việc chỗ đó có gần nơi định cư của họ hay không-, Tuy nhiên, tại Corinth và Athens, hai trong số những khu thợ gốm nổi tiếng nhất nằm trên các thành phố ‘ vùng ngoại ô, những người thợ gốm và thợ làm các bức tượng nhỏ bằng đất nung giỏi cũng được thành lập – ý là xưởng họ làm trong chính thành phố Athens. Kỹ thuật sản xuất đồ gốm đã phát triển tốt trước thời kỳ Hy Lạp, nhưng sự phát triển về phong cách rõ rệt đã được thể hiện trong hình dạng và cách trang trí, ví dụ, trong sự tương tác của men đen và các loại men khác với bề mặt đỏ của nồi nung. Trang trí hình đen và hình đỏ của Athen, nhấn mạnh đến hình người hơn là hình động vật, đã được áp dụng từ năm 630 đến 530 trước Công nguyên; màu sắc và độ bóng đặc biệt của nólà kết quả của sự điều chỉnh khéo léo nhiệt độ của lò nung trong thời gian ba giai đoạn kéo dài nếu nung đồ đất sét. Cho dù đó là những người thợ gốm hay những người vẽ bình đã khởi xướng những thay đổi trong cách nung thì vẫn chưa biết được; các chức năng làm và trang trí thường được phân chia giữa họ, nhưng không nhóm nào có thể chuyên biệt đến mức họ không chia sẻ mối quan tâm của nhóm kia. – tức là họ phải làm việc nhóm và buộc phải liên kết với nhau trong quá trong quá trình tạo ra sản phẩm.
Tiện ích rộng rãi của đất nung đã được thể hiện qua việc những công nhân làm đất sét nói chung có thể đủ khả năng ở lỳ một chỗ để làm những đồ đạc và đồ gia dụng được trang trí như nồi nấu ăn và lọ đựng đồ hoặc vật liệu xây dựng như ngói lợp và ống thoát nước. Một số thế kỷ thứ sáu và thứ năm trước Công nguyên các cơ sở sản xuất đồ gốm ở Athen được biết là nơi tập trung một số ít đồ tốt, nhưng một cơ sở đồ gốm nông thôn trên đảo Thasos cũng đã sản xuất nhiều loại gốm và ngói lợp như vậy, có lẽ để đáp ứng nhu cầu địa phương. Khuôn được sử dụng để tạo ra các hiệu ứng đặc biệt cho một số sản phẩm, chẳng hạn như các loại như bình,chậu,vại,thùng.. và tượng nhỏ được trang trí phù điêu; cho các sản phẩm khác như ngói lợp, cần số lượng ít, chúng được sử dụng để tạo điều kiện sản xuất hàng loạt. Cũng có một số bức tượng nhỏ và bình sơn kém chất lượng được sản xuất với số lượng lớn một dễ dàng, rẻ tiền – như nhiều bức tượng kỳ lạ và các sản phẩm kém hấp dẫn đã chứng minh cho việc đó.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.
Tốt
Chúc bạn ôn thi tốt nhé