Chọn tab phù hợp
In colonial America, people generally covered their beds with decorative quilts
resembling those of the lands from which the quitters had come. Wealthy and socially
prominent settlers made quilts of the English type, cut from large lengths of cloth of
Line the same color and texture rather than stitched together from smaller pieces. They made
(5) these until the advent of the Revolutionary War in I 775, when everything English
came to be frowned upon.
Among the whole-cloth quilts made by these wealthy settlers during the early period
are those now called linsey-woolseys. This term was usually applied to a fabric of wool
and linen used in heavy clothing and quilted petticoats worn in the wintertime. Despite
(10) the name, linsey-woolsey bedcovers did not often contain linen. Rather, they were
made of a top layer of woolen or glazed worsted wool fabric, consisting of smooth,
compact yarn from long wool fiber dyed dark blue, green, or brown with a bottom
layer of a coarser woolen material, either natural or a shade of yellow. The filling was
a soft layer of wool which had been cleaned and separated and the three layers were
(15) held together with decorative stitching done with homespun linen thread. Later, cotton
thread was used for this purpose. The design of the stitching was often a simple one
composed of interlocking circles or crossed diagonal lines giving a diamond pattern.
This type of heavy, warm, quilted bedcover was so large that it hung to the floor.
The corners are cut out at the foot of the cover so that the quilt fit snugly around the tall
(20) four-poster, beds of the 1700’s, which differed from those of today in that they were
shorter and wider; they were short because people slept in a semi-sitting position with
many bolsters or pillows, and wide, because each bed often slept three or more. The
linsey-woolsey covering was found in the colder regions of the country because of the
warmth it afforded. There was no central heating and most bedrooms did not have
(25) fireplaces.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
wool | 14 | /wul/ | n | len (lớp lông mịn bên ngoài của cừu, dê và vài loài khác (như) lạc đà không bướu lama và alcapa) |
bed | 11 | /bed/ | n | cái giường |
quilt | 9 | /kwilt/ | v | chần, may chần (mền, chăn…) |
people | 7 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
use | 7 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
cover | 6 | /’kʌvə/ | n | vỏ, vỏ bọc, cái bọc ngoài; bìa sách; phong bì |
made | 6 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
linsey-woolsey | 6 | adj | vải nửa len nửa sợi | |
land | 5 | /lænd/ | n | đất; đất liền |
War | 5 | /wɔ:/ | n | chiến tranh; thời kỳ của chiến tranh |
line | 5 | /lain/ | n | vạch đường, đường kẻ |
cloth | 4 | /klɔθ/ | n | vải |
fabric | 4 | /´fæbric/ | n | công trình xây dựng |
linen | 4 | /´linin/ | n | vải lanh |
layer | 4 | /’leiə/ | n | lớp |
stitch | 3 | /stɪtʃ/ | n | mũi khâu, mũi đan, mũi thêu, mũi móc |
heavy | 3 | /’hevi/ | adj | nặng, nặng nề ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
bedcover | 3 | n | khăn trải giường | |
because | 3 | /bi’kɔz/ | liên từ | vì, bởi vì |
colonial | 2 | /kə´lounjəl/ | adj | thuộc địa; thực dân |
decorative | 2 | /´dekərətiv/ | adj | để trang hoàng |
Wealthy | 2 | /ˈwɛlθi/ | n | giàu, giàu có |
settler | 2 | /´setlə/ | n | người khai hoang; người thực dân; người đến định cư, người đến lập nghiệp (trong một nước mới, đang phát triển) |
English | 2 | /’iɳgliʃ/ | adj | (thuộc) anh |
type | 2 | /taip/ | n | loại (người, vật |
cut | 2 | /kʌt/ | n | sự cắt, sự đốn, sự chặt, sự thái; nhát chém, nhát thái, vết đứt, vết xẻ, vết mổ |
large | 2 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
length | 2 | /leɳθ/ | n | bề dài, chiều dài, độ dài |
rather | 2 | /’rɑ:ðə/ | adv | thà… hơn, thích… hơn |
revolutionary | 2 | /,revə’lu:ʃnəri/ | adj | cách mạng (cách mạng), (thuộc) cách mạng chính trị |
came | 2 | /keɪm/ | v | đã đến |
period | 2 | /’piəriəd/ | n | kỳ, thời kỳ, thời gian |
term | 2 | /tɜ:m/ | n | thời hạn, kỳ hạn; nhiệm kỳ, kỳ |
applied | 2 | /ə’plaid/ | adj | Ứng dụng |
clothing | 2 | /´klouðiη/ | n | quần áo, y phục |
woolen | 2 | /ˈwʊl.ən/ | n | len |
coarse | 2 | /kɔːrs/ | adj | thô |
together | 2 | /tə’geðə/ | adv | cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau |
homespun | 2 | /´houm¸spʌn/ | n | se ở nhà (sợi) |
thread | 2 | /θred/ | n | chỉ, sợi chỉ, sợi dây |
type | 2 | /taip/ | n | loại (người, vật |
warm | 2 | /wɔ:m/ | adj | ấm, ấm áp, giữ ấm |
colder | 2 | /kould/ | n | lạnh hơn |
central | 2 | /´sentrəl | n | ở giữa, ở trung tâm; trung ương |
bedroom | 2 | /´bed¸rum/ | n | buồng ngủ |
fireplace | 2 | /ˈfaɪə.pleɪs/ | lò sưởi | |
generally | 1 | /’dʒenərəli/ | adv | nói chung, đại thể |
resemble | 1 | /ri’zembl/ | v | giống với, tương tự (người nào, vật gì), có sự tương đồng với |
quitter | 1 | /´kwitə/ | n | (từ mỹ,nghĩa mỹ) người bỏ việc, người trốn việc |
come | 1 | /kʌm/ | v | đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại |
socially | 1 | /´souʃəli/ | adv | có tính chất xã hội, có tính chất thành viên của một tập thể, sống thành xã hội |
prominent | 1 | /´prɔminənt/ | adj | lồi lên, nhô lên |
color | 1 | /´kʌlə/ | n | màu sắc |
texture | 1 | /’tekst∫ə(r)/ | n | sự dệt; lối dệt (cách sắp đặt các sợi trong một tấm vải) |
together | 1 | /tə’geðə/ | adv | cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau |
smaller | 1 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
piece | 1 | /pi:s/ | n | mảnh, mẩu, miếng, viên, cục, khúc… |
advent | 1 | /´ædvent/ | n | sự đến, sự tới (của một sự việc gì quan trọng) |
everything | 1 | /’evriθiɳ/ | đại từ | mọi vật, tất cả, mọi cái, tất cả mọi thứ |
frown | 1 | /fraun/ | n | sự cau mày, nét cau mày |
upon | 1 | /ə´pɔn/ | n | trên, ở trên |
whole-cloth | 1 | adj | toàn bộ vải | |
during | 1 | /’djuəriɳ/ | prep | trong lúc, trong thời gian |
early | 1 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
now | 1 | /naʊ/ | adv | hiện nay |
call | 1 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
usually | 1 | /’ju:ʒәli/ | adv | theo cách thông thường; thường thường |
petticoat | 1 | /’petikout/ | n | váy lót dài (của phụ nữ) |
worn | 1 | /´wɔ:n/ | adj | mòn, hỏng (vì sử dụng quá nhiều) |
wintertime | 1 | n | thời điểm vào đông | |
despite | 1 | /dɪˈspaɪt/ | prep | dù, mặc dù, không kể, bất chấp |
name | 1 | /neim/ | n | tên, danh tánh |
contain | 1 | /kәn’tein/ | v | chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm |
top | 1 | /tɒp/ | n | chóp, đỉnh, ngọn, đầu; phần cao nhất, điểm cao nhất |
glaze | 1 | /gleiz/ | n | men, nước men (đồ sứ, đò gốm) |
worst | 1 | /wə:st/ | adj | xấu nhất, tồi nhất, tệ nhất, không đáng mong muốn nhất, không thích hợp nhất… |
consist | 1 | /kən’sist/ | v | ( + of) gồm có |
smooth | 1 | /smu:ð/ | adj | nhẵn, trơn, mượt; bằng phẳng, lặng |
compact | 1 | /’kɔmpækt/ | n | sự thoả thuận |
yarn | 1 | /jɑ:n/ | n | sợi, chỉ |
long | 1 | /lɔɳ/ | adj | dài (không gian, thời gian); xa, lâu |
fiber | 1 | /’faibə/ | n | sợi |
dye | 1 | /dai/ | n | thuốc nhuộm |
dark | 1 | /dɑ:k/ | adj | tối, tối tăm, tối mò; mù mịt, u ám |
blue | 1 | /blu:/ | adj | xanh |
green | 1 | /grin/ | n | xanh lá cây, lục |
brown | 1 | /braun/ | adj | nâu |
bottom | 1 | /’bɔtəm/ | n | phần dưới cùng; đáy |
material | 1 | /mə´tiəriəl/ | n | nguyên liệu, vật liệu |
natural | 1 | /’nætʃrəl/ | adj | (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên |
either | 1 | /´aiðə/ | adj | mỗi (trong hai), một (trong hai) |
shade | 1 | /ʃeid/ | n | bóng, bóng tối ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
yellow | 1 | /’jelou/ | adj | vàng |
filling | 1 | /´filiη/ | n | sự đổ đầy, sự tràn đầy; sự bơm (quả bóng…) |
soft | 1 | /sɔft/ | adj | mềm, dẻo, dễ uốn, dễ cắt |
clean | 1 | /kli:n/ | adj | sạch, sạch sẽ |
separate | 1 | /’seprət/ | adj | khác nhau, riêng biệt, độc lập, riêng lẻ, tồn tại riêng rẽ |
held | 1 | /hould/ | n | sự cầm, sự nắm giữ, sự nắm chặt |
stitching | 1 | /´stitʃiη/ | n | đường khâu, mũi khâu |
purpose | 1 | /’pɜ:pəs/ | n | mục đích, ý định |
design | 1 | /di´zain/ | n | đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án |
simple | 1 | /’simpl/ | adj | đơn |
compose | 1 | /kəm’pouz/ | v | soạn, sáng tác, làm |
interlocking | 1 | sự bắt ngàm | n | /ˌɪn.t̬ɚˈlɑː.kɪŋ/ |
circle | 1 | /’sə:kl/ | n | đường tròn, hình tròn |
cross | 1 | /krɔs/ | n | cây thánh giá; dấu chữ thập (làm bằng tay phải để cầu khẩn hoặc tỏ vẻ thành kính đối với chúa); đài thập ác (đài kỷ niệm trên có chữ thập) |
diagonal | 1 | /dai´ægənəl/ | adj | chéo |
giving | 1 | /´giviη/ | n | sự cho; việc tặng |
diamond | 1 | /´daiəmənd/ | n | kim cương |
pattern | 1 | /’pætə(r)n/ | n | gương mẫu, mẫu mực |
hung | 1 | /huη/ | v | treo, mắc |
floor | 1 | /flɔ:/ | n | sàn (nhà, cầu…) |
corner | 1 | /´kɔ:nə/ | n | góc (tường, nhà, phố…) |
foot | 1 | fut | n | chân, bàn chân (người, thú…) |
snugly | 1 | /ˈsnʌɡ.li/ | adv | /ˈsnʌɡ.li/ |
around | 1 | /əˈraʊnd/ | adv | xung quanh, vòng quanh |
four-poster | 1 | n | bốn cột | |
differ | 1 | /’difə/ | n | ( (thường) + from) khác, không giống |
today | 1 | /tə’dei/ | n | hôm nay, ngày này, ngày hôm nay |
shorter | 1 | /ʃɔ:t/ | adj | ngắn, cụt |
wider | 1 | /waɪdə/ | n | mở rộng |
found | 1 | /faund/ | v | nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…) |
region | 1 | /’ri:dʒən/ | n | vùng, miền |
country | 1 | /ˈkʌntri/ | n | nước, quốc gia |
warmth | 1 | /wɔ:mθ/ | n | trạng thái ấm, sự ấm áp (như) warmness |
afford | 1 | /ə’fɔ:d/ | v | có thể, có đủ sức, có đủ khả năng, có đủ điều kiện (để làm gì) |
heating | 1 | /’hi:tiη/ | n | sự đốt nóng, sự đun nóng; sự làm nóng |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
In colonial America, people generally covered their beds with decorative quilts resembling those of the lands from which the quitters had come. Wealthy and socially prominent settlers made quilts of the English type, cut from large lengths of cloth of the same color and texture rather than stitched together from smaller pieces. They made these until the advent of the Revolutionary War in I 775, when everything English came to be frowned upon.
Among the whole-cloth quilts made by these wealthy settlers during the early period are those now called linsey-woolseys. This term was usually applied to a fabric of wool and linen used in heavy clothing and quilted petticoats worn in the wintertime. Despite the name, linsey-woolsey bedcovers did not often contain linen. Rather, they were made of a top layer of woolen or glazed worsted wool fabric, consisting of smooth, compact yarn from long wool fiber dyed dark blue, green, or brown with a bottom layer of a coarser woolen material, either natural or a shade of yellow. The filling was a soft layer of wool which had been cleaned and separated and the three layers were held together with decorative stitching done with homespun linen thread. Later, cotton thread was used for this purpose. The design of the stitching was often a simple one composed of interlocking circles or crossed diagonal lines giving a diamond pattern.
This type of heavy, warm, quilted bedcover was so large that it hung to the floor. The corners are cut out at the foot of the cover so that the quilt fit snugly around the tall four-poster, beds of the 1700’s, which differed from those of today in that they were shorter and wider; they were short because people slept in a semi-sitting position with many bolsters or pillows, and wide, because each bed often slept three or more. The linsey-woolsey covering was found in the colder regions of the country because of the warmth it afforded. There was no central heating and most bedrooms did not have fireplaces.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Ở thuộc địa Mỹ, mọi người thường phủ mền trang trí lên giường của họ giống như những vùng đất mà từ đó những người bỏ hoang đã đến. Những người định cư giàu có và có địa vị trong xã hội đã làm mền kiểu Anh, cắt từ những tấm vải dài có cùng màu sắc và họa tiết thay vì khâu lại với nhau từ những mảnh nhỏ hơn. Họ đã làm những điều này cho đến khi Chiến tranh Cách mạng xảy ra vào năm I 775, khi mọi thứ ở Anh trở nên khó khăn.
Trong số những chiếc mền bằng vải toàn bộ được những người định cư giàu có này làm trong thời kỳ đầu là những chiếc chăn bông, ngày nay được gọi là vải lanh. Thuật ngữ này thường được dùng để nói về vải len và vải lanh được sử dụng trong quần áo dày và váy lót chần bông mặc vào mùa đông. Mặc dù có tên như vậy nhưng ga trải giường bằng len lông cừu thường không chứa vải lanh. Thay vào đó, lớp trên cùng sẽ được làm từ vải len dệt kim hoặc được đánh bóng, bao gồm sợi mịn sợi nhỏ gọn kéo từ sợi len dài được nhuộm màu xanh lam đậm, xanh lá cây hoặc nâu với lớp dưới cùng bằng vật liệu len thô hơn, có màu tự nhiên hoặc màu vàng. Phần ruột chăn là một lớp len mềm đã được làm sạch và tách rời và ba lớp được giữ lại với nhau bằng các đường khâu trang trí được thực hiện bằng chỉ vải lanh dệt trong nhà. Sau đó, sợi bông (chỉ) đã được sử dụng cho mục đích này. Thiết kế của đường khâu thường là một đường khâu đơn giản bao gồm các vòng tròn lồng vào nhau hoặc các đường chéo chéo tạo ra một mẫu đường khâu chéo nhau (hình thoi).
Loại khăn trải giường dày, ấm, chần bông này lớn đến nỗi nó được treo (móc) xuống sàn nhà. Các góc được cắt ra ở phía thừa ra phần đắp chỗ chân để chăn bông vừa khít xung quanh giường cao bốn cọc, những chiếc giường của những năm 1700, khác với ngày nay ở chỗ chúng ngắn hơn và rộng hơn; chúng ngắn vì mọi người ngủ ở tư thế bán ngồi với nhiều gối tựa hoặc gối rộng, vì mỗi giường thường ngủ từ ba người trở lên. Lớp phủ bằng len lông cừu được tìm thấy ở các vùng lạnh hơn của đất nước vì độ ấm mà nó mang lại. Không có hệ thống sưởi trung tâm và hầu hết các phòng ngủ không có lò sưởi.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.