Chọn tab phù hợp
The temperature of the Sun is over 5,000 degrees Fahrenheit at the surface. but it rises to perhaps more than 16 million degrees at the center. The Sun is so much hotter than the Earth that matter can exist only as a gas, except at the core. In the core of the Sun, the pressures are so great against the gases that, despite the high temperature. there may be a small solid
core. However, no one really knows, since the center of the Sun can never be directly observed.
Solar astronomers do know that the Sun is divided into five layers or zones. Starting at the outside and going down into the Sun, the zones are the corona, chromosphere, photosphere, convection zone, and finally the core. The first three zones are the regarded as the Sun’s atmosphere. But since the Sun has no solid surface, it is hard to tell where the atmosphere ends and the main body of the Sun begins.
The Sun’s outermost layer begins about 10,000 miles above the visible surface and can be seen during an eclipse such as the one in February 1979. At any goes outward for millions of miles. This is the only part of the Sun that other time, the corona can be seen only when special instruments are used on cameras and telescopes to shut out the glare of the Sun’s rays.
The corona is a brilliant, pearly white, filmy light about as bright as the full Moon. Its beautiful rays are a sensational sight during an eclipse. The corona’s rays flash out in a brilliant fan that has wispy spike-like rays near the Sun’s north and south poles. The corona is thickest at the sun’s equator.
The corona rays are made up of gases streaming outward at tremendous speeds and reaching a temperature of more than 2 million degrees Fahrenheit. The rays of gas thin out as they reach the space around the planets. By the time the Sun’s corona rays reach the Earth, they are weak and invisible.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
sun | 25 | /sʌn/ | n | mặt trời; vầng thái dương |
corona | 9 | /kə´rounə/ | n | (thiên văn học) quầng, hào quang |
ray | 8 | /rei/ | n | tia ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
gas | 5 | /gæs/ | n | khí |
core | 5 | /kɔ:/ | n | lõi, hạch (quả táo, quả lê…) |
temperature | 4 | /ˈtem.pɚ.ə.tʃɚ/ | n | (viết tắt) temp nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..) |
layer | 4 | /’leiə/ | n | lớp |
zone | 4 | /zoun/ | n | (địa lý,địa chất) đới |
reach | 4 | /ri:tʃ/ | v | ( + out) chìa ra, đưa (tay) ra |
degree | 3 | /dɪˈgri:/ | n | độ |
surface | 3 | /ˈsɜrfɪs/ | n | bề mặt |
million | 3 | /´miljən/ | n | một triệu |
atmosphere | 3 | /’ætməsfiə/ | n | khí quyển |
eclipse | 3 | /i’klips/ | n | sự che khuất; thiên thực (nhật thực, nguyệt thực) |
planet | 3 | /´plænit/ | n | hành tinh |
Fahrenheit | 2 | /’færənhait/ | n | cái đo nhiệt Fa-ren-hét |
center | 2 | /’sentə/ | n | tâm, lõi, trục tâm, mũi tâm, định tâm |
hotter | 2 | /hɒtə/ | adj | nóng, nóng bức |
Earth | 2 | /ə:θ/ | n | đất, mặt đất, quả đất |
matter | 2 | /’mætə/ | n | chất, vật chất |
exist | 2 | /ig’zist/ | v | tồn tại, sống |
except | 2 | /ik’sept/ | v | trừ ra, loại ra |
solid | 2 | /’sɔlid/ | adj | rắn; giữ hình dạng của mình (không ở thể khí, thể lỏng) |
know | 2 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
chromosphere | 2 | /´kroumə¸sfiə/ | n | quyển sắc |
photosphere | 2 | /´foutou¸sfiə/ | n | quyển sáng |
end | 2 | /end/ | v | kết thúc, chấm dứt |
body | 2 | /’bodi/ | n | thân thể, thể xác, thân hình |
begin | 2 | /bi´gin/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
outermost | 2 | /´autə¸moust/ | adj | phía ngoài cùng, ngoài xa nhất |
mile | 2 | /mail/ | n | dặm; lý |
visible | 2 | /’vizəbl/ | adj | hữu hình, thấy được, có thể nhìn thấy, có thể thấy; trong tầm mắt |
seen | 2 | /si:n/ | v | thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét |
during | 2 | /’djuəriɳ/ | prep | trong lúc, trong thời gian |
February | 2 | /´februəri/ | n | tháng hai |
outward | 2 | /ˈaʊtwərd/ | adj | (thuộc) ở ngoài, bên ngoài, vẻ bên ngoài |
part | 2 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
use | 2 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
brilliant | 2 | /´briljənt/ | adj | sáng chói, chói loà; rực rỡ |
light | 2 | /lait/ | n | ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày |
thin | 2 | /θin/ | adj | mỏng, mảnh; có đường kính nhỏ |
rise | 1 | /raiz/ | n | sự lên, sự đưa lên, sự kéo lên, sự dâng; sự tăng lên |
perhap | 1 | /pə’hæps/ | phó từ | có thể, có lẽ |
pressure | 1 | /’preʃə/ | n | sức ép, áp lực ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)), áp suất |
great | 1 | /greɪt/ | adj | lớn, to lớn, vĩ đại |
against | 1 | /ə’geinst/ | prep | chống lại, ngược lại, phản đối |
despite | 1 | /dɪˈspaɪt/ | prep | dù, mặc dù, không kể, bất chấp |
high | 1 | /hai/ | adj | cao |
small | 1 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
however | 1 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
really | 1 | /’riəli/ | adv | thực, thật, thực ra |
never | 1 | /’nevə/ | adv | không bao giờ, không khi nào |
directly | 1 | /dai´rektli/ | adv | thẳng, ngay, lập tức |
observe | 1 | /əbˈzə:v/ | v | quan sát, theo dõi |
solar | 1 | /soulə/ | adj | mặt trời, có liên quan đến mặt trời, quan hệ đến mặt trời; tính theo mặt trời (lịch, thời gian) |
astronomer | 1 | /ə´strɔnɔmə/ | n | nhà thiên văn học |
divide | 1 | /di’vaid/ | v | chia, chia ra, chia cắt, phân ra |
starting | 1 | /´sta:tiη/ | n | sự bắt đầu, sự khởi công, sự khởi hành |
outside | 1 | /’aut’said/ | n | bề ngoài, bên ngoài |
down | 1 | /daun/ | prep | xuống |
convection | 1 | /kən’vek∫n/ | n | (vật lý) sự đối lưu |
finally | 1 | /´fainəli/ | adv | cuối cùng, sau cùng |
regard | 1 | /ri’gɑ:d/ | n | cái nhìn |
hard | 1 | /ha:d/ | adj | cứng, rắn |
tell | 1 | /tel/ | v | nói; nói với; nói lên, nói ra |
main | 1 | /mein/ | adj | chính, chủ yếu, quan trọng nhất, trọng yếu nhất |
above | 1 | /ə’bʌv/ | adv | trên đầu, trên đỉnh đầu |
special | 1 | /’speʃəl/ | adj | đặc biệt, riêng biệt |
instrument | 1 | /’instrumənts/ | n | dụng cụ ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
camera | 1 | /kæmərə/ | n | máy ảnh |
telescope | 1 | /’teliskəʊp/ | n | kính viễn vọng, kính thiên văn |
shut | 1 | /ʃʌt/ | v | đóng, khép, đậy, nút |
glare | 1 | n | ánh sáng, ánh chói | |
pearly | 1 | /´pə:li/ | adj | giống như hạt ngọc trai |
white | 1 | /wai:t/ | adj | trắng, bạch, bạc |
filmy | 1 | /´filmi/ | adj | mỏng nhẹ (mây) |
bright | 1 | /brait/ | adj | sáng, sáng chói |
full | 1 | /ful/ | adj | đầy, đầy đủ, nhiều, tràn trề, tràn ngập, chan chứa |
moon | 1 | /muːn/ | n | mặt trăng |
beautiful | 1 | /’bju:təful/ | adj | đẹp; hay |
sight | 1 | /sait/ | n | sức nhìn, thị lực; sự nhìn, khả năng nhìn |
sensational | 1 | /sɛnˈseɪʃənl/ | adj | gây ra một sự xúc động mạnh mẽ (làm náo động dư luận) |
flash | 1 | /flæ∫/ | n | ánh sáng loé lên; tia |
fan | 1 | /fæn/ | n | người hâm mộ, người say mê |
wispy | 1 | /´wispi/ | adj | như làn, như dải, thành làn, thành dải; mỏng manh, lưa thưa |
spike-like | 1 | adj | giống như gai | |
near | 1 | /niə/ | adj | gần, cận |
north | 1 | /nɔ:θ/ | n | hướng bắc, phương bắc, phía bắc |
south | 1 | /saʊθ/ | n | hướng nam |
pole | 1 | /poul/ | n | cực (của trái đất) |
thick | 1 | /θik/ | adj | dày; đậm |
equator | 1 | /i´kweitə/ | n | xích đạo |
stream | 1 | /stri:m/ | dòng suối | |
made | 1 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
tremendous | 1 | /trɪˈmɛndəs/ | adj | ghê gớm, kinh khủng, khủng khiếp, dữ dội, trầm trọng |
speed | 1 | /spi:d/ | n | sự nhanh chóng, sự mau lẹ; tính nhanh chóng, tính mau lẹ (của các cử động..) |
space | 1 | /speis/ | n | khoảng trống, khoảng cách (giữa hai hay nhiều vật hoặc điểm) |
around | 1 | /əˈraʊnd/ | adv | xung quanh, vòng quanh |
weak | 1 | /wi:k/ | adj | Yếu, yếu ớt, thiếu sức khoẻ, thiếu sức mạnh |
invisible | 1 | /in´vizibl/ | adj | không thể trông thấy được, vô hình |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The temperature of the Sun is over 5,000 degrees Fahrenheit at the surface, but it rises to perhaps more than 16 million degrees at the center. The Sun is so much hotter than the Earth that matter can exist only as a gas, except at the core. In the core of the Sun, the pressures are so great against the gases that, despite the high temperature, there may be a small solid core. However, no one really knows, since the center of the Sun can never be directly observed.
Solar astronomers do know that the Sun is divided into five layers or zones. Starting at the outside and going down into the Sun, the zones are the corona, chromosphere, photosphere, convection zone, and finally the core. The first three zones are the regarded as the Sun’s atmosphere. But since the Sun has no solid surface, it is hard to tell where the atmosphere ends and the main body of the Sun begins.
The Sun’s outermost layer begins about 10,000 miles above the visible surface and can be seen during an eclipse such as the one in February 1979. At any goes outward for millions of miles. This is the only part of the Sun that other time, the corona can be seen only when special instruments are used on cameras and telescopes to shut out the glare of the Sun’s rays.
The corona is a brilliant, pearly white, filmy light about as bright as the full Moon. Its beautiful rays are a sensational sight during an eclipse. The corona’s rays flash out in a brilliant fan that has wispy spike-like rays near the Sun’s north and south poles. The corona is thickest at the sun’s equator.
The corona rays are made up of gases streaming outward at tremendous speeds and reaching a temperature of more than 2 million degrees Fahrenheit. The rays of gas thin out as they reach the space around the planets. By the time the Sun’s corona rays reach the Earth, they are weak and invisible.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Nhiệt độ của Mặt trời là hơn 5.000 độ F ở bề mặt, nhưng có lẽ ở trung tâm nó tăng lên hơn 16 triệu độ. Mặt trời nóng hơn Trái đất rất nhiều nên vật chất chỉ có thể tồn tại dưới dạng khí, ngoại trừ ở lõi. Trong lõi của Mặt trời, áp suất rất lớn đối với các chất khí, đến nỗi mặc dù có nhiệt độ cao, vẫn có thể có một lõi rắn nhỏ. Tuy nhiên, không ai thực sự biết, vì trung tâm của Mặt trời không bao giờ có thể được quan sát trực tiếp.
Các nhà thiên văn học Mặt trời biết rằng Mặt trời được chia thành năm lớp hoặc khu vực-tầng. Bắt đầu từ bên ngoài và đi vào sâu Mặt trời, các đới là vành nhật hoa, khí quyển, quang quyển, vùng đối lưu, và cuối cùng là lõi. Ba khu vực đầu tiên được coi là bầu khí quyển của Mặt trời. Nhưng vì Mặt trời không có bề mặt rắn, nên khó có thể nói bầu khí quyển kết thúc và thiên thể chính của Mặt trời bắt đầu từ đâu.
Lớp ngoài cùng bao quanh của Mặt trời cách bề mặt nhìn thấy khoảng 10.000 dặm và có thể được nhìn thấy trong một lần nguyệt thực, chẳng hạn như nhật thực vào tháng 2 năm 1979. Tại bất kỳ hướng nào nhìn về Mặt trời thì lên tới hàng triệu dặm. Đây là phần duy nhất của Mặt trời mà trong thời gian khác, vầng hào quang chỉ có thể được nhìn thấy khi các công cụ đặc biệt được sử dụng trên máy ảnh và kính thiên văn để ngăn chặn tia sáng Mặt trời chói lóa.
Vầng hào quang là một ánh sáng màu trắng như ngọc trai, rực rỡ, sáng như Mặt Trăng tròn. Những tia sáng tuyệt đẹp của nó là một cảnh tượng giật gân-kỳ vĩ khi xảy ra nhật thực. Các tia hào quang phụt ra như một cái quạt rực rỡ có các tia sáng giống như gai nhọn gần các cực bắc và nam của Mặt trời. Quầng hào quang dày nhất ở đường xích đạo của mặt trời.
Các tia hào quang được tạo thành từ các chất khí phát ra bên ngoài với tốc độ khủng khiếp và đạt đến nhiệt độ hơn 2 triệu độ F. Các tia khí mỏng dần khi chúng đến không gian xung quanh các hành tinh. Vào thời điểm các tia hào quang của Mặt trời đến Trái đất, chúng yếu và không thể nhìn thấy được.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.