Trắc nghiệm phần đọc đề muối [220_TEST 43_Passage 4]

Chọn tab phù hợp

Researchers have found that migrating animals use a variety of inner compasses to help them navigate. Some steer by the position of the Sun. Others navigate by the stars. Some use the Sun as their guide during the day, and then switch to star aviation by night. One study shows that the homing pigeon uses the Earth’s magnetic fields as a guide in finding its way home, and there are indications that various other animals, from insects to mollusks, can also make use of magnetic compasses. It is of course very useful for a migrating bird to be able to switch to a magnetic compass when clouds cover the Sun otherwise it would just have to land and wait for the Sun to come out again.

Even with the Sun or stars to steer by the problems of navigation are more complicated than they might seem at first. For example a worker honeybee that has found a rich source of nectar and pollen flies rapidly home to the hive to report. A naturalist has discovered that the bee scout delivers her report through a complicated dance in the hive, in which she tells the other workers not only how far a way the food is, but also what direction to fly in relation to the Sun. But the Sun does not stay in one place all day. As the workers start out to gather the food the Sun may already have changed its position in the sky somewhat. In later trips during the day the Sun will seem to move farther and farther toward the west. Yet the worker bees seem to have no trouble at all in finding the food source. Their inner clocks tell them just where the Sun will be, and they change their course correspondingly.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. What is the main idea of the passage?

 
 
 
 

2. The author mentions all of the following natural phenomena that help animals navigate EXCEPT

 
 
 
 

3. What makes it necessary for a bird to rely on a magnetic compass when navigating?

 
 
 
 

4. In line 10, the word “rich” means

 
 
 
 

5. According to the passage what information does the dance of the scout bee communicate to the other worker bees?

 
 
 
 

6. What enables the bees to steer by the Sun even though the Sun’s position is not fixed’:

 
 
 
 

7. Which of the following is an example of an animal using an inner compass as described in the passage?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
salt 19 /sɔ:lt/ n muối (như) common salt
specie 7 /´spi:ʃi:/ n tiền đồng; đồng tiền kim loại (đối lại với tiền giấy)
fluid 6 /ˈfluɪd/ adj lỏng, dễ cháy
fluid 6 /ˈfluɪd/ adj lỏng, dễ cháy
water 5 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
human 5 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
early 4 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
blood 4 /blʌd/ n máu, huyết
early 4 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
sodium 4 /´soudiəm/ n (hoá học) natri, nguyên tố kim loại mềm màu trắng bạc
use 4 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
system 3 /’sistəm/ n hệ thống; chế độ
ocean 3 /’əuʃ(ə)n/ n đại dương, biển
today 3 /tə’dei/ n hôm nay, ngày này, ngày hôm nay
way 3 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
became 2 /bikeim/ v trở nên, trở thành
metabolism 2 /me´tæbə¸lizəm/ n (sinh vật học) sự trao đổi chất; sự chuyển hoá; sự biến dưỡng
theory 2 /ˈθɪr.i/ n học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện)
late 2 /leit/ adj chậm, muộn, trễ
sea 2 /si:/ n ( the sea, seas) ( số nhiều) biển
organism 2 /’ɔ:gənizm/ n cơ thể; sinh vật
first 2 /fə:st/ adj thứ nhất
evolve 2 /i´vɔlv/ v làm tiến triển; làm tiến hoá
become 2 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
animal 2 /’æniməl/ n động vật, thú vật
life 2 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
change 2 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
even 2 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
sheep 2 /ʃi:p/ n con cừu
cell 2 /sel/ n tế bào
identical 2 /ai´dentikl/ adj đúng, chính, Y hệt nhau, giống hệt
marine 2 /mə´ri:n/ adj (thuộc) biển
hormonal 2 /hɔ:´mounəl/ n (thực vật) đoạn sinh sản (của tảo lam)
maintain 2 /mein´tein/ v giữ gìn, duy trì; bảo vệ
need 2 /ni:d/ n sự cần
concentration 2 /,kɒnsn’trei∫n/ n sự tập trung; nơi tập trung
body 2 /’bodi/ n thân thể, thể xác, thân hình
hormone 2 /’hɔ:moun/ n (sinh vật học) hoocmon, kích thích tố
rennin 2 /ˈren.ɪt/ n dịch vị
aldosterone 2 n andosteron (kích thích tố loạì steroid được tổng hợp và phóng thích ra từ vỏ nang thượng thận)
dramatically 2 /drə’mætikəli/ adv đột ngột
effect 2 /əˈfekt/ n hiệu lực, hiệu quả, tác dụng
become 2 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
crucial 1 /´kru:ʃəl/ adj quyết định; cốt yếu, chủ yếu
mystery 1 /’mistəri/ n điều huyền bí, điều thần bí
appeal 1 /ə’pi:l/ n sự kêu gọi; lời kêu gọi
trace 1 /treɪs/ n dấu, vết, vết tích, dấu hiệu (thể hiện cái gì đã tồn tại, đã xảy ra)
dependence 1 /dɪˈpɛndəns/ n sự phụ thuộc, sự tuỳ thuộc, sự tuỳ theo; tính phụ thuộc
chemistry 1 /´kemistri/ n ngành hoá học; môn hoá học, hoá học
billion 1 /´biljən/ n tỷ
half 1 /hɑ:f/ n phân nửa, một nửa, phần chia đôi
tiny 1 /ˈtaɪ.ni/ adj rất nhỏ, nhỏ xíu, bé tí
metazoan 1 n sinh vật đa bào
sequester 1 /si´kwestə/ v để riêng ra, cô lập
might 1 /mait/ v có thể, có lẽ
chemical 1 /ˈkɛmɪkəl/ adj (thuộc) hoá học
prototype 1 /’proutətaip/ n người đầu tiên; vật đầu tiên; mẫu đầu tiên, nguyên mẫu
medium 1 /’mi:djəm/ n sự trung gian; sự môi giới
cellular 1 /´seljulə/ adj (thuộc) tế bào
operation 1 /,ɔpə’reiʃn/ n sự hoạt động; quá trình hoạt động
continue 1 /kən´tinju:/ v tiếp tục, làm tiếp
matter 1 /’mætə/ n chất, vật chất
external 1 /eks’tə:nl/ adj ở ngoài, bên ngoài (hiện tượng…)
environment 1 /in’vaiərənmənt/ n môi trường, hoàn cảnh, những vật xung quanh
speculation 1 /,spekju’leiʃn/ n sự suy xét, sự nghiên cứu
base 1 /beis/ n cơ sở, nền, nền tảng, nền móng
fact 1 /fækt/ n việc, sự việc
serum 1 /´siərəm/ n huyết thanh
radically 1 /ˈræd.ɪ.kəl.i/ adv cơ bản, tận gốc; hoàn toàn; triệt để
divergent 1 /dai´və:dʒənt/ adj phân kỳ, rẽ ra
remarkably 1 adv đáng chú ý, đáng để ý
similar 1 /´similə/ adj giống nhau, như nhau, tương tự, cùng loại, cùng hình dáng
platypuse 1 /ˈplæt̬.ɪ.pəs/ n thú mỏ vịt
lizard 1 /’lizəd/ n con thằn lằn
hardly 1 /´ha:dli/ adv khắc nghiệt, nghiêm khắc, tàn tệ, cứng rắn
anatomy 1 /ə´nætəmi/ n thuật mổ xẻ
different 1 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
eating 1 /’i:tiɳ/ n sự ăn
habit 1 /´hæbit/ n thói quen, tập quán
yet 1 /jet/ adv còn, hãy còn, còn nữa
content 1 /kən’tent/ n nội dung
surround 1 /sә’raƱnd/ v vây quanh; bao vây (quân địch..)
virtually 1 /’və:tjuəli/ adv thực sự, một cách chính thức
made 1 /meid/ v làm, chế tạo
freshwater 1 n (thuộc) nước ngọt; ở nước ngọt
eventually 1 /i´ventjuəli/ adv cuối cùng, suy cho cùng
dry 1 /drai/ adj khô, cạn, ráo
land 1 /lænd/ n đất; đất liền
remain 1 /riˈmein/ v còn lại
key 1 /ki:/ n chìa khoá, chỉ dẫn cách giải; (máy tính ) út bấm // khoá lại; dò khoá
ingredient 1 /in’gri:diәnt/ n phần hợp thành, thành phần
interior 1 /in’teriə/ adj ở trong, ở phía trong
exterior 1 /eks’tiəriə/ adj ngoài, ở ngoài, từ ngoài vào
milieu 1 /´mi:ljə/ n môi trường, hoàn cảnh
successful 1 /səkˈsɛsfəl/ adj có kết quả, thành công, thắng lợi, thành đạt
mammalian 1 /mæ´meiljən/ adj (thuộc) loài động vật có vú
develop 1 /di’veləp/ v phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt
efficient 1 /i’fiʃənt/ adj có hiệu lực, có hiệu quả
example 1 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
retain 1 /ri’tein/ v giữ lại (để sử dụng, để sở hữu)
release 1 /ri’li:s/ n sự giải thoát, sự thoát khỏi (điều lo lắng, sầu muộn, bệnh tật…)
tissue 1 /’tɪ∫u:/ n một loạt, một chuỗi liên quan với nhau, một chuỗi đan xen với nhau
plasma 1 /ˈplæz.mə/ n (vật lý) thể plasma
result 1 /ri’zʌlt/ n kết quả (của cái gì)
under 1 /’ʌndə/ prep dưới, ở dưới
favorable 1 /ˈfeɪvərəbəl, ˈfeɪvrəbəl/ adj có thiện chí, thuận, tán thành
condition 1 /kәn’dɪʃn/ n điều kiện
dynamic 1 /daɪˈnæmɪk/ adj (thuộc) động lực
equilibrium 1 /¸i:kwi´libriəm/ n sự thăng bằng
neither 1 /’naiðə/ adj không; không… này mà cũng không… kia
volume 1 /´vɔlju:m/ n (viết tắt) vol quyển, tập, cuốn sách (nhất là thuộc một bộ hay một loạt gắn với nhau)
fluctuate 1 /´flʌktʃu¸eit/ v dao động, lên xuống, thay đổi bất thường
deprive 1 /di´praiv/ v lấy đi, cướp đi, tước đoạt, cướp đoạt
dangerous 1 /´deindʒərəs/ adj nguy hiểm; hiểm nghèo, nguy ngập, nguy cấp (bệnh)
despite 1 /dɪˈspaɪt/ prep dù, mặc dù, không kể, bất chấp
compensatory 1 /´kɔmpen¸seitəri/ adj bổ chính,bù
mechanism 1 /´mekə¸nizəm/ n máy móc, cơ cấu, cơ chế, thể chế (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)
Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã WVHjk5RVD5w

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Researchers have found that migrating animals use a variety of inner compasses to help them navigate. Some steer by the position of the Sun. Others navigate by the stars. Some use the Sun as their guide during the day, and then switch to star aviation by night. One study shows that the homing pigeon uses the Earth’s magnetic fields as a guide in finding its way home, and there are indications that various other animals, from insects to mollusks, can also make use of magnetic compasses. It is of course very useful for a migrating bird to be able to switch to a magnetic compass when clouds cover the Sun otherwise it would just have to land and wait for the Sun to come out again.

Even with the Sun or stars to steer by the problems of navigation are more complicated than they might seem at first. For example a worker honeybee that has found a rich source of nectar and pollen flies rapidly home to the hive to report. A naturalist has discovered that the bee scout delivers her report through a complicated dance in the hive, in which she tells the other workers not only how far a way the food is, but also what direction to fly in relation to the Sun. But the Sun does not stay in one place all day. As the workers start out to gather the food the Sun may already have changed its position in the sky somewhat. In later trips during the day the Sun will seem to move farther and farther toward the west. Yet the worker bees seem to have no trouble at all in finding the food source. Their inner clocks tell them just where the Sun will be, and they change their course correspondingly.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng động vật di cư sử dụng nhiều loại la bàn bản năng để giúp chúng định hướng. Một số đi theo vị trí của Mặt trời. Những loài khác căn cứ các vì sao để điều hướng . Một số sử dụng Mặt trời làm hướng dẫn viên vào ban ngày, và sau đó chuyển sang vì sao trên trời vào ban đêm. Một nghiên cứu cho thấy rằng chim bồ câu sử dụng từ trường của Trái đất như một hướng dẫn để tìm đường về nhà và có dấu hiệu cho thấy nhiều loài động vật khác, từ côn trùng đến động vật thân mềm, cũng có thể sử dụng la bàn từ. Tất nhiên, khi loài chim di cư, sử dụng la bàn từ là rất hữu ích cho chúng, thậm chí khi màn đêm xuống hoặc những đám mây che phủ bầu trời, chúng chỉ cần đậu xuống và nghỉ ngơi dưới đất, rồi sau đó sẽ tiếp tục cuộc hành trình khi Mặt trời ló rạng trở lại.

Ngay cả khi dựa vào Mặt trời hoặc các ngôi sao để điều khiển các vấn đề điều hướng thì điều đó vẫn phức tạp hơn so với những gì chúng tưởng tượng lúc đầu. Ví dụ, một con ong thợ đã tìm thấy một nguồn mật hoa phong phú và phấn hoa cần bay nhanh về tổ để báo cáo. Một nhà tự nhiên học đã phát hiện ra rằng con ong do thám báo cáo của cô ấy thông qua một điệu nhảy phức tạp trong tổ ong, trong đó ong thợ nói với những ong thợ khác không chỉ khoảng  cách tới chỗ lấy phấn hoa là bao xa, mà còn cả hướng bay liên quan đến Mặt trời. Nhưng Mặt trời không ở yên một chỗ cả ngày. Khi các ong thợ bắt đầu thu thập phấn hoa, Mặt trời có thể đã thay đổi phần nào vị trí của nó trên bầu trời. Trong các chuyến đi sau đó trong ngày, Mặt trời dường như sẽ di chuyển ngày càng xa hơn về phía tây. Vậy mà những con ong thợ dường như không gặp khó khăn gì trong việc tìm kiếm nguồn thức ăn. Đồng hồ (yếu tố thời gian) bên trong cho chúng biết Mặt trời sẽ ở đâu và chúng thay đổi hướng đi tương ứng.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now