Chọn tab phù hợp
From their inception, most rural neighborhoods in colonial North America included
at least one carpenter, joiner, sawyer, and cooper in woodworking; a weaver and a tailor
for clothing production; a tanner, currier, and cordwainer (shoemaker) for fabricating leather
Line objects; and a blacksmith for metalwork, Where stone was the local building material, a
(5) mason was sure to appear on the list of people who paid taxes. With only an apprentice as
an assistant, the rural artisan provided the neighborhood with common goods from furniture
to shoes to farm equipment in exchange for cash or for “goods in kind” from the customer’s
field, pasture, or dairy. Sometimes artisans transformed material provided by the customer
wove cloth of yam spun at the farm from the wool of the family sheep; made chairs or tables
(10) from wood cut in the customer’s own woodlot; produced shoes or leather breeches from
cow, deer, or sheepskin tanned on the farm.
Like their farming neighbors, rural artisans were part of an economy seen, by one
historian, as “an orchestra conducted by nature.” Some tasks could not be done in the winter,
other had to be put off during harvest time, and still others waited on raw materials that were
(15) only produced seasonally. As the days grew shorter, shop hours kept pace, since few artisans
could afford enough artificial light to continue work when the Sun went down. To the best
of their ability, colonial artisans tried to keep their shops as efficient as possible and to
regularize their schedules and methods of production for the best return on their investment
in time, tools, and materials, While it is pleasant to imagine a woodworker, for example,
(20) carefully matching lumber, joining a chest together without resort to nails or glue, and
applying all thought and energy to carving beautiful designs on the finished piece, the time
required was not justified unless the customer was willing to pay extra for the quality –
and few in rural areas were, Artisans, therefore, often found it necessary to employ as
many shortcuts and economics as possible while still producing satisfactory products.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
artisan | 9 | /,ɑ:ti’zæn/ | n | thợ thủ công |
rural | 7 | /´ruərəl/ | adj | (thuộc) nông thôn, thôn dã; ở vùng nông thôn, gợi lên vùng nông thôn |
customer | 6 | /´kʌstəmə/ | n | khách hàng |
colonial | 5 | /kə´lounjəl/ | adj | thuộc địa; thực dân |
farm | 5 | /fa:m/ | n | trại, trang trại, đồn điền |
material | 4 | /mə´tiəriəl/ | n | nguyên liệu, vật liệu |
produce | 4 | /prɔ’dju:s/ | n | sự sản xuất |
material | 4 | /mə´tiəriəl/ | n | nguyên liệu, vật liệu |
neighborhood | 3 | /ˈneɪbərˌhʊd/ | n | sự gần kề |
few | 3 | /fju:/ | adj | Ít, vài |
work | 3 | /wɜ:k/ | n | sự làm việc; việc, công việc, công tác |
schedule | 3 | /’ʃedju:l , Us ‘skedʒu:l/ | n | kế hoạch làm việc, tiến độ thi công; |
woodworker | 3 | /´wud¸wə:kə/ | n | thợ cưa, thợ xẻ; thợ mộc |
inception | 2 | /in´sepʃən/ | n | sự khởi đầu, sự bắt đầu |
production | 2 | /prə´dʌkʃən/ | n | sự đưa ra, sự trình bày |
fabricating | 2 | /ˈfæbrɪˌkeɪt/ | v | bịa đặt (sự kiện) |
leather | 2 | /’leðə/ | n | đồ da, vật làm bằng da thuộc |
provide | 2 | /prə’vaid/ | v | ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho |
goods | 2 | /gudz/ | n | hàng hoá, hàng |
shoe | 2 | /ʃu:/ | n | giày |
cloth | 2 | /klɔθ/ | n | vải |
sheep | 2 | /ʃi:p/ | n | con cừu |
wood | 2 | /wud/ | n | gỗ (chất có xơ cứng trong thân và cành cây, ngoài có lớp vỏ bọc) |
cut | 2 | /kʌt/ | n | sự cắt, sự đốn, sự chặt, sự thái; nhát chém, nhát thái, vết đứt, vết xẻ, vết mổ |
farming | 2 | /’fɑ:miɳ/ | n | công việc đồng áng, công việc trồng trọt |
neighbor | 2 | /ˈneɪbər/ | n | hàng xóm |
winter | 2 | /ˈwɪntər/ | n | mùa đông |
still | 2 | /stil/ | adv | vẫn, vẫn còn |
shop | 2 | /ʃɔp/ | n | cửa hàng, cửa hiệu (như) store |
artificial | 2 | /a:ti’fi∫l/ | adj | nhân tạo |
best | 2 | /best/ | adj | tốt nhất, hay nhất, đẹp nhất, giỏi nhất |
possible | 2 | /’pɔsibəl/ | adj | có thể, có thể thực hiện được, có thể làm được; có thể tồn tại, có thể xảy ra |
join | 2 | /ʤɔin/ | n | (v) nối, ghép, chắp, kết hợp, nhập vào |
chest | 2 | /tʃest/ | n | rương, hòm, tủ, két |
finish | 2 | /ˈfɪnɪʃ/ | n | sự kết thúc, sự kết liễu; phần cuối, phần kết thúc, đoạn kết thúc |
piece | 2 | /pi:s/ | n | mảnh, mẩu, miếng, viên, cục, khúc… |
quality | 2 | /’kwɔliti/ | n | chất lượng, phẩm chất, tính chất; |
area | 2 | /’eəriə/ | n | diện tích, bề mặt |
therefore | 2 | /’ðeəfɔ:(r)/ | adv | bởi vậy, cho nên, vì thế, vậy thì |
possible | 2 | /’pɔsibəl/ | adj | có thể, có thể thực hiện được, có thể làm được; có thể tồn tại, có thể xảy ra |
north | 1 | /nɔ:θ/ | n | hướng bắc, phương bắc, phía bắc |
include | 1 | /in’klu:d/ | v | bao gồm, gồm có |
least | 1 | /li:st/ | adj | tối thiểu, nhỏ nhất, ít nhất, kém nhất |
carpenter | 1 | /’kɑ:pintə/ | n | thợ mộc |
joiner | 1 | /´dʒɔinə/ | n | thợ làm đồ gỗ (chuyên đóng đồ gỗ dùng trong nhà) |
sawyer | 1 | /´sɔ:iə/ | n | thợ xẻ, thợ cưa |
cooper | 1 | /´ku:pə/ | n | thợ đóng thùng |
woodworking | 1 | /ˈwʊd.wɝː.kɪŋ/ | n | sự gia công gỗ, gia công gỗ |
weaver | 1 | /´wi:və/ | n | người dệt vải, thợ dệt |
tailor | 1 | /’teilə/ | n | thợ may |
clothing | 1 | /´klouðiη/ | n | quần áo, y phục |
tanner | 1 | /’tænə/ | n | thợ thuộc da |
currier | 1 | /’kʌriə/ | n | người sang sửa và nhuộm da (da đã thuộc) |
cordwainer | 1 | /´kɔ:d¸weinə/ | n | (từ cổ,nghĩa cổ) thợ đóng giày |
shoemaker | 1 | /’∫u:,meikə/ | n | thợ đóng giày |
object | 1 | /əbˈdʒɛkt/ | n | đồ vật, vật thể, mục tiêu |
blacksmith | 1 | /’blæksmiθ/ | n | thợ rèn |
metalwork | 1 | /ˈmet.əl.wɜːk/ | n | tác phẩm nghệ thuật bằng kim loại |
stone | 1 | /stoun/ | n | đá; loại đá |
local | 1 | /’ləʊk(ə)l/ | adj | địa phương |
building | 1 | /’bildiŋ/ | n | sự xây dựng, công trình kiến trúc, công trình xây dựng |
mason | 1 | /´meisn/ | n | thợ nề, thợ xây |
sure | 1 | /ʃuə/ | adj | ( + of/about, that, what) chắc chắn; có thể tin được |
appear | 1 | /ə’piə/ | v | xuất hiện, hiện ra, ló ra |
list | 1 | /list/ | n | trạng thái nghiêng; mặt nghiêng |
people | 1 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
paid | 1 | /peid/ | v | đã thanh toán |
taxe | 1 | /tæks/ | n | thuế |
apprentice | 1 | /ə’prentis/ | n | người học việc, người học nghề |
assistant | 1 | /ə’sistənt/ | n | người giúp đỡ, người phụ tá |
neighborhood | 1 | /ˈneɪbərˌhʊd/ | n | sự gần kề |
common | 1 | /’kɒmən/ | adj | chung, công, công cộng |
furniture | 1 | /’fə:nitʃə/ | n | đồ đạc (trong nhà) |
equipment | 1 | /i’kwipmənt/ | n | sự trang bị |
exchange | 1 | /iks´tʃeindʒ/ | n | sự đổi, sự đổi chác, sự trao đổi; vật trao đổi |
cash | 1 | /kæʃ/ | n | tiền, tiền mặt |
kind | 1 | /kaind/ | n | loài, giống |
field | 1 | /fi:ld/ | n | mỏ, khu khai thác |
pasture | 1 | /´pa:stʃə/ | n | đồng cỏ, bãi cỏ |
dairy | 1 | /’deəri/ | n | nơi trữ và sản xuất bơ sữa |
sometime | 1 | /´sʌm¸taim/ | adv | một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó (như) ng không nói rõ) |
transform | 1 | /træns’fɔ:m/ | v | thay đổi, biến đổi (hình dáng, trạng thái, chức năng) |
wove | 1 | /wi:v/ | n | cách dệt, kiểu dệt |
yam | 1 | /jæm/ | n | (thực vật học) củ từ; khoai mỡ |
spun | 1 | /spʌn/ | adj | (từ lóng) mệt lử |
wool | 1 | /wul/ | n | len (lớp lông mịn bên ngoài của cừu, dê và vài loài khác (như) lạc đà không bướu lama và alcapa) |
family | 1 | /ˈfæm.əl.i/ | n | gia đình |
made | 1 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
chair | 1 | /tʃeə/ | n | ghế |
table | 1 | /ˈteɪ.bəl/ | n | bàn |
own | 1 | /əʊn/ | đại từ | của chính mình, của riêng mình, tự mình |
woodlot | 1 | n | gỗ | |
breech | 1 | /briːtʃ/ | n | khoá nòng (súng) |
cow | 1 | /kaʊ/ | n | bò cái |
deer | 1 | /diə/ | n | (động vật học) hươu, nai |
sheepskin | 1 | /´ʃi:p¸skin/ | n | thảm làm bằng da cừu, chăn làm bằng da cừu |
tan | 1 | /tæn/ | v | làm sạm lại, làm rám nắng (da) |
like | 1 | /laik/ | adj | giống nhau, như nhau |
economy | 1 | /iˈkɑː.nə.mi/ | n | nền kinh tế |
seen | 1 | /si:n/ | v | thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét |
historian | 1 | /his´tɔ:riən/ | n | nhà viết sử, sử gia |
orchestra | 1 | /’ɔ:kistrə/ | n | ban nhạc, dàn nhạc |
conduct | 1 | /kənˈdʌkt/ | v | thực hiện |
nature | 1 | /’neitʃə/ | n | tự nhiên, thiên nhiên, tạo hoá |
task | 1 | /tɑːsk/ | n | nhiệm vụ, nghĩa vụ, phận sự (nhất là vất vả, khó khăn) |
put | 1 | /put/ | v | để, đặt, bỏ, đút, cho vào (ở đâu, vào cái gì…) |
harvest | 1 | /ˈhɑrvɪst/ | việc gặt (lúa…), việc thu hoạch (hoa quả…); mùa gặt, vụ thu hoạch | |
wait | 1 | /weit/ | v | chờ, đợi |
raw | 1 | /rɔː/ | nguyên | |
seasonally | 1 | /ˈsiː.zən.əl.i/ | adv | từng thời vụ; thay đổi theo mùa; xảy ra trong một mùa riêng biệt |
day | 1 | /dei/ | n | ngày |
grew | 1 | /’gru:/ | n | lớn, lớn lên (người) |
shorter | 1 | /ʃɔ:t/ | adj | ngắn, cụt |
hour | 1 | /aʊər/ | n | giờ, tiếng (đồng hồ) |
kept | 1 | /kept/ | v | giữ, giữ lại |
pace | 1 | /peis/ | n | bước chân, bước |
afford | 1 | /ə’fɔ:d/ | v | có thể, có đủ sức, có đủ khả năng, có đủ điều kiện (để làm gì) |
enough | 1 | /i’nʌf/ | adj | đủ, đủ dùng |
light | 1 | /lait/ | n | ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày |
continue | 1 | /kən´tinju:/ | v | tiếp tục, làm tiếp |
sun | 1 | /sʌn/ | n | mặt trời; vầng thái dương |
ability | 1 | /ә’biliti/ | n | năng lực, khả năng, tố chất |
tried | 1 | /traid/ | adj | đã được thử nghiệm |
keep | 1 | /ki:p/ | v | giữ, giữ lại |
efficient | 1 | /i’fiʃənt/ | adj | có hiệu lực, có hiệu quả |
regularize | 1 | /´regjulə¸raiz/ | v | làm theo đúng quy tắc, làm theo đúng thể thức |
method | 1 | /’meθəd/ | n | phương pháp, cách thức |
return | 1 | /ri’tə:n/ | n | sự trở lại, sự trở về, sự quay trở lại |
investment | 1 | /in’vestmənt/ | n | sự đầu tư; vốn đầu tư |
tool | 1 | /tu:l/ | n | dụng cụ, đồ dùng (cầm tay dùng làm vườn..) |
pleasant | 1 | /’plezənt/ | adj | vui vẻ, dễ thương (người…) |
imagine | 1 | /ɪˈmædʒ.ɪn/ | adj | tưởng tượng |
example | 1 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
carefully | 1 | /´kɛəfuli/ | adv | cẩn thận, chu đáo |
match | 1 | /mætʃ/ | n | cuộc thi đấu |
lumber | 1 | /´lʌmbə/ | n | gỗ xẻ, gỗ làm nhà |
together | 1 | /tə’geðə/ | adv | cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau |
without | 1 | /wɪ’ðaʊt/ | prep | không, không có |
resort | 1 | /ri´zɔ:t/ | n | phương kế, phương sách, cứu cánh |
nail | 1 | /neil/ | n | móng (tay; chân); móng vuốt (thú vật) |
glue | 1 | /glu:/ | n | keo hồ |
apply | 1 | /ə´plai/ | v | gắn vào, áp vào, ghép vào, đính vào, đắp vào, tra vào |
thought | 1 | /θɔ:t/ | n | sự suy nghĩ; khả năng suy nghĩ; quá trình suy nghĩ |
energy | 1 | /ˈɛnərdʒi/ | n | nghị lực, sinh lực |
carving | 1 | /’kɑ:viη/ | n | nghệ thuật khắc, nghệ thuật tạc, nghệ thuật chạm |
beautiful | 1 | /’bju:təful/ | adj | đẹp; hay |
design | 1 | /di´zain/ | n | đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án |
require | 1 | /ri’kwaiə(r)/ | v | đòi hỏi, yêu cầu; quy định |
justified | 1 | /’dʒʌstɪfaɪd/ | adj | có lý do chính đáng để làm điều gì |
unless | 1 | /ənˈles/ | liên từ | trừ phi, trừ khi, nếu không |
willing | 1 | /´wiliη/ | adj | bằng lòng, vui lòng; muốn |
pay | 1 | /pei/ | v | trả (tiền lương…); nộp, thanh toán |
extra | 1 | /’ekstrə/ | adj | thêm, phụ, ngoại |
found | 1 | /faund/ | v | nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…), tìm thấy |
necessary | 1 | /’nesəseri/ | adj | cần, cần thiết, thiết yếu |
employ | 1 | /em’plɔi/ | n | sự dùng người |
shortcut | 1 | /ˈʃɔːt.kʌt/ | n | biểu tượng tắt |
economic | 1 | /,i:kə’nɒmɪk hoặc ,ekə’nɒmɪk/ | adj | (thuộc) kinh tế |
still | 1 | /stil/ | adv | vẫn, vẫn còn |
produce | 1 | /prəˈdʒuːs/ | n | sự sản xuất |
satisfactory | 1 | /,sætis’fæktəri/ | adj | vừa lòng, vừa ý; thoả mãn (tuy không xuất sắc lắm) |
product | 1 | /´prɔdʌkt/ | n | sản vật, sản phẩm |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
From their inception, most rural neighborhoods in colonial North America included at least one carpenter, joiner, sawyer, and cooper in woodworking; a weaver and a tailor for clothing production; a tanner, currier, and cordwainer (shoemaker) for fabricating leather objects; and a blacksmith for metalwork, where stone was the local building material, a mason was sure to appear on the list of people who paid taxes. With only an apprentice as an assistant, the rural artisan provided the neighborhood with common goods from furniture to shoes to farm equipment in exchange for cash or for “goods in kind” from the customer’s field, pasture, or dairy. Sometimes artisans transformed material provided by the customer wove cloth of yam spun at the farm from the wool of the family sheep; made chairs or tables from wood cut in the customer’s own woodlot; produced shoes or leather breeches from cow, deer, or sheepskin tanned on the farm.
Like their farming neighbors, rural artisans were part of an economy seen, by one historian, as “an orchestra conducted by nature.” Some tasks could not be done in the winter, other had to be put off during harvest time, and still others waited on raw materials that were only produced seasonally. As the days grew shorter, shop hours kept pace, since few artisanscould afford enough artificial light to continue work when the Sun went down. To the bestof their ability, colonial artisans tried to keep their shops as efficient as possible and to regularize their schedules and methods of production for the best return on their investmentin time, tools, and materials. While it is pleasant to imagine a woodworker, for example, carefully matching lumber, joining a chest together without resort to nails or glue, andapplying all thought and energy to carving beautiful designs on the finished piece, the timerequired was not justified unless the customer was willing to pay extra for the quality – and few in rural areas were, Artisans, therefore, often found it necessary to employ as many shortcuts and economics as possible while still producing satisfactory products.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Ngay từ khi mới thành lập, hầu hết các khu dân cư nông thôn ở Bắc Mỹ thuộc địa đều có ít nhất một thợ mộc, thợ ghép gỗ, thợ xẻ và thợ làm đồ gỗ; một thợ dệt và một thợ may để sản xuất quần áo; thợ thuộc da, thợ uốn, và thợ đóng giày (thợ đóng giày) để chế tạo các đồ vật bằng da; và một thợ rèn đồ kim loại, đây là nơi đá là vật liệu xây dựng địa phương, một người thợ xây chắc chắn sẽ xuất hiện trong danh sách những người nộp thuế. Chỉ với một người học việc làm trợ lý, người nghệ nhân nông thôn đã cung cấp cho khu dân cư các mặt hàng thông thường từ đồ đạc, giày dép đến thiết bị nông nghiệp để đổi lấy tiền mặt hoặc “hiện vật” từ ruộng, đồng cỏ hoặc sữa của khách hàng. Đôi khi các nghệ nhân chuyển đổi chất liệu do khách hàng cung cấp vải dệt từ khoai mỡ kéo sợi tại trang trại từ len của cừu gia đình; ghế hoặc bàn làm từ gỗ cắt trong khuôn gỗ của chính khách hàng; giày hoặc quần chẽn bằng da được sản xuất từ da bò, hươu hoặc da cừu lấy tại trang trại.
Giống như những người hàng xóm nông dân của họ, các nghệ nhân nông thôn là một phần của nền kinh tế, được một nhà sử học coi là “một dàn nhạc do thiên nhiên điều khiển.” Một số công việc không thể hoàn thành vào mùa đông, một số công việc khác phải tạm dừng trong thời gian thu hoạch, và một số công việc khác vẫn phải chờ đợi những nguyên liệu thô chỉ được sản xuất theo mùa. Khi thời gian ngày càng ngắn lại, giờ làm việc của các cửa hàng vẫn tiếp tục diễn ra, vì ít nghệ nhân có thể đủ ánh sáng nhân tạo để tiếp tục hoạt động khi Mặt trời lặn. Với khả năng tốt nhất của mình, các nghệ nhân thuộc địa đã cố gắng giữ cho các cửa hàng của họ hoạt động hiệu quả nhất có thể và điều chỉnh lịch trình và phương pháp sản xuất của họ để có được lợi tức đầu tư tốt nhất về thời gian, công cụ và vật liệu. Mặc dù thật thú vị khi tưởng tượng một người thợ làm gỗ, chẳng hạn, ghép gỗ một cách cẩn thận, ghép một cái rương lại với nhau mà không cần đến đinh hoặc keo, và áp dụng tất cả suy nghĩ và năng lượng để chạm khắc những thiết kế đẹp đẽ lên thành phẩm, yêu cầu về thời gian không được đáp ứng ( tức là họ không có nhiều thời gian để làm) trừ khi khách hàng sẵn sàng trả thêm tiền cho chất lượng – và điều đó rất ít xảy ra ở các vùng nông thôn, do đó, các nghệ nhân thường thấy cần phải áp dụng nhiều cách làm vắn tắt và kinh tế nhất có thể mà vẫn tạo ra sản phẩm ưng ý.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.