Trắc nghiệm phần đọc đề nghệ sĩ, nghệ thuật [28_TEST 03_41-50]

phần đọc đề toefl itp

Chọn tab phù hợp

The stylistic innovation in paining known as Impressionism began in the 1870’s. The

Impressionists wanted to depict what they saw in nature, but they were inspired to portray

fragmentary moments by the increasingly fast pace of modern life. They concentrated on

the play of light over objects, people, and nature, breaking up seemingly solid surfaces,

(5)      stressing vivid contrast between colors in sunlight and shade, and depiction reflected light

in all of its possibilities. Unlike earlier artists, they did not want to observe the world from

indoors. They abandoned the studio, painting in the open air and recording spontaneous

Impressions of their subjects instead of making outside sketches and then moving indoors

to complete the work form memory.

 

(10)              Some of the Impressionists’ painting methods were affected by technological

advances. For example, the shift from the studio to the open air was made possible in

part by the advent of cheap rail travel, which permitted easy and quick access to the

countryside or seashore, as well as by newly developed chemical dyes and oils that led

to collapsible paint tubes, which enabled artists to finish their paintings on the spot.

 

(15)              Impressionism acquired its name not from supporters but from angry art lovers who

felt threatened by the new painting. The term “Impressionism” was born in 1874,when

a group of artists who had been working together organized an exhibition of their

paintings in order to draw public attention to their work. Reaction from the public and

press was immediate, and derisive. Among the 165 paintings exhibited was one called

(20)    Impression: Sunrise, by Claude Monet(1840-1926), Viewed through hostile eyes,

Monet’s painting of a rising sun over a misty, watery scene seemed messy, slapdash,

and an affront to good taste. Borrowing Monet’s title, art critics extended the term

“Impressionism” to the entire exhibit. In response, Monet and his 29 fellow artists in

the exhibit adopted the same name as a badge of their unity, despite individual differences.

(25)    From then until 1886 Impressionism had all the zeal of a “church”, as the painter Renoir

put it. Monet was faithful to the Impressionist creed until his death, although many of the

others moved on to new styles.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

41. What aspect of painting in the nineteenth century does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

42. The word “depict” in line 2 is closest in meaning to

 
 
 
 

43. According to the passage, which of the following was one of the distinguishing characteristics of Impressionist painting?

 
 
 
 

44. Which of the following is a significant way in which Impressionists were different from the artists that preceded them?

 
 
 
 

45. The word “advent” in line 12 is closest in meaning to

 
 
 
 

46. The exhibition of paintings organized in 1874 resulted in all of the following EXCEPT

 
 
 
 

47. The word “affront” in line 22 is closest in meaning to

 
 
 
 

48. The rejection of the Impressionist exhibition by critics was caused by which of the following?

 
 
 
 

49. The author mentions Renoir in line 25 to give an example of an artist who

 
 
 
 

50. The word “others” in line 27 refers to

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
painting 15 /’peintiɳ/ n bức hoạ, bức tranh
artist 11 /’ɑ:tist/ n nghệ sĩ
Impression 9 /im´preʃənizəm/ n (nghệ thuật) chủ nghĩa ấn tượng
Impressionism 5 /im´preʃənizəm/ n (nghệ thuật) chủ nghĩa ấn tượng
subject 5 sʌbdʒɪkt ; v. səbˈdʒɛkt/ n chủ đề; vấn đề; đề tài
depict 4 /di’pikt/ v mô tả, miêu tả
exhibition 4 /ˌɛksəˈbɪʃən/ n cuộc triển lãm, cuộc trưng bày
nature 3 /’neitʃə/ n tự nhiên, thiên nhiên, tạo hoá
life 3 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
light 3 /lait/ n ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày
object 3 /əbˈdʒɛkt/ n đồ vật, vật thể, mục tiêu
name 3 /neim/ n tên, danh tánh
organize 3 /´ɔ:gə¸naiz v tổ chức, cấu tạo, thiết lập
public 3 /’pʌblik/ adj chung, công, công cộng
difference 3 /ˈdɪfərəns , ˈdɪfrəns/ n sự khác nhau, tình trạng khác nhau; tính khác nhau; sự chênh lệch
began 2 /bi’gæn/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
want 2 /wɔnt/ v đòi hỏi, cần, cần có
fast 2 /fa:st/ adj chắc chắn
pace 2 /peis/ n bước chân, bước
modern 2 /’mɔdən/ adj hiện đại;tân tiến
people 2 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
solid 2 /’sɔlid/ adj rắn; giữ hình dạng của mình (không ở thể khí, thể lỏng)
indoor 2 /’ɪndɔ:(r)/ adj trong nhà
studio 2 /´stju:di¸ou/ n xưởng vẽ, xưởng điêu khắc…
air 2 /eə(r)/ n không khí, bầu không khí; không gian, không trung
making 2 /´meikiη/ n sự làm
sketch 2 /sketʃ/ n bức vẽ phác, bức phác hoạ
form 2 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
memory 2 /’meməri/ n bộ nhớ, kí ức, kỉ niệm, trí nhớ
technological 2 /¸teknə´lɔdʒikəl/ adj (adj) thuộc công nghệ, thuộc công nghệ học
example 2 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
term 2 /tɜ:m/ n thời hạn, kỳ hạn; nhiệm kỳ, kỳ
group 2 /gru:p/ n nhóm
draw 2 /drɔ:/ n sự kéo; sự cố gắng, sự nỗ lực
attention 2 /ə´tenʃn/ n sự chú ý
reaction 2 /ri:’ækʃn/ n sự phản tác dụng, sự phản ứng lại
press 2 /pres/ n sự ép, sự nén, sự bóp, sự ấn
scene 2 /si:n/ n cảnh, phông (trên (sân khấu))
stylistic 1 /stai´listik/ adj (thuộc) văn phong; (thuộc) phong cách nghệ thuật; có liên quan đến văn phong, có liên quan đến phong cách nghệ thuật
innovation 1 /[¸inə´veiʃən]/ n sự đổi mới, sự cách tân
pain 1 /pein/ n sự đau đớn, sự đau khổ (thể chất, tinh thần)
known 1 /nəυn/ v biết; hiểu biết
saw 1 /sɔ:/ n cái cưa
inspire 1 /ɪnˈspaɪr/ v truyền (cảm hứng, ý nghĩ…); truyền cảm hứng cho (ai), gây cảm hứng cho (ai)
portray 1 /pɔ:´trei/ v vẽ chân dung
fragmentary 1 /´frægməntəri/ adj gồm những mảnh nhỏ, rời từng mảnh, rời từng đoạn
moment 1 /’məum(ə)nt/ n chốc, lúc, lát
increasingly 1 /in´kri:siηli/ n sự tăng, sự tăng thêm
concentrate 1 /’kɔnsentreit/ n tập trung
play 1 /plei/ n sự vui chơi, sự nô đùa, sự đùa giỡn; trò chơi, trò đùa
break 1 /breik/ v làm gãy, bẻ gãy, làm đứt, làm vỡ, đập vỡ
seemingly 1 /´si:miηli/ adv về bề ngoài; có vẻ
surface 1 /ˈsɜː.fɪs/ n bề mặt
stress 1 /strɛs/ n sự căng thẳng; tâm trạng căng thẳng
vivid 1 /´vivid/ adj chói, chói lọi, sặc sỡ (màu sắc, ánh sáng)
contrast 1 /kən’træst/ or /’kɔntræst / n sự tương phản, sự trái ngược
color 1 /´kʌlə/ n màu sắc
sunlight 1 /’sʌnlait/ n ánh sáng mặt trời
shade 1 /ʃeid/ n bóng, bóng tối ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
depiction 1 /di´pikʃən/ n thuật vẽ, thuật hoạ
reflect 1 /ri’flekt/ v phản chiếu; phản xạ, phản hồi, bức xạ
possibility 1 /¸pɔsi´biliti/ n khả năng; sự có thể, tình trạng có thể
unlike 1 /ʌn´laik/ adj khác, không giống
earlier 1 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
observe 1 /əbˈzə:v/ v quan sát, theo dõi
world 1 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
abandon 1 /ə’bændən/ v từ bỏ; bỏ rơi, ruồng bỏ
record 1 /n.´rekɔ:d/ n sự ghi chép
spontaneous 1 /spɔn’teinjəs/ adj tự động, tự ý
instead 1 /in’sted/ prep thay cho, thay vì
outside 1 /’aut’said/ n bề ngoài, bên ngoài
moving 1 /’mu:viɳ/ adj động, hoạt động
complete 1 /kəm’pli:t/ adj đầy đủ, trọn vẹn, hoàn toàn
work 1 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
method 1 /’meθəd/ n phương pháp, cách thức
affect 1 /ə’fekt/ v làm ảnh hưởng đến, làm tác động đến; chạm đến
advance 1 /əd’vɑ:ns/ n sự tiến lên, sự tiến tới, sự tiến bộ
shift 1 /ʃɪft/ n sự thay đổi (về vị trí, bản chất, hình dáng..)
possible 1 /’pɔsibəl/ adj có thể, có thể thực hiện được, có thể làm được; có thể tồn tại, có thể xảy ra
part 1 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
advent 1 /´ædvent/ n sự đến, sự tới (của một sự việc gì quan trọng)
cheap 1 /tʃi:p/ adj rẻ, rẻ tiền; đi tàu xe hạng ít tiền
rail 1 /reil/ n tay vịn, lan can, chấn song (lan can, cầu thang..), thành (cầu tàu…); lá chắn (xe bò…)
travel 1 /’trævl/ n đi lại, đi du lịch; du hành
permit 1 /’pə’mɪt/ v cho phép, cho cơ hội; thừa nhận (ai)
easy 1 /’i:zi/ adj thoải mái, thanh thản, không lo lắng; thanh thoát, ung dung
quick 1 /kwik/ n thịt mềm (dưới móng tay, móng chân, trong vết thương)
access 1 /’ækses/ n lối vào, cửa vào, đường vào
countryside 1 /’kʌntri’said/ n miền quê, miền nông thôn
seashore 1 /ˈsiː.ʃɔːr/ n bờ biển
newly 1 /´nju:li/ adv mới
develop 1 /di’veləp/ v phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt
chemical 1 /ˈkɛmɪkəl/ adj (thuộc) hoá học
dye 1 /dai/ n thuốc nhuộm
oil 1 /ɔɪl/ n dầu
led 1 led n điốt phát sáng ( light-emitting diode)
collapsible 1 /kə´læpsibl/ adj có thể gập lại, xếp lại được
paint 1 /peint/ n sơn; vôi màu; thuốc màu
tube 1 /tju:b/ n Ống (tự nhiên hoặc nhân tạo)
enable 1 /i’neibl/ v làm cho có thể (làm gì), làm cho có khả năng (làm gì)
finish 1 /ˈfɪnɪʃ/ n sự kết thúc, sự kết liễu; phần cuối, phần kết thúc, đoạn kết thúc
spot 1 /spɒt/ n dấu, đốm, vết
acquire 1 /ə’kwaiə/ v được, giành được, thu được, đạt được, kiếm được
supporter 1 /sə´pɔ:tə/ n vật chống đỡ
angry 1 /´æηgri/ adj giận, tức giận, cáu
lover 1 /´lʌvə/ n người yêu, người ham thích, người ham chuộng, người hâm mộ
felt 1 /felt/ n ( định ngữ)làm bằng nỉ, bằng dạ, bằng phớt
threaten 1 /ˈθret.ən/ n hăm dọa
born 1 /bɔ:n/ adj bẩm sinh, đẻ ra đã là
together 1 /tə’geðə/ adv cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau
immediate 1 /i’mi:djət/ adj trực tiếp
derisive 1 /di´raiziv/ adj chế nhạo, nhạo báng, chế giễu
call 1 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
sunrise 1 /ˈsʌnˌraɪz/ n lúc mặt trời mọc, bình minh
view 1 vjuː/ n sự nhìn qua, lượt xem
hostile 1 /’hɔstail/ adj thù địch
eye 1 /ai/ n mắt, con mắt
rising 1 /´raiziη/ n sự dậy, sự trở dậy, sự đứng dậy
sun 1 /sʌn/ n mặt trời; vầng thái dương
misty 1 /ˈmɪsti/ adj có sương mù bao phủ
watery 1 /´wɔ:təri/ n (thuộc) nước; như nước
messy 1 /´mesi/ adj hỗn độn, lộn xộn, bừa bãi, bẩn thỉu
slapdash 1 /´slæp¸dæʃ/ n Ẩu; bừa; liều lĩnh
affront 1 /ə´frʌnt/ n sự lăng mạ, sự lăng nhục, sự sỉ nhục
taste 1 /teist/ n vị
borrow 1 /’bɔrou/ v vay, mượn
title 1 /ˈtaɪ.t̬əl/ n (to sth / to do sth) (law) quyền sở hữu (bđs), giấy tờ xác nhận quyền sở hữu
critic 1 /´kritik/ n nhà phê bình (văn nghệ)
extend 1 /iks’tend/ v kéo dài (thời hạn…), gia hạn, mở rộng
entire 1 /in’taiə/ adj toàn bộ, toàn thể, toàn vẹn, hoàn toàn
response 1 /rɪˈspɒns/ n sự trả lời; câu trả lời
fellow 1 /’felou/ n bạn đồng chí
adopt 1 /əˈdɒpt/ v nhận làm con nuôi
badge 1 /bæʤ/ n huy hiệu, phù hiệu; quân hàm, lon
unity 1 /’ju:niti/ n tính đơn nhất, tính duy nhất, tính đồng nhất
despite 1 /dɪˈspaɪt/ prep dù, mặc dù, không kể, bất chấp
individual 1 /indivídʤuəl/ adj riêng, riêng lẻ, cá nhân ,tách biệt
zeal 1 /zi:l/ n lòng sốt sắng, lòng hăng hái; nhiệt tâm, nhiệt huyết
church 1 /tʃə:tʃ/ n nhà thờ
painter 1 /peintə/ n thợ sơn
put 1 /put/ v để, đặt, bỏ, đút, cho vào (ở đâu, vào cái gì…)
faithful 1 /’feiθful/ adj trung thành, chung thủy
creed 1 /kri:d/ n tín ngưỡng
death 1 /deθ/ n sự chết; cái chết
although 1 /ɔ:l’ðou/ liên từ dẫu cho, mặc dù
move 1 /mu:v/ n sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch
style 1 /stail/ n phong cách, tác phong, cách, lối
Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã sfLAxbap-54

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The stylistic innovation in paining known as Impressionism began in the 1870’s. The Impressionists wanted to depict what they saw in nature, but they were inspired to portray fragmentary moments by the increasingly fast pace of modern life. They concentrated on the play of light over objects, people, and nature, breaking up seemingly solid surfaces, stressing vivid contrast between colors in sunlight and shade, and depiction reflected light in all of its possibilities. Unlike earlier artists, they did not want to observe the world from indoors. They abandoned the studio, painting in the open air and recording spontaneous Impressions of their subjects instead of making outside sketches and then moving indoors to complete the work form memory.

Some of the Impressionists’ painting methods were affected by technological advances. For example, the shift from the studio to the open air was made possible in part by the advent of cheap rail travel, which permitted easy and quick access to the countryside or seashore, as well as by newly developed chemical dyes and oils that led to collapsible paint tubes, which enabled artists to finish their paintings on the spot.

Impressionism acquired its name not from supporters but from angry art lovers who felt threatened by the new painting. The term “Impressionism” was born in 1874, when a group of artists who had been working together organized an exhibition of their paintings in order to draw public attention to their work. Reaction from the public and press was immediate, and derisive. Among the 165 paintings exhibited was one called Impression: Sunrise, by Claude Monet (1840-1926), Viewed through hostile eyes, Monet’s painting of a rising sun over a misty, watery scene seemed messy, slapdash, and an affront to good taste. Borrowing Monet’s title, art critics extended the term “Impressionism” to the entire exhibit. In response, Monet and his 29 fellow artists in the exhibit adopted the same name as a badge of their unity, despite individual differences. From then until 1886 Impressionism had all the zeal of a “church”, as the painter Renoir put it. Monet was faithful to the Impressionist creed until his death, although many of the others moved on to new styles.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Sự đổi mới về phong cách trong việc nhuộm màu được gọi là trường phái Ấn tượng bắt đầu vào những năm 1870. Những người theo trường phái ấn tượng muốn khắc họa những gì họ nhìn thấy trong tự nhiên, nhưng họ lấy cảm hứng để khắc họa những khoảnh khắc rời rạc từ nhịp sống hiện đại ngày càng nhanh. Họ tập trung vào sự lấp lánh của ánh sáng trên các vật thể, con người và thiên nhiên, phá vỡ các bề mặt có vẻ rắn chắc, nhấn mạnh sự tương phản sống động giữa các màu trong ánh sáng mặt trời và bóng râm, và mô tả ánh sáng phản chiếu trong tất cả các khả năng của nó. Không giống như các nghệ sĩ trước đó, họ không muốn quan sát thế giới từ trong nhà. Họ từ bỏ studio – hoạt động trong nhà-, vẽ tranh ngoài trời và ghi lại những Ấn tượng tự nhiên – tự có, tự nhiên đã là như thế – về đối tượng của họ thay vì thực hiện các bản phác thảo bên ngoài và sau đó di chuyển vào trong nhà để hoàn thành tác phẩm dựa vào trí nhớ, những gì họ đã thấy.

Một số phương pháp vẽ tranh của trường phái Ấn tượng bị ảnh hưởng bởi những công nghệ tiến bộ. Ví dụ, việc chuyển từ studio sang ngoài trời đã có thể thực hiện được một phần bằng sự ra đời của du lịch đường sắt giá rẻ, cho phép tiến đến vùng nông thôn hoặc bờ biển một cách dễ dàng và nhanh chóng, cũng như việc các loại dầu và thuốc nhuộm hóa học mới được phát triển dẫn đến các ống sơn có nắp có thể đóng mở, giúp các nghệ sĩ có thể hoàn thành bức tranh của mình ngay tại chỗ.

Chủ nghĩa ấn tượng có được tên tuổi của nó không phải từ những người ủng hộ mà từ những người yêu nghệ thuật giận dữ, những người cảm thấy bị đe dọa bởi bức tranh mới. Thuật ngữ “Trường phái ấn tượng” ra đời năm 1874, khi một nhóm các nghệ sĩ đã làm việc cùng nhau tổ chức một cuộc triển lãm tranh của họ để thu hút sự chú ý của công chúng đến tác phẩm của họ. Phản ứng từ công chúng và báo chí là ngay lập tức – quá nhanh -, và chế nhạo. Trong số 165 bức tranh được trưng bày, có một bức có tên là Ấn tượng: Mặt trời mọc, của Claude Monet (1840-1926), bị nhìn bằng con mắt thù địch, bức tranh của Monet về mặt trời mọc trên một khung cảnh đầy sương mù, có vẻ lộn xộn, hỗn độn, và phản cảm. Mượn danh hiệu của Monet, các nhà phê bình nghệ thuật đã mở rộng thuật ngữ “Trường phái ấn tượng” cho toàn bộ triển lãm. Đáp lại, Monet và 29 nghệ sĩ đồng nghiệp của mình trong cuộc triển lãm đã sử dụng cùng một cái tên như một biểu hiện của sự đoàn kết của họ, bất chấp những khác biệt cá nhân. Từ đó cho đến năm 1886 Chủ nghĩa Ấn tượng có được tất cả nhiệt huyết của một “nhà thờ” – trung thành tin tưởng- , như họa sĩ Renoir đã nói. Monet trung thành với tín điều Trường phái ấn tượng cho đến khi ông qua đời, mặc dù những người khác chuyển sang phong cách mới.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now