Chọn tab phù hợp
The stylistic innovation in paining known as Impressionism began in the 1870’s. The
Impressionists wanted to depict what they saw in nature, but they were inspired to portray
fragmentary moments by the increasingly fast pace of modern life. They concentrated on
the play of light over objects, people, and nature, breaking up seemingly solid surfaces,
(5) stressing vivid contrast between colors in sunlight and shade, and depiction reflected light
in all of its possibilities. Unlike earlier artists, they did not want to observe the world from
indoors. They abandoned the studio, painting in the open air and recording spontaneous
Impressions of their subjects instead of making outside sketches and then moving indoors
to complete the work form memory.
(10) Some of the Impressionists’ painting methods were affected by technological
advances. For example, the shift from the studio to the open air was made possible in
part by the advent of cheap rail travel, which permitted easy and quick access to the
countryside or seashore, as well as by newly developed chemical dyes and oils that led
to collapsible paint tubes, which enabled artists to finish their paintings on the spot.
(15) Impressionism acquired its name not from supporters but from angry art lovers who
felt threatened by the new painting. The term “Impressionism” was born in 1874,when
a group of artists who had been working together organized an exhibition of their
paintings in order to draw public attention to their work. Reaction from the public and
press was immediate, and derisive. Among the 165 paintings exhibited was one called
(20) Impression: Sunrise, by Claude Monet(1840-1926), Viewed through hostile eyes,
Monet’s painting of a rising sun over a misty, watery scene seemed messy, slapdash,
and an affront to good taste. Borrowing Monet’s title, art critics extended the term
“Impressionism” to the entire exhibit. In response, Monet and his 29 fellow artists in
the exhibit adopted the same name as a badge of their unity, despite individual differences.
(25) From then until 1886 Impressionism had all the zeal of a “church”, as the painter Renoir
put it. Monet was faithful to the Impressionist creed until his death, although many of the
others moved on to new styles.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
painting | 15 | /’peintiɳ/ | n | bức hoạ, bức tranh |
artist | 11 | /’ɑ:tist/ | n | nghệ sĩ |
Impression | 9 | /im´preʃənizəm/ | n | (nghệ thuật) chủ nghĩa ấn tượng |
Impressionism | 5 | /im´preʃənizəm/ | n | (nghệ thuật) chủ nghĩa ấn tượng |
subject | 5 | sʌbdʒɪkt ; v. səbˈdʒɛkt/ | n | chủ đề; vấn đề; đề tài |
depict | 4 | /di’pikt/ | v | mô tả, miêu tả |
exhibition | 4 | /ˌɛksəˈbɪʃən/ | n | cuộc triển lãm, cuộc trưng bày |
nature | 3 | /’neitʃə/ | n | tự nhiên, thiên nhiên, tạo hoá |
life | 3 | /laif/ | n | đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh |
light | 3 | /lait/ | n | ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày |
object | 3 | /əbˈdʒɛkt/ | n | đồ vật, vật thể, mục tiêu |
name | 3 | /neim/ | n | tên, danh tánh |
organize | 3 | /´ɔ:gə¸naiz | v | tổ chức, cấu tạo, thiết lập |
public | 3 | /’pʌblik/ | adj | chung, công, công cộng |
difference | 3 | /ˈdɪfərəns , ˈdɪfrəns/ | n | sự khác nhau, tình trạng khác nhau; tính khác nhau; sự chênh lệch |
began | 2 | /bi’gæn/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
want | 2 | /wɔnt/ | v | đòi hỏi, cần, cần có |
fast | 2 | /fa:st/ | adj | chắc chắn |
pace | 2 | /peis/ | n | bước chân, bước |
modern | 2 | /’mɔdən/ | adj | hiện đại;tân tiến |
people | 2 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
solid | 2 | /’sɔlid/ | adj | rắn; giữ hình dạng của mình (không ở thể khí, thể lỏng) |
indoor | 2 | /’ɪndɔ:(r)/ | adj | trong nhà |
studio | 2 | /´stju:di¸ou/ | n | xưởng vẽ, xưởng điêu khắc… |
air | 2 | /eə(r)/ | n | không khí, bầu không khí; không gian, không trung |
making | 2 | /´meikiη/ | n | sự làm |
sketch | 2 | /sketʃ/ | n | bức vẽ phác, bức phác hoạ |
form | 2 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
memory | 2 | /’meməri/ | n | bộ nhớ, kí ức, kỉ niệm, trí nhớ |
technological | 2 | /¸teknə´lɔdʒikəl/ | adj | (adj) thuộc công nghệ, thuộc công nghệ học |
example | 2 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
term | 2 | /tɜ:m/ | n | thời hạn, kỳ hạn; nhiệm kỳ, kỳ |
group | 2 | /gru:p/ | n | nhóm |
draw | 2 | /drɔ:/ | n | sự kéo; sự cố gắng, sự nỗ lực |
attention | 2 | /ə´tenʃn/ | n | sự chú ý |
reaction | 2 | /ri:’ækʃn/ | n | sự phản tác dụng, sự phản ứng lại |
press | 2 | /pres/ | n | sự ép, sự nén, sự bóp, sự ấn |
scene | 2 | /si:n/ | n | cảnh, phông (trên (sân khấu)) |
stylistic | 1 | /stai´listik/ | adj | (thuộc) văn phong; (thuộc) phong cách nghệ thuật; có liên quan đến văn phong, có liên quan đến phong cách nghệ thuật |
innovation | 1 | /[¸inə´veiʃən]/ | n | sự đổi mới, sự cách tân |
pain | 1 | /pein/ | n | sự đau đớn, sự đau khổ (thể chất, tinh thần) |
known | 1 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
saw | 1 | /sɔ:/ | n | cái cưa |
inspire | 1 | /ɪnˈspaɪr/ | v | truyền (cảm hứng, ý nghĩ…); truyền cảm hứng cho (ai), gây cảm hứng cho (ai) |
portray | 1 | /pɔ:´trei/ | v | vẽ chân dung |
fragmentary | 1 | /´frægməntəri/ | adj | gồm những mảnh nhỏ, rời từng mảnh, rời từng đoạn |
moment | 1 | /’məum(ə)nt/ | n | chốc, lúc, lát |
increasingly | 1 | /in´kri:siηli/ | n | sự tăng, sự tăng thêm |
concentrate | 1 | /’kɔnsentreit/ | n | tập trung |
play | 1 | /plei/ | n | sự vui chơi, sự nô đùa, sự đùa giỡn; trò chơi, trò đùa |
break | 1 | /breik/ | v | làm gãy, bẻ gãy, làm đứt, làm vỡ, đập vỡ |
seemingly | 1 | /´si:miηli/ | adv | về bề ngoài; có vẻ |
surface | 1 | /ˈsɜː.fɪs/ | n | bề mặt |
stress | 1 | /strɛs/ | n | sự căng thẳng; tâm trạng căng thẳng |
vivid | 1 | /´vivid/ | adj | chói, chói lọi, sặc sỡ (màu sắc, ánh sáng) |
contrast | 1 | /kən’træst/ or /’kɔntræst / | n | sự tương phản, sự trái ngược |
color | 1 | /´kʌlə/ | n | màu sắc |
sunlight | 1 | /’sʌnlait/ | n | ánh sáng mặt trời |
shade | 1 | /ʃeid/ | n | bóng, bóng tối ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
depiction | 1 | /di´pikʃən/ | n | thuật vẽ, thuật hoạ |
reflect | 1 | /ri’flekt/ | v | phản chiếu; phản xạ, phản hồi, bức xạ |
possibility | 1 | /¸pɔsi´biliti/ | n | khả năng; sự có thể, tình trạng có thể |
unlike | 1 | /ʌn´laik/ | adj | khác, không giống |
earlier | 1 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
observe | 1 | /əbˈzə:v/ | v | quan sát, theo dõi |
world | 1 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
abandon | 1 | /ə’bændən/ | v | từ bỏ; bỏ rơi, ruồng bỏ |
record | 1 | /n.´rekɔ:d/ | n | sự ghi chép |
spontaneous | 1 | /spɔn’teinjəs/ | adj | tự động, tự ý |
instead | 1 | /in’sted/ | prep | thay cho, thay vì |
outside | 1 | /’aut’said/ | n | bề ngoài, bên ngoài |
moving | 1 | /’mu:viɳ/ | adj | động, hoạt động |
complete | 1 | /kəm’pli:t/ | adj | đầy đủ, trọn vẹn, hoàn toàn |
work | 1 | /wɜ:k/ | n | sự làm việc; việc, công việc, công tác |
method | 1 | /’meθəd/ | n | phương pháp, cách thức |
affect | 1 | /ə’fekt/ | v | làm ảnh hưởng đến, làm tác động đến; chạm đến |
advance | 1 | /əd’vɑ:ns/ | n | sự tiến lên, sự tiến tới, sự tiến bộ |
shift | 1 | /ʃɪft/ | n | sự thay đổi (về vị trí, bản chất, hình dáng..) |
possible | 1 | /’pɔsibəl/ | adj | có thể, có thể thực hiện được, có thể làm được; có thể tồn tại, có thể xảy ra |
part | 1 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
advent | 1 | /´ædvent/ | n | sự đến, sự tới (của một sự việc gì quan trọng) |
cheap | 1 | /tʃi:p/ | adj | rẻ, rẻ tiền; đi tàu xe hạng ít tiền |
rail | 1 | /reil/ | n | tay vịn, lan can, chấn song (lan can, cầu thang..), thành (cầu tàu…); lá chắn (xe bò…) |
travel | 1 | /’trævl/ | n | đi lại, đi du lịch; du hành |
permit | 1 | /’pə’mɪt/ | v | cho phép, cho cơ hội; thừa nhận (ai) |
easy | 1 | /’i:zi/ | adj | thoải mái, thanh thản, không lo lắng; thanh thoát, ung dung |
quick | 1 | /kwik/ | n | thịt mềm (dưới móng tay, móng chân, trong vết thương) |
access | 1 | /’ækses/ | n | lối vào, cửa vào, đường vào |
countryside | 1 | /’kʌntri’said/ | n | miền quê, miền nông thôn |
seashore | 1 | /ˈsiː.ʃɔːr/ | n | bờ biển |
newly | 1 | /´nju:li/ | adv | mới |
develop | 1 | /di’veləp/ | v | phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt |
chemical | 1 | /ˈkɛmɪkəl/ | adj | (thuộc) hoá học |
dye | 1 | /dai/ | n | thuốc nhuộm |
oil | 1 | /ɔɪl/ | n | dầu |
led | 1 | led | n | điốt phát sáng ( light-emitting diode) |
collapsible | 1 | /kə´læpsibl/ | adj | có thể gập lại, xếp lại được |
paint | 1 | /peint/ | n | sơn; vôi màu; thuốc màu |
tube | 1 | /tju:b/ | n | Ống (tự nhiên hoặc nhân tạo) |
enable | 1 | /i’neibl/ | v | làm cho có thể (làm gì), làm cho có khả năng (làm gì) |
finish | 1 | /ˈfɪnɪʃ/ | n | sự kết thúc, sự kết liễu; phần cuối, phần kết thúc, đoạn kết thúc |
spot | 1 | /spɒt/ | n | dấu, đốm, vết |
acquire | 1 | /ə’kwaiə/ | v | được, giành được, thu được, đạt được, kiếm được |
supporter | 1 | /sə´pɔ:tə/ | n | vật chống đỡ |
angry | 1 | /´æηgri/ | adj | giận, tức giận, cáu |
lover | 1 | /´lʌvə/ | n | người yêu, người ham thích, người ham chuộng, người hâm mộ |
felt | 1 | /felt/ | n | ( định ngữ)làm bằng nỉ, bằng dạ, bằng phớt |
threaten | 1 | /ˈθret.ən/ | n | hăm dọa |
born | 1 | /bɔ:n/ | adj | bẩm sinh, đẻ ra đã là |
together | 1 | /tə’geðə/ | adv | cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau |
immediate | 1 | /i’mi:djət/ | adj | trực tiếp |
derisive | 1 | /di´raiziv/ | adj | chế nhạo, nhạo báng, chế giễu |
call | 1 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
sunrise | 1 | /ˈsʌnˌraɪz/ | n | lúc mặt trời mọc, bình minh |
view | 1 | vjuː/ | n | sự nhìn qua, lượt xem |
hostile | 1 | /’hɔstail/ | adj | thù địch |
eye | 1 | /ai/ | n | mắt, con mắt |
rising | 1 | /´raiziη/ | n | sự dậy, sự trở dậy, sự đứng dậy |
sun | 1 | /sʌn/ | n | mặt trời; vầng thái dương |
misty | 1 | /ˈmɪsti/ | adj | có sương mù bao phủ |
watery | 1 | /´wɔ:təri/ | n | (thuộc) nước; như nước |
messy | 1 | /´mesi/ | adj | hỗn độn, lộn xộn, bừa bãi, bẩn thỉu |
slapdash | 1 | /´slæp¸dæʃ/ | n | Ẩu; bừa; liều lĩnh |
affront | 1 | /ə´frʌnt/ | n | sự lăng mạ, sự lăng nhục, sự sỉ nhục |
taste | 1 | /teist/ | n | vị |
borrow | 1 | /’bɔrou/ | v | vay, mượn |
title | 1 | /ˈtaɪ.t̬əl/ | n | (to sth / to do sth) (law) quyền sở hữu (bđs), giấy tờ xác nhận quyền sở hữu |
critic | 1 | /´kritik/ | n | nhà phê bình (văn nghệ) |
extend | 1 | /iks’tend/ | v | kéo dài (thời hạn…), gia hạn, mở rộng |
entire | 1 | /in’taiə/ | adj | toàn bộ, toàn thể, toàn vẹn, hoàn toàn |
response | 1 | /rɪˈspɒns/ | n | sự trả lời; câu trả lời |
fellow | 1 | /’felou/ | n | bạn đồng chí |
adopt | 1 | /əˈdɒpt/ | v | nhận làm con nuôi |
badge | 1 | /bæʤ/ | n | huy hiệu, phù hiệu; quân hàm, lon |
unity | 1 | /’ju:niti/ | n | tính đơn nhất, tính duy nhất, tính đồng nhất |
despite | 1 | /dɪˈspaɪt/ | prep | dù, mặc dù, không kể, bất chấp |
individual | 1 | /indivídʤuəl/ | adj | riêng, riêng lẻ, cá nhân ,tách biệt |
zeal | 1 | /zi:l/ | n | lòng sốt sắng, lòng hăng hái; nhiệt tâm, nhiệt huyết |
church | 1 | /tʃə:tʃ/ | n | nhà thờ |
painter | 1 | /peintə/ | n | thợ sơn |
put | 1 | /put/ | v | để, đặt, bỏ, đút, cho vào (ở đâu, vào cái gì…) |
faithful | 1 | /’feiθful/ | adj | trung thành, chung thủy |
creed | 1 | /kri:d/ | n | tín ngưỡng |
death | 1 | /deθ/ | n | sự chết; cái chết |
although | 1 | /ɔ:l’ðou/ | liên từ | dẫu cho, mặc dù |
move | 1 | /mu:v/ | n | sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch |
style | 1 | /stail/ | n | phong cách, tác phong, cách, lối |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The stylistic innovation in paining known as Impressionism began in the 1870’s. The Impressionists wanted to depict what they saw in nature, but they were inspired to portray fragmentary moments by the increasingly fast pace of modern life. They concentrated on the play of light over objects, people, and nature, breaking up seemingly solid surfaces, stressing vivid contrast between colors in sunlight and shade, and depiction reflected light in all of its possibilities. Unlike earlier artists, they did not want to observe the world from indoors. They abandoned the studio, painting in the open air and recording spontaneous Impressions of their subjects instead of making outside sketches and then moving indoors to complete the work form memory.
Some of the Impressionists’ painting methods were affected by technological advances. For example, the shift from the studio to the open air was made possible in part by the advent of cheap rail travel, which permitted easy and quick access to the countryside or seashore, as well as by newly developed chemical dyes and oils that led to collapsible paint tubes, which enabled artists to finish their paintings on the spot.
Impressionism acquired its name not from supporters but from angry art lovers who felt threatened by the new painting. The term “Impressionism” was born in 1874, when a group of artists who had been working together organized an exhibition of their paintings in order to draw public attention to their work. Reaction from the public and press was immediate, and derisive. Among the 165 paintings exhibited was one called Impression: Sunrise, by Claude Monet (1840-1926), Viewed through hostile eyes, Monet’s painting of a rising sun over a misty, watery scene seemed messy, slapdash, and an affront to good taste. Borrowing Monet’s title, art critics extended the term “Impressionism” to the entire exhibit. In response, Monet and his 29 fellow artists in the exhibit adopted the same name as a badge of their unity, despite individual differences. From then until 1886 Impressionism had all the zeal of a “church”, as the painter Renoir put it. Monet was faithful to the Impressionist creed until his death, although many of the others moved on to new styles.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Sự đổi mới về phong cách trong việc nhuộm màu được gọi là trường phái Ấn tượng bắt đầu vào những năm 1870. Những người theo trường phái ấn tượng muốn khắc họa những gì họ nhìn thấy trong tự nhiên, nhưng họ lấy cảm hứng để khắc họa những khoảnh khắc rời rạc từ nhịp sống hiện đại ngày càng nhanh. Họ tập trung vào sự lấp lánh của ánh sáng trên các vật thể, con người và thiên nhiên, phá vỡ các bề mặt có vẻ rắn chắc, nhấn mạnh sự tương phản sống động giữa các màu trong ánh sáng mặt trời và bóng râm, và mô tả ánh sáng phản chiếu trong tất cả các khả năng của nó. Không giống như các nghệ sĩ trước đó, họ không muốn quan sát thế giới từ trong nhà. Họ từ bỏ studio – hoạt động trong nhà-, vẽ tranh ngoài trời và ghi lại những Ấn tượng tự nhiên – tự có, tự nhiên đã là như thế – về đối tượng của họ thay vì thực hiện các bản phác thảo bên ngoài và sau đó di chuyển vào trong nhà để hoàn thành tác phẩm dựa vào trí nhớ, những gì họ đã thấy.
Một số phương pháp vẽ tranh của trường phái Ấn tượng bị ảnh hưởng bởi những công nghệ tiến bộ. Ví dụ, việc chuyển từ studio sang ngoài trời đã có thể thực hiện được một phần bằng sự ra đời của du lịch đường sắt giá rẻ, cho phép tiến đến vùng nông thôn hoặc bờ biển một cách dễ dàng và nhanh chóng, cũng như việc các loại dầu và thuốc nhuộm hóa học mới được phát triển dẫn đến các ống sơn có nắp có thể đóng mở, giúp các nghệ sĩ có thể hoàn thành bức tranh của mình ngay tại chỗ.
Chủ nghĩa ấn tượng có được tên tuổi của nó không phải từ những người ủng hộ mà từ những người yêu nghệ thuật giận dữ, những người cảm thấy bị đe dọa bởi bức tranh mới. Thuật ngữ “Trường phái ấn tượng” ra đời năm 1874, khi một nhóm các nghệ sĩ đã làm việc cùng nhau tổ chức một cuộc triển lãm tranh của họ để thu hút sự chú ý của công chúng đến tác phẩm của họ. Phản ứng từ công chúng và báo chí là ngay lập tức – quá nhanh -, và chế nhạo. Trong số 165 bức tranh được trưng bày, có một bức có tên là Ấn tượng: Mặt trời mọc, của Claude Monet (1840-1926), bị nhìn bằng con mắt thù địch, bức tranh của Monet về mặt trời mọc trên một khung cảnh đầy sương mù, có vẻ lộn xộn, hỗn độn, và phản cảm. Mượn danh hiệu của Monet, các nhà phê bình nghệ thuật đã mở rộng thuật ngữ “Trường phái ấn tượng” cho toàn bộ triển lãm. Đáp lại, Monet và 29 nghệ sĩ đồng nghiệp của mình trong cuộc triển lãm đã sử dụng cùng một cái tên như một biểu hiện của sự đoàn kết của họ, bất chấp những khác biệt cá nhân. Từ đó cho đến năm 1886 Chủ nghĩa Ấn tượng có được tất cả nhiệt huyết của một “nhà thờ” – trung thành tin tưởng- , như họa sĩ Renoir đã nói. Monet trung thành với tín điều Trường phái ấn tượng cho đến khi ông qua đời, mặc dù những người khác chuyển sang phong cách mới.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.