Chọn tab phù hợp
Perhaps the most obvious way artistic creation reflect how people live is by
mirroring the environment-the materials and technologies available to a culture.
Stone, wood, tree bark, clay, and sand are generally available materials. In addition,
Line depending on the locality, other resources may be accessible: shells, horns, gold,
(5) copper, and silver. The different uses to which societies put these materials are of
interest to anthropologists who may ask, for example, why a people chooses to use
clay and not copper when both items are available. Although there are no conclusive
answers yet, the way in which a society views its environment is sometimes apparent
in its choice and use of artistic materials. The use of certain metals, for example, may
(10) be reserved for ceremonial objects of special importance. Or the belief in the
supernatural powers of a stone or tree may cause a sculptor to be sensitive to that
material.
What is particularly meaningful to anthropologist is the realization that although
the materials available to a society may to some extent limit or influence what it can do
(15) artistically, the materials by no means determine what is done. Why does the artist in
Japanese society rake sand into patterns; and the artist in Roman society melt sand to
form glass? Moreover, even when the same material is used in the same way by
members of different societies, the form or style of the work varies enormously from
culture to culture. A society may simply choose to represent objects or phenomena that
(20) are important to its population. An examination of the art of the Middle Ages tells us
something about the medieval preoccupation with theological doctrine. In addition to
revealing the primary concerns of a society, the content of that society’s art may also
reflect the culture’s social stratification.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
use | 12 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
material | 11 | /mə´tiəriəl/ | n | nguyên liệu, vật liệu |
art | 10 | /ɑ:t/ | n | tài khéo léo, kỹ xảo |
society | 8 | /sə’saiəti/ | n | xã hội |
mean | 7 | /mi:n/ | adj | trung bình, vừa, ở giữa |
culture | 6 | /ˈkʌltʃər/ | n | sự mở mang, sự tu dưỡng, sự trao đổi |
artistic | 5 | /a:´tistik/ | adj | (thuộc) nghệ thuật; (thuộc) mỹ thuật |
available | 5 | /ə’veɪləbl/ | adj | sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng, có thể dùng được |
stone | 4 | /stoun/ | n | đá; loại đá |
sand | 4 | /sænd/ | n | cát |
society | 4 | /sə’saiəti/ | n | xã hội |
way | 4 | /wei/ | n | đường, đường đi, lối đi |
stone | 4 | /stoun/ | n | đá; loại đá |
environment | 3 | /in’vaiərənmənt/ | n | môi trường, hoàn cảnh, những vật xung quanh |
tree | 3 | /tri:/ | n | cây |
different | 3 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
example | 3 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
object | 3 | /əbˈdʒɛkt/ | n | đồ vật, vật thể, mục tiêu |
belief | 3 | /bɪ’li:f/ | n | lòng tin, đức tin; sự tin tưởng |
tree | 3 | /tri:/ | n | cây |
Japanese | 3 | /’ʤæpə’ni:z/ | n | người nhật bản |
reflect | 2 | /ri’flekt/ | v | phản chiếu; phản xạ, phản hồi, bức xạ |
people | 2 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
wood | 2 | /wud/ | n | gỗ (chất có xơ cứng trong thân và cành cây, ngoài có lớp vỏ bọc) |
gold | 2 | /goʊld/ | n | vàng |
anthropologist | 2 | /¸ænθrə´pɔlədʒist/ | n | nhà nhân loại học |
choose | 2 | /t∫u:z/ | v | chọn, lựa chọn, kén chọn |
conclusive | 2 | /kən´klu:siv/ | adj | cuối cùng, để kết thúc |
certain | 2 | /[‘sə:tn]/ | adj | chắc, chắc chắn |
supernatural | 2 | /¸su:pə´nætʃrəl/ | adj | siêu tự nhiên; siêu nhiên, dị thường |
power | 2 | /ˈpauə(r)/ | n | khả năng; tài năng, năng lực |
cause | 2 | /kɔ:z/ | n | nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên |
sculptor | 2 | /´skʌlptə/ | n | nhà điêu khắc; thợ chạm |
anthropologist | 2 | /¸ænθrə´pɔlədʒist/ | n | nhà nhân loại học |
realization | 2 | /,riəlai’zeiʃn/ | n | sự thực hiện, sự thực hành |
although | 2 | /ɔ:l’ðou/ | liên từ | dẫu cho, mặc dù |
extent | 2 | /ɪkˈstɛnt/ | n | khoảng rộng |
glass | 2 | /glɑ:s/ | n | kính, thuỷ tinh |
style | 2 | /stail/ | n | phong cách, tác phong, cách, lối |
vary | 2 | /’veəri/ | n | làm cho khác nhau, thay đổi, biến đổi |
preoccupation | 2 | /pri:¸ɔkju´peiʃən/ | n | mối bận tâm, mối lo lắng, mối ưu tư; tính lơ đảng; sự ám ảnh; sự bận tâm |
primary | 2 | /ˈpraɪ.mer.i/ | n | nguyên thuỷ, đầu tiên; ( primary) cổ sinh đại, nguyên sinh |
perhap | 1 | /pə’hæps/ | phó từ | có thể, có lẽ |
obvious | 1 | /’ɒbviəs/ | adj | rõ ràng, rành mạch, hiển nhiên |
creation | 1 | /kri:’eiʃn/ | n | sự tạo thành, sự sáng tạo (thế giới); sự sáng tác |
live | 1 | /liv/ | v | sống |
mirror | 1 | /ˈmɪrər/ | n | gương |
technology | 1 | //tek’nɔlədʤi// | n | kỹ thuật học; công nghệ học |
bark | 1 | /ba:k/ | n | tiếng sủa |
clay | 1 | /kleɪ/ | n | đất sét |
generally | 1 | /’dʒenərəli/ | adv | nói chung, đại thể |
addition | 1 | /ə’dɪʃn/ | n | (toán học) tính cộng; phép cộng; sự cộng lại |
depend | 1 | /di’pend/ | v | ( + on, upon) phụ thuộc, tuỳ thuộc, tuỳ thuộc |
locality | 1 | /lou’kæliti/ | n | vùng, nơi, chỗ, địa phương |
resource | 1 | /ri’sɔ:rs , ri’zɔ:rs / | n | phương sách, phương kế, thủ đoạn, cách xoay sở; chỗ trông mong vào (khi gặp thế bí) |
accessible | 1 | /ək’sesəbl/ | adj | có thể tới được, có thể gần được |
shell | 1 | /ʃɛl/ | n | vỏ; mai (của trứng, hạt, quả, và một số động vật : tôm, cua, sò hến, rùa..) |
horn | 1 | /hɔ:n/ | n | sừng (trâu bò…); gạc hươu, nai…) |
copper | 1 | /ˈkɒpər/ | n | đồng đỏ |
silver | 1 | /’silvə/ | n | bạc |
put | 1 | /put/ | v | để, đặt, bỏ, đút, cho vào (ở đâu, vào cái gì…) |
interest | 1 | /’ɪntrəst hoặc ‘ɪntrest/ | n | sự quan tâm, sự chú ý; điều quan tâm, điều chú ý |
ask | 1 | /a:sk/ | v | hỏi |
clay | 1 | /kleɪ/ | n | đất sét |
item | 1 | /’aitəm/ | n | khoản (ghi số…), món (ghi trong đơn hàng…); tiết mục |
although | 1 | /ɔ:l’ðou/ | liên từ | dẫu cho, mặc dù |
answer | 1 | /’ɑ:nsə/ | n | sự trả lời; câu trả lời; thư trả lời; lời đối đáp |
yet | 1 | /jet/ | adv | còn, hãy còn, còn nữa |
view | 1 | vjuː/ | n | sự nhìn qua, lượt xem |
sometime | 1 | /´sʌm¸taim/ | adv | một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó (như) ng không nói rõ) |
apparent | 1 | /ə’pærənt/ | adj | rõ ràng, bày tỏ ra ngoài, thấy rõ ra ngoài |
choice | 1 | /tʃɔɪs/ | n | sự lựa, sự chọn, sự lựa chọn |
metal | 1 | /’metl/ | n | kim loại |
reserve | 1 | /ri’zЗ:v/ | n | sự dự trữ; vật dự trữ; sự giữ gìn |
ceremonial | 1 | /,seri’mounjəl/ | n | nghi lễ, nghi thức |
special | 1 | /’speʃəl/ | adj | đặc biệt, riêng biệt |
importance | 1 | /im’pɔ:təns/ | n | sự quan trọng, tầm quan trọng |
sensitive | 1 | /’sensitiv/ | adj | dễ bị thương, dễ bị hỏng |
particularly | 1 | /pə´tikjuləli/ | adv | một cách đặc biệt, đặc thù; cá biệt, riêng biệt |
meaningful | 1 | /´mi:niηful/ | adj | đầy ý nghĩa, có ý nghĩa |
limit | 1 | /’limit/ | n | giới hạn, ranh giới, hạn định |
influence | 1 | /ˈɪn.flu.əns/ | n | ảnh hưởng, tác dụng |
artistically | 1 | /a:´tistikli/ | adv | khéo léo, sắc sảo |
determine | 1 | /di’tз:min/ | v | định, xác định, định rõ |
rake | 1 | /reik/ | n | kẻ chơi bời phóng đãng; kẻ trác táng |
pattern | 1 | /’pætə(r)n/ | n | gương mẫu, mẫu mực |
melt | 1 | /mɛlt/ | n | sự nấu chảy; sự tan |
moreover | 1 | /mɔ:´rouvə/ | adv | hơn nữa, ngoài ra, vả lại, vả chăng |
even | 1 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
member | 1 | /’membə/ | n | thành viên, hội viên |
enormously | 1 | /i´nɔ:məsli/ | adv | to lớn, khổng lồ |
simply | 1 | /´simpli/ | adv | một cách dễ dàng |
represent | 1 | /,reprɪ’zent/ | v | miêu tả, hình dung |
phenomena | 1 | /fi´nɔminəl/ | n | (thuộc) hiện tượng, có tính chất hiện tượng |
important | 1 | /im’pɔ:tənt/ | adj | quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng |
population | 1 | /,pɔpju’leiʃn/ | n | dân cư (một thành phố..) |
examination | 1 | /ig¸zæmi´neiʃən/ | n | sự khám xét kỹ, sự xem xét kỹ, sự thẩm tra, sự khảo sát, sự nghiên cứu |
middle | 1 | /’midl/ | n | giữa |
age | 1 | /eɪʤ/ | n | tuổi |
tell | 1 | /tel/ | v | nói; nói với; nói lên, nói ra |
something | 1 | /’sʌmθiɳ/ | đại từ bất định | một điều gì đó, một việc gì đó; cái gì đó |
medieval | 1 | /¸medi´i:vəl/ | adj | cổ xưa; xa xưa |
theological | 1 | /,θiə’lɒdʒikl/ | adj | (thuộc) thần học |
doctrine | 1 | /’dɔktrin/ | n | học thuyết, chủ nghĩa, giáo lý |
addition | 1 | /ə’dɪʃn/ | n | (toán học) tính cộng; phép cộng; sự cộng lại |
reveal | 1 | /riˈvi:l/ | v | bộc lộ, biểu lộ; tiết lộ, để lộ ra (điều bí mật), công khai |
concern | 1 | /kәn’sз:n/ | n | ( + with) sự liên quan tới, sự dính líu tới |
content | 1 | /kən’tent/ | n | nội dung |
stratification | 1 | /¸strætifi´keiʃən/ | n | (địa lý,địa chất) sự phân tầng, sự xếp thành tầng |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Perhaps the most obvious way artistic creation reflect how people live is by mirroring the environment-the materials and technologies available to a culture. Stone, wood, tree bark, clay, and sand are generally available materials. In addition, depending on the locality, other resources may be accessible: shells, horns, gold, copper, and silver. The different uses to which societies put these materials are of interest to anthropologists who may ask, for example, why a people chooses to use clay and not copper when both items are available. Although there are no conclusive answers yet, the way in which a society views its environment is sometimes apparent in its choice and use of artistic materials. The use of certain metals, for example, may be reserved for ceremonial objects of special importance. Or the belief in the supernatural powers of a stone or tree may cause a sculptor to be sensitive to that material.
What is particularly meaningful to anthropologist is the realization that although the materials available to a society may to some extent limit or influence what it can do artistically, the materials by no means determine what is done. Why does the artist in Japanese society rake sand into patterns; and the artist in Roman society melt sand to form glass? Moreover, even when the same material is used in the same way by members of different societies, the form or style of the work varies enormously from culture to culture. A society may simply choose to represent objects or phenomena that are important to its population. An examination of the art of the Middle Ages tells us something about the medieval preoccupation with theological doctrine. In addition to revealing the primary concerns of a society, the content of that society’s art may also reflect the culture’s social stratification.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Có lẽ cách rõ ràng nhất mà sáng tạo nghệ thuật phản ánh cách con người sống là phản chiếu môi trường – vật liệu và công nghệ (kỹ thuật) có sẵn cho một nền văn hóa. Đá, gỗ, vỏ cây, đất sét và cát nói chung là những vật liệu có sẵn. Ngoài ra, tùy thuộc vào địa phương, các tài nguyên khác nhau có thể được tiếp cận: vỏ sò, sừng, vàng, đồng và bạc. Tùy vào các mục đích sử dụng khác nhau mà các xã hội đặt những vật liệu này trở thành sự quan tâm của các nhà nhân chủng học, họ sẽ đặt câu hỏi, ví dụ như, tại sao một người chọn sử dụng đất sét chứ không phải đồng khi cả hai mặt hàng đều có sẵn. Mặc dù chưa có câu trả lời kết luận nào, nhưng cách mà một xã hội nhìn nhận về môi trường của nó đôi khi rõ ràng thông qua việc lựa chọn và sử dụng các chất liệu nghệ thuật. Ví dụ, việc sử dụng một số kim loại nhất định có thể được dành cho các đồ vật nghi lễ có tầm quan trọng đặc biệt. Hoặc niềm tin vào sức mạnh siêu nhiên của đá hoặc cây có thể khiến một nhà điêu khắc trở nên nhạy cảm với chất liệu đó.
Điều đặc biệt có ý nghĩa đối với nhà nhân loại học là nhận ra rằng mặc dù các vật liệu sẵn có cho một xã hội ở một mức độ nào đó có thể hạn chế hoặc ảnh hưởng đến những gì nó có thể làm về mặt nghệ thuật, nhưng các vật liệu đó không xác định được những gì được thực hiện (ý là cùng là cái vật liệu đó, nhưng sẽ không hình dung được sẽ tạo nên tác phẩm hoặc vật dụng nghệ thuật gì). Tại sao người nghệ sĩ trong xã hội Nhật Bản lại cào cát thành hoa văn; và nghệ sĩ trong xã hội La Mã nấu chảy cát để tạo thành thủy tinh? Hơn nữa, ngay cả khi cùng một chất liệu được các thành viên của các xã hội (nền văn hóa) khác nhau sử dụng theo cách giống nhau, thì hình thức hoặc phong cách của tác phẩm cũng rất khác nhau giữa các nền văn hóa. Một xã hội có thể chọn lựa một cách đơn giản về đại diện cho mục đích hoặc hiện tượng quan trọng đối với dân số của nó. Một cuộc khảo sát về nghệ thuật thời Trung cổ cho chúng ta biết điều gì đó về mối bận tâm của thời Trung cổ với học thuyết thần học. Ngoài bộc lộ những mối quan tâm hàng đầu của một xã hội, nội dung nghệ thuật của xã hội đó cũng có thể phản ánh sự phân tầng xã hội của nền văn hóa.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.