Trắc nghiệm phần đọc đề nghệ thuật [106_TEST 20_1-10]

phần đọc đề toefl itp

Chọn tab phù hợp

Perhaps the most obvious way artistic creation reflect how people live is by

mirroring the environment-the materials and technologies available to a culture.

Stone, wood, tree bark, clay, and sand are generally available materials. In addition,

Line   depending on the locality, other resources may be accessible: shells, horns, gold,

(5)      copper, and silver. The different uses to which societies put these materials are of

interest to anthropologists who may ask, for example, why a people chooses to use

clay and not copper when both items are available. Although there are no conclusive

answers yet, the way in which a society views its environment is sometimes apparent

in its choice and use of artistic materials. The use of certain metals, for example, may

(10)    be reserved for ceremonial objects of special importance. Or the belief in the

supernatural powers of a stone or tree may cause a sculptor to be sensitive to that

material.

 

What is particularly meaningful to anthropologist is the realization that although

the materials available to a society may to some extent limit or influence what it can do

(15)   artistically, the materials by no means determine what is done. Why does the artist in

Japanese society rake sand into patterns; and the artist in Roman society melt sand to

form glass? Moreover, even when the same material is used in the same way by

members of different societies, the form or style of the work varies enormously from

culture to culture. A society may simply choose to represent objects or phenomena that

(20)    are important to its population. An examination of the art of the Middle Ages tells us

something about the medieval preoccupation with theological doctrine. In addition to

revealing the primary concerns of a society, the content of that society’s art may also

reflect the culture’s social stratification.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. According to the passage, gold, copper, and silver are

 
 
 
 

2. The word “conclusive” in line 7 is closest in meaning to

 
 
 
 

3. The word “apparent” in line 8 is closest in meaning to

 
 
 
 

4. Why does the author mention the “supernatural powers of a stone or tree” in line 11?

 
 
 
 

5. The word “it” in line 14 refers to

 
 
 
 

6. It can be inferred that the author mentions the Japanese and Roman societies because

 
 
 
 

7. According to the passage, all of the following statements about sand are true EXCEPT

 
 
 
 

8. The word “Moreover” in line 17 is closest in meaning to

 
 
 
 

9. The word “preoccupation” in line 21 is closest in meaning to

 
 
 
 

10. The word “primary” in line 22 is closest in meaning to

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
use 12 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
material 11 /mə´tiəriəl/ n nguyên liệu, vật liệu
art 10 /ɑ:t/ n tài khéo léo, kỹ xảo
society 8 /sə’saiəti/ n xã hội
mean 7 /mi:n/ adj trung bình, vừa, ở giữa
culture 6 /ˈkʌltʃər/ n sự mở mang, sự tu dưỡng, sự trao đổi
artistic 5 /a:´tistik/ adj (thuộc) nghệ thuật; (thuộc) mỹ thuật
available 5 /ə’veɪləbl/ adj sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng, có thể dùng được
stone 4 /stoun/ n đá; loại đá
sand 4 /sænd/ n cát
society 4 /sə’saiəti/ n xã hội
way 4 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
stone 4 /stoun/ n đá; loại đá
environment 3 /in’vaiərənmənt/ n môi trường, hoàn cảnh, những vật xung quanh
tree 3 /tri:/ n cây
different 3 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
example 3 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
object 3 /əbˈdʒɛkt/ n đồ vật, vật thể, mục tiêu
belief 3 /bɪ’li:f/ n lòng tin, đức tin; sự tin tưởng
tree 3 /tri:/ n cây
Japanese 3 /’ʤæpə’ni:z/ n người nhật bản
reflect 2 /ri’flekt/ v phản chiếu; phản xạ, phản hồi, bức xạ
people 2 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
wood 2 /wud/ n gỗ (chất có xơ cứng trong thân và cành cây, ngoài có lớp vỏ bọc)
gold 2 /goʊld/ n vàng
anthropologist 2 /¸ænθrə´pɔlədʒist/ n nhà nhân loại học
choose 2 /t∫u:z/ v chọn, lựa chọn, kén chọn
conclusive 2 /kən´klu:siv/ adj cuối cùng, để kết thúc
certain 2 /[‘sə:tn]/ adj chắc, chắc chắn
supernatural 2 /¸su:pə´nætʃrəl/ adj siêu tự nhiên; siêu nhiên, dị thường
power 2 /ˈpauə(r)/ n khả năng; tài năng, năng lực
cause 2 /kɔ:z/ n nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên
sculptor 2 /´skʌlptə/ n nhà điêu khắc; thợ chạm
anthropologist 2 /¸ænθrə´pɔlədʒist/ n nhà nhân loại học
realization 2 /,riəlai’zeiʃn/ n sự thực hiện, sự thực hành
although 2 /ɔ:l’ðou/ liên từ dẫu cho, mặc dù
extent 2 /ɪkˈstɛnt/ n khoảng rộng
glass 2 /glɑ:s/ n kính, thuỷ tinh
style 2 /stail/ n phong cách, tác phong, cách, lối
vary 2 /’veəri/ n làm cho khác nhau, thay đổi, biến đổi
preoccupation 2 /pri:¸ɔkju´peiʃən/ n mối bận tâm, mối lo lắng, mối ưu tư; tính lơ đảng; sự ám ảnh; sự bận tâm
primary 2 /ˈpraɪ.mer.i/ n nguyên thuỷ, đầu tiên; ( primary) cổ sinh đại, nguyên sinh
perhap 1 /pə’hæps/ phó từ có thể, có lẽ
obvious 1 /’ɒbviəs/ adj rõ ràng, rành mạch, hiển nhiên
creation 1 /kri:’eiʃn/ n sự tạo thành, sự sáng tạo (thế giới); sự sáng tác
live 1 /liv/ v sống
mirror 1 /ˈmɪrər/ n gương
technology 1 //tek’nɔlədʤi// n kỹ thuật học; công nghệ học
bark 1 /ba:k/ n tiếng sủa
clay 1 /kleɪ/ n đất sét
generally 1 /’dʒenərəli/ adv nói chung, đại thể
addition 1 /ə’dɪʃn/ n (toán học) tính cộng; phép cộng; sự cộng lại
depend 1 /di’pend/ v ( + on, upon) phụ thuộc, tuỳ thuộc, tuỳ thuộc
locality 1 /lou’kæliti/ n vùng, nơi, chỗ, địa phương
resource 1 /ri’sɔ:rs , ri’zɔ:rs / n phương sách, phương kế, thủ đoạn, cách xoay sở; chỗ trông mong vào (khi gặp thế bí)
accessible 1 /ək’sesəbl/ adj có thể tới được, có thể gần được
shell 1 /ʃɛl/ n vỏ; mai (của trứng, hạt, quả, và một số động vật : tôm, cua, sò hến, rùa..)
horn 1 /hɔ:n/ n sừng (trâu bò…); gạc hươu, nai…)
copper 1 /ˈkɒpər/ n đồng đỏ
silver 1 /’silvə/ n bạc
put 1 /put/ v để, đặt, bỏ, đút, cho vào (ở đâu, vào cái gì…)
interest 1 /’ɪntrəst hoặc ‘ɪntrest/ n sự quan tâm, sự chú ý; điều quan tâm, điều chú ý
ask 1 /a:sk/ v hỏi
clay 1 /kleɪ/ n đất sét
item 1 /’aitəm/ n khoản (ghi số…), món (ghi trong đơn hàng…); tiết mục
although 1 /ɔ:l’ðou/ liên từ dẫu cho, mặc dù
answer 1 /’ɑ:nsə/ n sự trả lời; câu trả lời; thư trả lời; lời đối đáp
yet 1 /jet/ adv còn, hãy còn, còn nữa
view 1 vjuː/ n sự nhìn qua, lượt xem
sometime 1 /´sʌm¸taim/ adv một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó (như) ng không nói rõ)
apparent 1 /ə’pærənt/ adj rõ ràng, bày tỏ ra ngoài, thấy rõ ra ngoài
choice 1 /tʃɔɪs/ n sự lựa, sự chọn, sự lựa chọn
metal 1 /’metl/ n kim loại
reserve 1 /ri’zЗ:v/ n sự dự trữ; vật dự trữ; sự giữ gìn
ceremonial 1 /,seri’mounjəl/ n nghi lễ, nghi thức
special 1 /’speʃəl/ adj đặc biệt, riêng biệt
importance 1 /im’pɔ:təns/ n sự quan trọng, tầm quan trọng
sensitive 1 /’sensitiv/ adj dễ bị thương, dễ bị hỏng
particularly 1 /pə´tikjuləli/ adv một cách đặc biệt, đặc thù; cá biệt, riêng biệt
meaningful 1 /´mi:niηful/ adj đầy ý nghĩa, có ý nghĩa
limit 1 /’limit/ n giới hạn, ranh giới, hạn định
influence 1 /ˈɪn.flu.əns/ n ảnh hưởng, tác dụng
artistically 1 /a:´tistikli/ adv khéo léo, sắc sảo
determine 1 /di’tз:min/ v định, xác định, định rõ
rake 1 /reik/ n kẻ chơi bời phóng đãng; kẻ trác táng
pattern 1 /’pætə(r)n/ n gương mẫu, mẫu mực
melt 1 /mɛlt/ n sự nấu chảy; sự tan
moreover 1 /mɔ:´rouvə/ adv hơn nữa, ngoài ra, vả lại, vả chăng
even 1 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
member 1 /’membə/ n thành viên, hội viên
enormously 1 /i´nɔ:məsli/ adv to lớn, khổng lồ
simply 1 /´simpli/ adv một cách dễ dàng
represent 1 /,reprɪ’zent/ v miêu tả, hình dung
phenomena 1 /fi´nɔminəl/ n (thuộc) hiện tượng, có tính chất hiện tượng
important 1 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
population 1 /,pɔpju’leiʃn/ n dân cư (một thành phố..)
examination 1 /ig¸zæmi´neiʃən/ n sự khám xét kỹ, sự xem xét kỹ, sự thẩm tra, sự khảo sát, sự nghiên cứu
middle 1 /’midl/ n giữa
age 1 /eɪʤ/ n tuổi
tell 1 /tel/ v nói; nói với; nói lên, nói ra
something 1 /’sʌmθiɳ/ đại từ bất định một điều gì đó, một việc gì đó; cái gì đó
medieval 1 /¸medi´i:vəl/ adj cổ xưa; xa xưa
theological 1 /,θiə’lɒdʒikl/ adj (thuộc) thần học
doctrine 1 /’dɔktrin/ n học thuyết, chủ nghĩa, giáo lý
addition 1 /ə’dɪʃn/ n (toán học) tính cộng; phép cộng; sự cộng lại
reveal 1 /riˈvi:l/ v bộc lộ, biểu lộ; tiết lộ, để lộ ra (điều bí mật), công khai
concern 1 /kәn’sз:n/ n ( + with) sự liên quan tới, sự dính líu tới
content 1 /kən’tent/ n nội dung
stratification 1 /¸strætifi´keiʃən/ n (địa lý,địa chất) sự phân tầng, sự xếp thành tầng
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề kính hiển Vi [151_TEST 29_29-38]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Perhaps the most obvious way artistic creation reflect how people live is by mirroring the environment-the materials and technologies available to a culture. Stone, wood, tree bark, clay, and sand are generally available materials. In addition, depending on the locality, other resources may be accessible: shells, horns, gold, copper, and silver. The different uses to which societies put these materials are of interest to anthropologists who may ask, for example, why a people chooses to use clay and not copper when both items are available. Although there are no conclusive answers yet, the way in which a society views its environment is sometimes apparent in its choice and use of artistic materials. The use of certain metals, for example, may be reserved for ceremonial objects of special importance. Or the belief in the supernatural powers of a stone or tree may cause a sculptor to be sensitive to that material.

What is particularly meaningful to anthropologist is the realization that although the materials available to a society may to some extent limit or influence what it can do artistically, the materials by no means determine what is done. Why does the artist in Japanese society rake sand into patterns; and the artist in Roman society melt sand to form glass? Moreover, even when the same material is used in the same way by members of different societies, the form or style of the work varies enormously from culture to culture. A society may simply choose to represent objects or phenomena that are important to its population. An examination of the art of the Middle Ages tells us something about the medieval preoccupation with theological doctrine. In addition to revealing the primary concerns of a society, the content of that society’s art may also reflect the culture’s social stratification.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Có lẽ cách rõ ràng nhất mà sáng tạo nghệ thuật phản ánh cách con người sống là phản chiếu môi trường – vật liệu và công nghệ (kỹ thuật) có sẵn cho một nền văn hóa. Đá, gỗ, vỏ cây, đất sét và cát nói chung là những vật liệu có sẵn. Ngoài ra, tùy thuộc vào địa phương, các tài nguyên khác nhau có thể được tiếp cận: vỏ sò, sừng, vàng, đồng và bạc. Tùy vào các mục đích sử dụng khác nhau mà các xã hội đặt những vật liệu này trở thành sự quan tâm của các nhà nhân chủng học, họ sẽ đặt câu hỏi, ví dụ như, tại sao một người chọn sử dụng đất sét chứ không phải đồng khi cả hai mặt hàng đều có sẵn. Mặc dù chưa có câu trả lời kết luận nào, nhưng cách mà một xã hội nhìn nhận về môi trường của nó đôi khi rõ ràng thông qua việc lựa chọn và sử dụng các chất liệu nghệ thuật. Ví dụ, việc sử dụng một số kim loại nhất định có thể được dành cho các đồ vật nghi lễ có tầm quan trọng đặc biệt. Hoặc niềm tin vào sức mạnh siêu nhiên của đá hoặc cây có thể khiến một nhà điêu khắc trở nên nhạy cảm với chất liệu đó.

Điều đặc biệt có ý nghĩa đối với nhà nhân loại học là nhận ra rằng mặc dù các vật liệu sẵn có cho một xã hội ở một mức độ nào đó có thể hạn chế hoặc ảnh hưởng đến những gì nó có thể làm về mặt nghệ thuật, nhưng các vật liệu đó không xác định được những gì được thực hiện (ý là cùng là cái vật liệu đó, nhưng sẽ không hình dung được sẽ tạo nên tác phẩm hoặc vật dụng nghệ thuật gì). Tại sao người nghệ sĩ trong xã hội Nhật Bản lại cào cát thành hoa văn; và nghệ sĩ trong xã hội La Mã nấu chảy cát để tạo thành thủy tinh? Hơn nữa, ngay cả khi cùng một chất liệu được các thành viên của các xã hội (nền văn hóa) khác nhau sử dụng theo cách giống nhau, thì hình thức hoặc phong cách của tác phẩm cũng rất khác nhau giữa các nền văn hóa. Một xã hội có thể chọn lựa một cách đơn giản về đại diện cho mục đích hoặc hiện tượng quan trọng đối với dân số của nó. Một cuộc khảo sát về nghệ thuật thời Trung cổ cho chúng ta biết điều gì đó về mối bận tâm của thời Trung cổ với học thuyết thần học. Ngoài bộc lộ những mối quan tâm hàng đầu của một xã hội, nội dung nghệ thuật của xã hội đó cũng có thể phản ánh sự phân tầng xã hội của nền văn hóa.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now