Chọn tab phù hợp
Exquisite patterns and surface ornamentation were an integral part of the aesthetics of the late Victorian era. In America, these developments were incorporated into the themes of national expositions and artistic movements, as cottage industries grew and productivity in the decorative arts flourished. The last three decades of the 19th century saw a change in sensibility that resulted in new stylistic approaches in American decorative arts, a departure from the previous era of Rococo and Renaissance Revival excess. Shapes became more angular, smoother and less flamboyant. The popular carvings and deep modeling of earlier years disappeared as ornamentation became more linear and lighter in appearance. Decoration focused on the surface with rich and elegant patterns adorning furniture, objects of every sort, and architectural and interior decorations. This artistic reawakening was prompted by the effects of the Industrial Revolution on contemporary design.This new attitude, with its focus on ornament and the decorative, was later referred to as the Aesthetic Movement, but it also encompassed the early Arts and Crafts Movement as well. The purpose was to bring a refined sensibility and components of “good taste” to the domestic interior. Art and good taste not only denoted good character, but also could be used to induce proper moral conduct and actions, thereby contributing to the betterment of society. This placed a heavy burden on designers/decorators as well as on women as keepers of the home. Americans drew inspiration from the writing and work of English artists. This was a period of great eclecticism. Tastes ranged from the Modern Gothic through the Persian, Greek and Islamic, to the Japanese, and with more than a nod to Mother Nature. Yet, regardless of the influence, surface pattern reigned supreme. English reformers dictated that ornament should be derived from nature, and pattern should be flat and stylized. Forms were accentuated by colored outlines, or often with touches of gold. The emphasis was on art and on development of a refined sensibility. It was all a matter of taste. |
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
art | 10 | /ɑ:t/ | n | tài khéo léo, kỹ xảo |
taste | 10 | /teist/ | n | vị |
good | 9 | /gud/ | adj | tốt, hay, tuyệt |
aesthetic | 7 | /i:s’θetik/ | adj | có óc thẩm mỹ, có khiếu thẩm mỹ; hợp với nguyên tắc thẩm mỹ |
late | 6 | /leit/ | adj | chậm, muộn, trễ |
ornament | 6 | /´ɔ:nəmənt/ | n | đồ trang hoàng, đồ trang trí, đồ trang sức; sự trang hoàng |
pattern | 5 | /’pætə(r)n/ | n | gương mẫu, mẫu mực |
decorative | 5 | /´dekərətiv/ | adj | để trang hoàng |
century | 5 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
became | 5 | /bikeim/ | v | trở nên, trở thành |
moral | 5 | /ˈmɔrəl , ˈmɒrəl/ | adj | (thuộc) đạo đức, (thuộc) luân lý, (thuộc) phẩm hạnh |
surface | 4 | /ˈsɜrfɪs/ | n | bề mặt |
new | 4 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
less | 4 | /les/ | adj | nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém |
popular | 4 | /ˈpɑːpjələr/ | adj | được nhiều người ưa chuộng, được nhiều người ngưỡng mộ, được nhiều người ưa thích; phổ biến, nổi tiếng |
decoration | 4 | /¸dekə´reiʃən/ | n | sự trang hoàng |
new | 4 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
well | 4 | /wel/ | v | (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu) |
artist | 4 | /’ɑ:tist/ | n | nghệ sĩ |
influence | 4 | /ˈɪn.flu.əns/ | n | ảnh hưởng, tác dụng |
ornamentation | 3 | /¸ɔ:nəmen´teiʃən/ | n | sự trang hoàng, sự trang trí |
movement | 3 | /’mu:vmənt/ | n | sự chuyển động, sự vận động, sự cử động, sự hoạt động |
artistic | 3 | /a:´tistik/ | adj | (thuộc) nghệ thuật; (thuộc) mỹ thuật |
sensibility | 3 | /ˌsensəˈbɪləti/ | n | tri giác, cảm giác |
revival | 3 | /ri´vaivl/ | n | sự trở lại, sự đem lại sức khoẻ, sự đem lại sức mạnh, sự đem lại sự tỉnh táo |
renaissance | 3 | /ri’neisəns/ | n | sự phục hưng |
focus | 3 | /’foukəs/ | v | tập trung |
interior | 3 | /in’teriə/ | adj | ở trong, ở phía trong |
artistic | 3 | /a:´tistik/ | adj | (thuộc) nghệ thuật; (thuộc) mỹ thuật |
design | 3 | /di´zain/ | n | đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án |
attitude | 3 | /’ætitju:d/ | n | thái độ, quan điểm |
focus | 3 | /’foukəs/ | v | tập trung |
craft | 3 | /kra:ft/ | n | nghề, nghề thủ công |
interior | 3 | /in’teriə/ | adj | ở trong, ở phía trong |
proper | 3 | /’prɔpə/ | adj | đúng, thích đáng, thích hợp; (thuộc ngữ) theo quy tắc |
conduct | 3 | /kənˈdʌkt/ | v | thực hiện |
action | 3 | /ˈækʃən/ | n | hành động, hành vi; hoạt động; công việc, việc làm |
color | 3 | /´kʌlə/ | n | màu sắc |
integral | 2 | /’intigrəl/ | n | (toán học) tích phân |
era | 2 | /’ɪərə/ | n | kỷ nguyên |
development | 2 | /dɪˈvel.əp.mənt/ | n | sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt |
change | 2 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
shape | 2 | /ʃeip/ | n | hình, hình dạng, hình thù |
flamboyant | 2 | /flæm’bɔiənt/ | adj | chói lọi, sặc sỡ, rực rỡ, loè loẹt |
deep | 2 | /di:p/ | adj | sâu |
carving | 2 | /’kɑ:viη/ | n | nghệ thuật khắc, nghệ thuật tạc, nghệ thuật chạm |
earlier | 2 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
disappear | 2 | /disə’piə/ | v | biến đi, biến mất, mất |
lighter | 2 | /´laitə/ | n | người thắp đèn |
appearance | 2 | /ə’piərəns/ | n | sự xuất hiện, sự hiện ra sự ló ra |
elegant | 2 | /´eligənt/ | adj | thanh lịch, tao nhã, đoan trang, thanh thoát, thùy mị |
furniture | 2 | /’fə:nitʃə/ | n | đồ đạc (trong nhà) |
reawaken | 2 | /¸ri:ə´weikən/ | v | đánh thức một lần nữa, làm cho tỉnh giấc lại |
Industrial | 2 | /in´dʌstriəl/ | adj | (thuộc) công nghiệp, (thuộc) kỹ nghệ |
revolution | 2 | /ˌrev.əˈluː.ʃən/ | n | sự xoay vòng; vòng quay; vòng, tua |
refer | 2 | /rɪ’fɜ:(r)/ | v | quy, quy cho, quy vào, dựa vào |
encompass | 2 | /in´kʌmpəs/ | v | vây quanh, bao quanh |
early | 2 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
purpose | 2 | /’pɜ:pəs/ | n | mục đích, ý định |
refine | 2 | /ri’fain/ | v | lọc, lọc trong, luyện tinh, tinh chế, làm cho tinh khiết |
denote | 2 | /di´nout/ | v | biểu hiện, biểu thị, chứng tỏ, chỉ rõ |
induce | 2 | /in´dju:s/ | v | xui, xui khiến |
use | 2 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
betterment | 2 | /´betəmənt/ | n | sự làm tốt hơn, sự cải tiến, sự cải thiện |
society | 2 | /sə’saiəti/ | n | xã hội |
heavy | 2 | /’hevi/ | adj | nặng, nặng nề ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
burden | 2 | /’bə:dn/ | n | gánh nặng ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
decorator | 2 | /´dekə¸reitə/ | n | người trang trí; người làm nghề trang trí (nhà cửa…) |
designer | 2 | /di´zainə/ | n | người phác hoạ, người vẽ kiểu, người phác thảo cách trình bày (một quyển sách…), người trang trí (sân khấu).., người thiết kế (vườn, công viên…) |
women | 2 | /ˈwɪmɪn/ | n | đàn bà, phụ nữ, người phụ nữ đã trưởng thành |
keeper | 2 | /ˈkiː.pɚ/ | n | người giữ, người gác |
home | 2 | /hoʊm/ | n | nhà, chỗ ở |
nature | 2 | /’neitʃə/ | n | tự nhiên, thiên nhiên, tạo hoá |
regardless | 2 | /ri´ga:dlis/ | adj | bất chấp, không đếm xỉa tới, không chú ý tới |
accentuate | 2 | /ək’sentʃueit/ | v | nhấn trọng âm, đặt trọng âm, đánh dấu trọng âm |
art | 2 | /ɑ:t/ | n | tài khéo léo, kỹ xảo |
exquisite | 1 | /´ekskwizit/ | adj | thanh tú, trang nhã |
part | 1 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
incorporate | 1 | /in’kɔ:pərit/ | adj | kết hợp chặt chẽ |
theme | 1 | /θi:m/ | n | đề tài, chủ đề (của một câu chuyện, bài viết..) |
national | 1 | /’næʃnəl/ | adj | (thuộc) dân tộc |
exposition | 1 | /¸ekspə´ziʃən/ | n | sự phơi bày, sự phô ra; sự bóc trần, sự phơi trần, sự vạch trần, sự bộc lộ |
cottage | 1 | /’kɔtidʤ/ | n | nhà tranh |
industry | 1 | /’indəstri/ | n | công nghiệp, kỹ nghệ |
grew | 1 | /’gru:/ | n | lớn, lớn lên (người) |
productivity | 1 | /¸prɔdʌk´tiviti/ | n | sức sản xuất, năng suất |
flourish | 1 | /’flʌri∫/ | n | sự trang trí bay bướm; nét trang trí hoa mỹ; nét viền hoa mỹ |
last | 1 | /lɑ:st/ | n | người cuối cùng, người sau cùng |
decade | 1 | /’dekeɪd hoặc dɪ’keɪd/ | n | thời kỳ mười năm, thập kỷ |
saw | 1 | /sɔ:/ | n | cái cưa |
result | 1 | /ri’zʌlt/ | n | kết quả (của cái gì) |
stylistic | 1 | /stai´listik/ | adj | (thuộc) văn phong; (thuộc) phong cách nghệ thuật; có liên quan đến văn phong, có liên quan đến phong cách nghệ thuật |
approach | 1 | /ə´proutʃ/ | n | sự đến gần, sự lại gần |
departure | 1 | /dɪ’pɑ:tʃə(r)/ | n | sự rời khỏi, sự ra đi, sự khởi hành |
previous | 1 | /ˈpriviəs/ | adj | trước (thời gian, thứ tự); ưu tiên |
excess | 1 | /ik’ses/ | n | sự vượt quá giới hạn, sự quá mức; sự vượt, sự hơn |
angular | 1 | /ˈæŋgyələr/ | adj | (thuộc) góc |
smoother | 1 | adj | mượt mà hơn | |
modeling | 1 | /ˈmɒd.əl.ɪŋ/ | n | mô hình hóa |
linear | 1 | /ˈlɪn.i.ɚ/ | adj | (thuộc) nét kẻ, thuộc đường kẻ, (thuộc) đường vạch |
rich | 1 | /ritʃ/ | adj | giàu, giàu có, có nhiều tiền, có của cải |
adorn | 1 | /ə´dɔ:n/ | v | tô điểm, trang điểm; trang trí, trang hoàng |
object | 1 | /əbˈdʒɛkt/ | n | đồ vật, vật thể, mục tiêu |
sort | 1 | /sɔ:t/ | n | thứ, loại, hạng |
architectural | 1 | /¸a:ki´tektʃərəl/ | adj | (thuộc) kiến trúc |
prompt | 1 | /prɒmpt/ | v | xúi giục; thúc giục; thúc đẩy |
effect | 1 | /əˈfekt/ | n | hiệu lực, hiệu quả, tác dụng |
contemporary | 1 | /kən’tempərəri/ | adj | đương thời |
later | 1 | /leɪtə(r)/ | adj | chậm hơn |
bring | 1 | /briɳ/ | v | cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại |
component | 1 | /kəm’pounənt/ | adj | hợp thành, cấu thành |
domestic | 1 | /də’mestik/ | adj | (thuộc) gia đình, (thuộc) việc nhà, nội trợ |
character | 1 | /’kæriktə/ | n | tính nết, tính cách; cá tính |
thereby | 1 | /,ðeə’bai/ | adv | bằng cách ấy, theo cách ấy; bằng phương tiện đó; do đó |
contributing | 1 | /kən’tribju:t/ | v | đóng góp, góp phần |
place | 1 | /pleis/ | n | nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố |
drew | 1 | /dru:/ | v | kéo |
inspiration | 1 | /,inspə’reiʃn/ | n | sự hít vào, sự thở vào |
writing | 1 | /´raitiη/ | n | sự viết; sự viết văn (nhất là sách) |
work | 1 | /wɜ:k/ | n | sự làm việc; việc, công việc, công tác |
artist | 1 | /’ɑ:tist/ | n | nghệ sĩ |
period | 1 | /’piəriəd/ | n | kỳ, thời kỳ, thời gian |
eclecticism | 1 | /ek’lektisizm/ | n | phép chiết trung |
range | 1 | /reɪndʒ/ | n | phạm vi, lĩnh vực; trình độ |
modern | 1 | /’mɔdən/ | adj | hiện đại;tân tiến |
Japanese | 1 | /’ʤæpə’ni:z/ | n | người nhật bản |
through | 1 | /θru:/ | prep | qua, xuyên qua, suốt |
mother | 1 | /m^ðər/ | n | mẹ, mẹ đẻ |
Yet | 1 | /jet/ | adv | còn, hãy còn, còn nữa |
reign | 1 | /reɪn/ | n | triều đại; thời gian trị vì của một ông vua |
supreme | 1 | /səˈprim , sʊˈprim/ | adj | tối cao; cao nhất (quyền lực, cấp bậc, mức độ) |
reformer | 1 | /ri´fɔ:mə/ | n | người chủ trưởng; cải cách, người đưa ra chủ trương cải cách |
dictate | 1 | /ˈdɪk.teɪt/ | v | đọc cho viết, đọc chính tả |
derive | 1 | /di´raiv/ | v | nhận được từ, lấy được từ, tìm thấy nguồn gốc từ |
flat | 1 | /flæt/ | n | dãy phòng (ở một tầng trong một nhà khối) |
stylize | 1 | /´stailaiz/ | v | cách điệu hoá (làm theo một kiểu ước lệ cố định) |
outline | 1 | /´aut¸lain/ | n | đường nét, hình dáng, nét ngoài |
often | 1 | /’ɔ:fn/ | adv | thường, hay, luôn, năng |
touch | 1 | /tʌtʃ/ | n | sự sờ, sự mó, sự đụng, sự chạm |
gold | 1 | /goʊld/ | n | vàng |
emphasis | 1 | /´emfəsis/ | n | sự nhấn mạnh; (ngôn ngữ học) sự nhấn giọng |
matter | 1 | /’mætə/ | n | chất, vật chất |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Exquisite patterns and surface ornamentation were an integral part of the aesthetics of the late Victorian era. In America, these developments were incorporated into the themes of national expositions and artistic movements, as cottage industries grew and productivity in the decorative arts flourished. The last three decades of the 19th century saw a change in sensibility that resulted in new stylistic approaches in American decorative arts, a departure from the previous era of Rococo and Renaissance Revival excess. Shapes became more angular, smoother and less flamboyant. The popular carvings and deep modeling of earlier years disappeared as ornamentation became more linear and lighter in appearance. Decoration focused on the surface with rich and elegant patterns adorning furniture, objects of every sort, and architectural and interior decorations. This artistic reawakening was prompted by the effects of the Industrial Revolution on contemporary design.
This new attitude, with its focus on ornament and the decorative, was later referred to as the Aesthetic Movement, but it also encompassed the early Arts and Crafts Movement as well. The purpose was to bring a refined sensibility and components of “good taste” to the domestic interior. Art and good taste not only denoted good character, but also could be used to induce proper moral conduct and actions, thereby contributing to the betterment of society. This placed a heavy burden on designers/decorators as well as on women as keepers of the home. Americans drew inspiration from the writing and work of English artists. This was a period of great eclecticism. Tastes ranged from the Modern Gothic through the Persian, Greek and Islamic, to the Japanese, and with more than a nod to Mother Nature. Yet, regardless of the influence, surface pattern reigned supreme. English reformers dictated that ornament should be derived from nature, and pattern should be flat and stylized. Forms were accentuated by colored outlines, or often with touches of gold. The emphasis was on art and on development of a refined sensibility. It was all a matter of taste.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Các hoa văn tinh xảo và trang trí bề mặt là một phần không thể thiếu trong thẩm mỹ của cuối thời đại Victoria. Ở Mỹ, những phát triển này được đưa vào các chủ đề của các cuộc triển lãm quốc gia và các phong trào nghệ thuật, khi các ngành tiểu thủ công nghiệp phát triển và năng suất trong nghệ thuật trang trí cũng phát triển. Ba thập kỷ cuối của thế kỷ 19 đã chứng kiến sự thay đổi về cảm quan dẫn đến những cách tiếp cận phong cách mới trong nghệ thuật trang trí của Mỹ, một sự khác biệt so với kỷ nguyên Rococo và thời kỳ Tân Phục hưng trước đó. Hình dạng trở nên góc cạnh hơn, mượt mà hơn và ít rực rỡ hơn. Các hình chạm khắc phổ biến và mô hình sâu của những năm trước đã biến mất khi đồ trang trí trở nên tuyến tính hơn và có hình thức thanh mảnh hơn. Trang trí tập trung vào bề mặt với các hoa văn phong phú và trang nhã trang trí cho đồ nội thất, các đồ vật thuộc mọi thể loại, đồ trang trí kiến trúc và nội thất. Sự đánh thức nghệ thuật này được thúc đẩy bởi ảnh hưởng của cuộc Cách mạng Công nghiệp đối với thiết kế đương đại.
Quan điểm mới này, tập trung vào hoa văn và trang trí, sau đó được gọi là Phong trào thẩm mỹ, nhưng nó cũng bao gồm cả Phong trào Thủ công và Nghệ thuật sơ khai. Mục đích là mang lại cảm giác tinh tế và các thành phần “thị hiếu tốt-cái nhìn tốt” cho nội thất trong nước. Nghệ thuật và phẩm chất tốt không chỉ biểu thị nhân cách tốt mà còn có thể được sử dụng để tạo ra những hành vi và hành động đạo đức đúng đắn, từ đó góp phần cải thiện xã hội. Điều này đặt ra một gánh nặng lớn cho các nhà thiết kế / trang trí cũng như phụ nữ với tư cách là người giữ lửa cho căn nhà. Người Mỹ đã lấy cảm hứng từ việc viết và làm việc của các nghệ sĩ Anh. Đây là một thời kỳ của chủ nghĩa chiết trung lớn. Thị hiếu trải dài từ Gothic Hiện đại (kiểu kiến trúc) qua Ba Tư, Hy Lạp và Hồi giáo, cho đến Nhật Bản, và hơn cả là sự phù hợp với Mẹ Thiên nhiên. Tuy nhiên, bất kể ảnh hưởng như thế nào, kiến trúc bề mặt vẫn ngự trị tối cao-vẫn là yêu cầu hàng đầu. Các nhà cải cách người Anh ra lệnh-yêu cầu rằng đồ trang trí phải có nguồn gốc từ thiên nhiên, và hoa văn phải phẳng và cách điệu. Các biểu mẫu được làm nổi bật bởi các đường viền màu, hoặc thường được chạm vàng. Trọng tâm là nghệ thuật và phát triển khả năng cảm thụ tinh tế. Tất cả chỉ là vấn đề về thị hiếu-góc nhìn,quan điểm.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.