Trắc nghiệm phần đọc đề nghệ thuật [331_TEST 66_40-50]

phần đọc đề toefl itp

Chọn tab phù hợp

          Exquisite patterns and surface ornamentation were an integral part of the aesthetics of the late Victorian era. In America, these developments were incorporated into the themes of national expositions and artistic movements, as cottage industries grew and productivity in the decorative arts flourished. The last three decades of the 19th century saw a change in sensibility that resulted in new stylistic approaches in American decorative arts, a departure from the previous era of Rococo and Renaissance Revival excess. Shapes became more angular, smoother and less flamboyant. The popular carvings and deep modeling of earlier years disappeared as ornamentation became more linear and lighter in appearance. Decoration focused on the surface with rich and elegant patterns adorning furniture, objects of every sort, and architectural and interior decorations. This artistic reawakening was prompted by the effects of the Industrial Revolution on contemporary design.This new attitude, with its focus on ornament and the decorative, was later referred to as the Aesthetic Movement, but it also encompassed the early Arts and Crafts Movement as well. The purpose was to bring a refined sensibility and components of “good taste” to the domestic interior. Art and good taste not only denoted good character, but also could be used to induce proper moral conduct and actions, thereby contributing to the betterment of society. This placed a heavy burden on designers/decorators as well as on women as keepers of the home. Americans drew inspiration from the writing and work of English artists. This was a period of great eclecticism. Tastes ranged from the Modern Gothic through the Persian, Greek and Islamic, to the Japanese, and with more than a nod to Mother Nature. Yet, regardless of the influence, surface pattern reigned supreme. English reformers dictated that ornament should be derived from nature, and pattern should be flat and stylized. Forms were accentuated by colored outlines, or often with touches of gold. The emphasis was on art and on development of a refined sensibility. It was all a matter of taste.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

40. What is the main topic of the passage?

 
 
 
 

41. The word “integral” in line 1 is closest in meaning to

 
 
 
 

42. According to the passage, during the Aesthetic Movement popular carvings and deep modeling of earlier years

 
 
 
 

43. The word “elegant” in line 9 is closest in meaning to

 
 
 
 

44. According to the passage, the purpose of the Aesthetic Movement was to

 
 
 
 

45. The phrase “new attitude” in line 14 refers to

 
 
 
 

46. The word “denoted” in line 16 is closest in meaning to

 
 
 
 

47. Where in the passage does the author mention the influence of art and good taste on morals?

 
 
 
 

48. Which of the following can be inferred from the passage?

 
 
 
 

49. According to the passage, which of the following remained most important, regardless of influences from other countries?

 
 
 
 

50. Which of the following is NOT mentioned as a feature of the Aesthetic Movement?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
art 10 /ɑ:t/ n tài khéo léo, kỹ xảo
taste 10 /teist/ n vị
good 9 /gud/ adj tốt, hay, tuyệt
aesthetic 7 /i:s’θetik/ adj có óc thẩm mỹ, có khiếu thẩm mỹ; hợp với nguyên tắc thẩm mỹ
late 6 /leit/ adj chậm, muộn, trễ
ornament 6 /´ɔ:nəmənt/ n đồ trang hoàng, đồ trang trí, đồ trang sức; sự trang hoàng
pattern 5 /’pætə(r)n/ n gương mẫu, mẫu mực
decorative 5 /´dekərətiv/ adj để trang hoàng
century 5 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
became 5 /bikeim/ v trở nên, trở thành
moral 5 /ˈmɔrəl , ˈmɒrəl/ adj (thuộc) đạo đức, (thuộc) luân lý, (thuộc) phẩm hạnh
surface 4 /ˈsɜrfɪs/ n bề mặt
new 4 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
less 4 /les/ adj nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém
popular 4 /ˈpɑːpjələr/ adj được nhiều người ưa chuộng, được nhiều người ngưỡng mộ, được nhiều người ưa thích; phổ biến, nổi tiếng
decoration 4 /¸dekə´reiʃən/ n sự trang hoàng
new 4 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
well 4 /wel/ v (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu)
artist 4 /’ɑ:tist/ n nghệ sĩ
influence 4 /ˈɪn.flu.əns/ n ảnh hưởng, tác dụng
ornamentation 3 /¸ɔ:nəmen´teiʃən/ n sự trang hoàng, sự trang trí
movement 3 /’mu:vmənt/ n sự chuyển động, sự vận động, sự cử động, sự hoạt động
artistic 3 /a:´tistik/ adj (thuộc) nghệ thuật; (thuộc) mỹ thuật
sensibility 3 /ˌsensəˈbɪləti/ n tri giác, cảm giác
revival 3 /ri´vaivl/ n sự trở lại, sự đem lại sức khoẻ, sự đem lại sức mạnh, sự đem lại sự tỉnh táo
renaissance 3 /ri’neisəns/ n sự phục hưng
focus 3 /’foukəs/ v tập trung
interior 3 /in’teriə/ adj ở trong, ở phía trong
artistic 3 /a:´tistik/ adj (thuộc) nghệ thuật; (thuộc) mỹ thuật
design 3 /di´zain/ n đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án
attitude 3 /’ætitju:d/ n thái độ, quan điểm
focus 3 /’foukəs/ v tập trung
craft 3 /kra:ft/ n nghề, nghề thủ công
interior 3 /in’teriə/ adj ở trong, ở phía trong
proper 3 /’prɔpə/ adj đúng, thích đáng, thích hợp; (thuộc ngữ) theo quy tắc
conduct 3 /kənˈdʌkt/ v thực hiện
action 3 /ˈækʃən/ n hành động, hành vi; hoạt động; công việc, việc làm
color 3 /´kʌlə/ n màu sắc
integral 2 /’intigrəl/ n (toán học) tích phân
era 2 /’ɪərə/ n kỷ nguyên
development 2 /dɪˈvel.əp.mənt/ n sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt
change 2 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
shape 2 /ʃeip/ n hình, hình dạng, hình thù
flamboyant 2 /flæm’bɔiənt/ adj chói lọi, sặc sỡ, rực rỡ, loè loẹt
deep 2 /di:p/ adj sâu
carving 2 /’kɑ:viη/ n nghệ thuật khắc, nghệ thuật tạc, nghệ thuật chạm
earlier 2 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
disappear 2 /disə’piə/ v biến đi, biến mất, mất
lighter 2 /´laitə/ n người thắp đèn
appearance 2 /ə’piərəns/ n sự xuất hiện, sự hiện ra sự ló ra
elegant 2 /´eligənt/ adj thanh lịch, tao nhã, đoan trang, thanh thoát, thùy mị
furniture 2 /’fə:nitʃə/ n đồ đạc (trong nhà)
reawaken 2 /¸ri:ə´weikən/ v đánh thức một lần nữa, làm cho tỉnh giấc lại
Industrial 2 /in´dʌstriəl/ adj (thuộc) công nghiệp, (thuộc) kỹ nghệ
revolution 2 /ˌrev.əˈluː.ʃən/ n sự xoay vòng; vòng quay; vòng, tua
refer 2 /rɪ’fɜ:(r)/ v quy, quy cho, quy vào, dựa vào
encompass 2 /in´kʌmpəs/ v vây quanh, bao quanh
early 2 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
purpose 2 /’pɜ:pəs/ n mục đích, ý định
refine 2 /ri’fain/ v lọc, lọc trong, luyện tinh, tinh chế, làm cho tinh khiết
denote 2 /di´nout/ v biểu hiện, biểu thị, chứng tỏ, chỉ rõ
induce 2 /in´dju:s/ v xui, xui khiến
use 2 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
betterment 2 /´betəmənt/ n sự làm tốt hơn, sự cải tiến, sự cải thiện
society 2 /sə’saiəti/ n xã hội
heavy 2 /’hevi/ adj nặng, nặng nề ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
burden 2 /’bə:dn/ n gánh nặng ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
decorator 2 /´dekə¸reitə/ n người trang trí; người làm nghề trang trí (nhà cửa…)
designer 2 /di´zainə/ n người phác hoạ, người vẽ kiểu, người phác thảo cách trình bày (một quyển sách…), người trang trí (sân khấu).., người thiết kế (vườn, công viên…)
women 2 /ˈwɪmɪn/ n đàn bà, phụ nữ, người phụ nữ đã trưởng thành
keeper 2 /ˈkiː.pɚ/ n người giữ, người gác
home 2 /hoʊm/ n nhà, chỗ ở
nature 2 /’neitʃə/ n tự nhiên, thiên nhiên, tạo hoá
regardless 2 /ri´ga:dlis/ adj bất chấp, không đếm xỉa tới, không chú ý tới
accentuate 2 /ək’sentʃueit/ v nhấn trọng âm, đặt trọng âm, đánh dấu trọng âm
art 2 /ɑ:t/ n tài khéo léo, kỹ xảo
exquisite 1 /´ekskwizit/ adj thanh tú, trang nhã
part 1 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
incorporate 1 /in’kɔ:pərit/ adj kết hợp chặt chẽ
theme 1 /θi:m/ n đề tài, chủ đề (của một câu chuyện, bài viết..)
national 1 /’næʃnəl/ adj (thuộc) dân tộc
exposition 1 /¸ekspə´ziʃən/ n sự phơi bày, sự phô ra; sự bóc trần, sự phơi trần, sự vạch trần, sự bộc lộ
cottage 1 /’kɔtidʤ/ n nhà tranh
industry 1 /’indəstri/ n công nghiệp, kỹ nghệ
grew 1 /’gru:/ n lớn, lớn lên (người)
productivity 1 /¸prɔdʌk´tiviti/ n sức sản xuất, năng suất
flourish 1 /’flʌri∫/ n sự trang trí bay bướm; nét trang trí hoa mỹ; nét viền hoa mỹ
last 1 /lɑ:st/ n người cuối cùng, người sau cùng
decade 1 /’dekeɪd hoặc dɪ’keɪd/ n thời kỳ mười năm, thập kỷ
saw 1 /sɔ:/ n cái cưa
result 1 /ri’zʌlt/ n kết quả (của cái gì)
stylistic 1 /stai´listik/ adj (thuộc) văn phong; (thuộc) phong cách nghệ thuật; có liên quan đến văn phong, có liên quan đến phong cách nghệ thuật
approach 1 /ə´proutʃ/ n sự đến gần, sự lại gần
departure 1 /dɪ’pɑ:tʃə(r)/ n sự rời khỏi, sự ra đi, sự khởi hành
previous 1 /ˈpriviəs/ adj trước (thời gian, thứ tự); ưu tiên
excess 1 /ik’ses/ n sự vượt quá giới hạn, sự quá mức; sự vượt, sự hơn
angular 1 /ˈæŋgyələr/ adj (thuộc) góc
smoother 1 adj mượt mà hơn
modeling 1 /ˈmɒd.əl.ɪŋ/ n mô hình hóa
linear 1 /ˈlɪn.i.ɚ/ adj (thuộc) nét kẻ, thuộc đường kẻ, (thuộc) đường vạch
rich 1 /ritʃ/ adj giàu, giàu có, có nhiều tiền, có của cải
adorn 1 /ə´dɔ:n/ v tô điểm, trang điểm; trang trí, trang hoàng
object 1 /əbˈdʒɛkt/ n đồ vật, vật thể, mục tiêu
sort 1 /sɔ:t/ n thứ, loại, hạng
architectural 1 /¸a:ki´tektʃərəl/ adj (thuộc) kiến trúc
prompt 1 /prɒmpt/ v xúi giục; thúc giục; thúc đẩy
effect 1 /əˈfekt/ n hiệu lực, hiệu quả, tác dụng
contemporary 1 /kən’tempərəri/ adj đương thời
later 1 /leɪtə(r)/ adj chậm hơn
bring 1 /briɳ/ v cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại
component 1 /kəm’pounənt/ adj hợp thành, cấu thành
domestic 1 /də’mestik/ adj (thuộc) gia đình, (thuộc) việc nhà, nội trợ
character 1 /’kæriktə/ n tính nết, tính cách; cá tính
thereby 1 /,ðeə’bai/ adv bằng cách ấy, theo cách ấy; bằng phương tiện đó; do đó
contributing 1 /kən’tribju:t/ v đóng góp, góp phần
place 1 /pleis/ n nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố
drew 1 /dru:/ v kéo
inspiration 1 /,inspə’reiʃn/ n sự hít vào, sự thở vào
writing 1 /´raitiη/ n sự viết; sự viết văn (nhất là sách)
work 1 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
artist 1 /’ɑ:tist/ n nghệ sĩ
period 1 /’piəriəd/ n kỳ, thời kỳ, thời gian
eclecticism 1 /ek’lektisizm/ n phép chiết trung
range 1 /reɪndʒ/ n phạm vi, lĩnh vực; trình độ
modern 1 /’mɔdən/ adj hiện đại;tân tiến
Japanese 1 /’ʤæpə’ni:z/ n người nhật bản
through 1 /θru:/ prep qua, xuyên qua, suốt
mother 1 /m^ðər/ n mẹ, mẹ đẻ
Yet 1 /jet/ adv còn, hãy còn, còn nữa
reign 1 /reɪn/ n triều đại; thời gian trị vì của một ông vua
supreme 1 /səˈprim , sʊˈprim/ adj tối cao; cao nhất (quyền lực, cấp bậc, mức độ)
reformer 1 /ri´fɔ:mə/ n người chủ trưởng; cải cách, người đưa ra chủ trương cải cách
dictate 1 /ˈdɪk.teɪt/ v đọc cho viết, đọc chính tả
derive 1 /di´raiv/ v nhận được từ, lấy được từ, tìm thấy nguồn gốc từ
flat 1 /flæt/ n dãy phòng (ở một tầng trong một nhà khối)
stylize 1 /´stailaiz/ v cách điệu hoá (làm theo một kiểu ước lệ cố định)
outline 1 /´aut¸lain/ n đường nét, hình dáng, nét ngoài
often 1 /’ɔ:fn/ adv thường, hay, luôn, năng
touch 1 /tʌtʃ/ n sự sờ, sự mó, sự đụng, sự chạm
gold 1 /goʊld/ n vàng
emphasis 1 /´emfəsis/ n sự nhấn mạnh; (ngôn ngữ học) sự nhấn giọng
matter 1 /’mætə/ n chất, vật chất
Đọc thêm  Luyện nghe và chép chính tả Tiếng Anh: Jewelry

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Exquisite patterns and surface ornamentation were an integral part of the aesthetics of the late Victorian era. In America, these developments were incorporated into the themes of national expositions and artistic movements, as cottage industries grew and productivity in the decorative arts flourished. The last three decades of the 19th century saw a change in sensibility that resulted in new stylistic approaches in American decorative arts, a departure from the previous era of Rococo and Renaissance Revival excess. Shapes became more angular, smoother and less flamboyant. The popular carvings and deep modeling of earlier years disappeared as ornamentation became more linear and lighter in appearance. Decoration focused on the surface with rich and elegant patterns adorning furniture, objects of every sort, and architectural and interior decorations. This artistic reawakening was prompted by the effects of the Industrial Revolution on contemporary design.

This new attitude, with its focus on ornament and the decorative, was later referred to as the Aesthetic Movement, but it also encompassed the early Arts and Crafts Movement as well. The purpose was to bring a refined sensibility and components of “good taste” to the domestic interior. Art and good taste not only denoted good character, but also could be used to induce proper moral conduct and actions, thereby contributing to the betterment of society. This placed a heavy burden on designers/decorators as well as on women as keepers of the home. Americans drew inspiration from the writing and work of English artists. This was a period of great eclecticism. Tastes ranged from the Modern Gothic through the Persian, Greek and Islamic, to the Japanese, and with more than a nod to Mother Nature. Yet, regardless of the influence, surface pattern reigned supreme. English reformers dictated that ornament should be derived from nature, and pattern should be flat and stylized. Forms were accentuated by colored outlines, or often with touches of gold. The emphasis was on art and on development of a refined sensibility. It was all a matter of taste.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Các hoa văn tinh xảo và trang trí bề mặt là một phần không thể thiếu trong thẩm mỹ của cuối thời đại Victoria. Ở Mỹ, những phát triển này được đưa vào các chủ đề của các cuộc triển lãm quốc gia và các phong trào nghệ thuật, khi các ngành tiểu thủ công nghiệp phát triển và năng suất trong nghệ thuật trang trí cũng phát triển. Ba thập kỷ cuối của thế kỷ 19 đã chứng kiến ​​sự thay đổi về cảm quan dẫn đến những cách tiếp cận phong cách mới trong nghệ thuật trang trí của Mỹ, một sự khác biệt so với kỷ nguyên Rococo và thời kỳ Tân Phục hưng trước đó. Hình dạng trở nên góc cạnh hơn, mượt mà hơn và ít rực rỡ hơn. Các hình chạm khắc phổ biến và mô hình sâu của những năm trước đã biến mất khi đồ trang trí trở nên tuyến tính hơn và có hình thức thanh mảnh hơn. Trang trí tập trung vào bề mặt với các hoa văn phong phú và trang nhã trang trí cho đồ nội thất, các đồ vật thuộc mọi thể loại, đồ trang trí kiến ​​trúc và nội thất. Sự đánh thức nghệ thuật này được thúc đẩy bởi ảnh hưởng của cuộc Cách mạng Công nghiệp đối với thiết kế đương đại.

Quan điểm mới này, tập trung vào hoa văn và trang trí, sau đó được gọi là Phong trào thẩm mỹ, nhưng nó cũng bao gồm cả Phong trào Thủ công và Nghệ thuật sơ khai. Mục đích là mang lại cảm giác tinh tế và các thành phần “thị hiếu tốt-cái nhìn tốt” cho nội thất trong nước. Nghệ thuật và phẩm chất tốt không chỉ biểu thị nhân cách tốt mà còn có thể được sử dụng để tạo ra những hành vi và hành động đạo đức đúng đắn, từ đó góp phần cải thiện xã hội. Điều này đặt ra một gánh nặng lớn cho các nhà thiết kế / trang trí cũng như phụ nữ với tư cách là người giữ lửa cho căn nhà. Người Mỹ đã lấy cảm hứng từ việc viết và làm việc của các nghệ sĩ Anh. Đây là một thời kỳ của chủ nghĩa chiết trung lớn. Thị hiếu trải dài từ Gothic Hiện đại (kiểu kiến trúc) qua Ba Tư, Hy Lạp và Hồi giáo, cho đến Nhật Bản, và hơn cả là sự phù hợp với Mẹ Thiên nhiên. Tuy nhiên, bất kể ảnh hưởng như thế nào, kiến trúc bề mặt vẫn ngự trị tối cao-vẫn là yêu cầu hàng đầu. Các nhà cải cách người Anh ra lệnh-yêu cầu rằng đồ trang trí phải có nguồn gốc từ thiên nhiên, và hoa văn phải phẳng và cách điệu. Các biểu mẫu được làm nổi bật bởi các đường viền màu, hoặc thường được chạm vàng. Trọng tâm là nghệ thuật và phát triển khả năng cảm thụ tinh tế. Tất cả chỉ là vấn đề về thị hiếu-góc nhìn,quan điểm.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now