Trắc nghiệm phần đọc đề nghệ thuật [55_TEST 09_31-39]

phần đọc đề toefl itp

Chọn tab phù hợp

In eighteenth-century colonial America, flowers and fruit were typically the

province of the botanical artist interested in scientific illustration rather than being

the subjects of fine art. Early in the nineteenth century, however, the Peale family of

Line    Philadelphia established the still life, a picture consisting mainly of inanimate

(5)      objects, as a valuable part of the artist’s repertoire. The fruit paintings by James and

Sarah Miriam Peale are simple arrangements of a few objects, handsomely colored,

small in size, and representing little more than what they are. In contrast were the

highly symbolic, complex compositions by Charles Bird King, with their biting

satire and critical social commentary. Each of these strains comminuted into   and

(10)    well past mid-century.

 

John F. Francis (1808-86) was a part of the Pennsylvania still-life tradition that

arose, at least in part, from the work of the Peales. Most of his still lifes date from

around 1850 to 1875. Luncheon Still Life looks like one of the Peales’ pieces on a

larger scale, kits greater complexity resulting from the number of objects. It is also

(15)    indebted to the luncheon type of still life found in seventeenth-century Dutch

painting. The opened bottles of wine and the glasses of wine partially consumed

suggest a number of unseen guests. The appeal of the fruit and nuts to our sense of

taste is heightened by the juicy orange, which has already been sliced.  The

arrangement is additive, that is, made up of many different parts, not always

(20)    compositionally integrated, with all objects of essentially equal importance.

 

About 1848, Severin Roesen came to the United States from Germany and

settled in New York City, where he began to paint large, lush still lifes of flowers,

fruit, or both, often measuring over four feet across. Still Life with Fruit and

champagne is typical in its brilliance of color, meticulous rendering of detail,

(25)    compact composition, and unabashed abundance. Rich in symbolic overtones, the

beautifully painted objects carry additional meanings——butterflies or fallen buds

suggest the impermanence of life, a bird’s nest with eggs means fertility, and so on.

Above all, Roesen’s art expresses the abundance that America symbolized to many of its citizens.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

31. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

32. Which of the following is mentioned as a characteristic of the still lifes of James and Sarah Miriam Peale?

 
 
 
 

33. The word “biting” in line 8 is closest in meaning to

 
 
 
 

34. The word “It” in line 14 refers to

 
 
 
 

35. The word “heightened” in line 18 is closest in meaning to

 
 
 
 

36. The word “meticulous” in line 24 is closest in meaning to

 
 
 
 

37. Which of the following terms is defined in the passage?

 
 
 
 

38. All of the following are mentioned as characteristics of Roesen’s still lifes EXCEPT that they

 
 
 
 

39. Which of the following  is mentioned  as the dominant theme in Roesen’s painting?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
life 13 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
fruit 6 /fru:t/ n quả, trái cây
art 6 /ɑ:t/ n tài khéo léo, kỹ xảo
object 6 /əbˈdʒɛkt/ n đồ vật, vật thể, mục tiêu
century 5 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
part 5 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
painting 5 /’peintiɳ/ n bức hoạ, bức tranh
meaning 4 /’mi:niɳ/ n nghĩa, ý nghĩa
flower 3 /’flauə/ n hoa, bông hoa, đoá hoa
color 3 /´kʌlə/ n màu sắc
symbolic 3 /sim´bɔlik/ adj ( + of something) tượng trưng; (thuộc) biểu tượng, được dùng làm biểu tượng, sử dụng làm biểu tượng
number 3 /´nʌmbə/ n số
luncheon 3 /´lʌntʃən/ n tiệc trưa
abundance 3 /ə’bʌndəns/ n sự nhiều, sự giàu có, sự phong phú, sự dư dật
artist 2 /’ɑ:tist/ n nghệ sĩ
subject 2 sʌbdʒɪkt ; v. səbˈdʒɛkt/ n chủ đề; vấn đề; đề tài
fine 2 /fain/ adj tốt, nguyên chất (vàng, bạc…)
still-life 2 /ˌstɪl ˈlaɪf/ n tĩnh vật
mainly 2 /´meinli/ adv chính, chủ yếu
repertoire 2 /´repə¸twa:/ n vốn tiết mục (tất cả các vở kịch, bản nhạc.. của một nghệ sĩ, một đội văn công) (như) repertory
simple 2 /’simpl/ adj đơn
size 2 /saiz/ n quy mô; kích thước, độ lớn
represent 2 /,reprɪ’zent/ v miêu tả, hình dung
complex 2 /’kɔmleks/ adj phức tạp, rắc rối
biting 2 /´baitiη/ adj làm cho đau đớn, làm buốt, làm nhức nhối; chua cay, đay nghiến
satire 2 /´sætaiə/ n sự trào phúng, sự châm biếm; lời châm biếm, lời trào phúng
social 2 /’səʊ∫l/ adj có tính chất xã hội, có tính chất thành viên của một tập thể, sống thành xã hội
commentary 2 /´kɔmintəri/ n bài bình luận
work 2 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
pieces 2 /pi:s/ n linh kiện
larger 2 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
scale 2 /skeɪl/ n quy mô
wine 2 /waɪn/ n rượu
arrangement 2 /ə´reindʒmənt/ n sự sắp xếp, sự sắp đặt, cái được sắp xếp, cái được sắp đặt
typical 2 /’tɪpɪkl/ adj tiêu biểu, điển hình (như) typic
render 2 /’rendə/ v trả, trả lại, hoàn lại; đáp lại
impermanence 2 /im’pə:mənəns/ n sự không thường xuyên
fertility 2 /fərˈtɪlɪti/ n sự phì nhiêu, sự màu mỡ
eighteenth-century 1 n thế kỷ thứ mười tám
colonial 1 /kə´lounjəl/ adj thuộc địa; thực dân
typically 1 /ˈtɪp.ɪ.kəl.i/ adv điển hình, tiêu biểu
province 1 /province/ n tỉnh
botanical 1 /bɔ´tænikl/ adj thực vật
interest 1 /’ɪntrəst hoặc ‘ɪntrest/ n sự quan tâm, sự chú ý; điều quan tâm, điều chú ý
scientific 1 /,saiən’tifik/ adj (thuộc) khoa học; có tính khoa học
illustration 1 /¸ilə´streiʃən/ n sự minh hoạ
Early 1 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
however 1 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
family 1 /ˈfæm.əl.i/ n gia đình
establish 1 /ɪˈstæblɪʃ/ v lập, thành lập, thiết lập, kiến lập
picture 1 /’piktʃə/ n bức hoạ, bức vẽ, bức vẽ phát; bức tranh, bức ảnh; chân dung
consist 1 /kən’sist/ v ( + of) gồm có
inanimate 1 /in’ænimit/ adj vô sinh; không có sinh khí; vô tri vô giác
valuable 1 /’væljuəbl/ adj có giá trị lớn, quý giá; có giá trị nhiều tiền
arrangement 1 /ə´reindʒmənt/ n sự sắp xếp, sự sắp đặt, cái được sắp xếp, cái được sắp đặt
few 1 /fju:/ adj Ít, vài
handsomely 1 /ˈhæn.səm.li/ adv hào phóng, hậu hĩ
small 1 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
little 1 /’lit(ә)l/ adj nhỏ bé, bé bỏng
contrast 1 /kən’træst/ or /’kɔntræst / n sự tương phản, sự trái ngược
highly 1 /´haili/ adv rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao
composition 1 /ˌkɒmpəˈzɪʃən/ n sự hợp thành, sự cấu thành
critical 1 /ˈkrɪtɪkəl/ adj phê bình, phê phán, trí mạng
strain 1 /strein/ n sự căng, sự căng thẳng; trạng thái căng, trạng thái căng thẳng
comminute 1 /´kɔmi¸nju:t/ v tán nhỏ, nghiền nhỏ
past 1 /pɑ:st/ adj quá khứ, dĩ vãng; đã đi qua trong thời gian
mid-century 1 /ˌmɪd.sen.tʃər./ n giữa thế kỉ
tradition 1 /trə´diʃən/ n sự truyền miệng (truyện cổ tích, phong tục tập quán… từ đời nọ qua đời kia)
arose 1 /əˈroʊz/ v xuất hiện, nảy sinh ra, xảy ra
date 1 /deit/ n đề ngày tháng; ghi niên hiệu
around 1 /əˈraʊnd/ adv xung quanh, vòng quanh
like 1 /laik/ adj giống nhau, như nhau
kit 1 /kit/ n thùng gỗ; chậu gỗ
greater 1 /greitə/ adj lớn hơn
complexity 1 /kəm´pleksiti/ n sự phức tạp, sự rắc rối
result 1 /ri’zʌlt/ n kết quả (của cái gì)
indebt 1 //in’detid/ adj mắc nợ
type 1 /taip/ n loại (người, vật
found 1 /faund/ v nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…),
tìm thấy
open 1 /’oupən/ adj mở, ngỏ
bottle 1 /’bɔtl/ n chai, lọ
glass 1 /glɑ:s/ n kính, thuỷ tinh
partially 1 /ˈpɑː(r)ʃəli/ adv không hoàn chỉnh; cục bộ, một phần
consum 1 /kənˈsum/ v thiêu, đốt, cháy hết, tàn phá (lửa)
suggest 1 /sə’dʤest/ v đề nghị; đề xuất; gợi ý
unseen 1 /ʌnˈsiːn/ adj không thấy; không nhìn thấy được, vô hình
guest 1 /gest/ n khách, khách mời
appeal 1 /ə’pi:l/ n sự kêu gọi; lời kêu gọi
sense 1 /sens/ n giác quan
taste 1 /teist/ n vị
heighten 1 /’haitn/ v làm cao lên, làm cao hơn, nâng cao
juicy 1 /´dʒu:si/ adj có nhiều nước (quả, thịt, rau…)
orange 1 /ɒrɪndʒ/ n quả cam
already 1 /ɔ:l´redi/ adv đã, rồi; đã… rồi
slice 1 /slais/ n miếng mỏng, lát mỏng
additive 1 /ˈæd.ɪ.tɪv/ n phụ gia
made 1 /meid/ v làm, chế tạo
different 1 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
compositionally 1 adv hợp thành, cấu thành
integrate 1 /’Intigreit/ v hợp thành một thể thống nhất, tích hợp
essentially 1 /ɪˈsen.ʃəl.i/ adv về bản chất, về cơ bản
equal 1 /´i:kwəl/ adj ngang, bằng
importance 1 /im’pɔ:təns/ n sự quan trọng, tầm quan trọng
came 1 /keɪm/ v đã đến
settle 1 /ˈsɛtl/ n ghế tủ (ghế dài bằng gỗ cho hai người hoặc nhiều hơn, có lưng dựa cao và tay tựa, chỗ ngồi (thường) là mặt trên của cái tủ)
began 1 /bi’gæn/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
measuring 1 /´meʒəriη/ n dùng để đo
feet 1 /fiːt/ n chân
across 1 /ə’krɔs/ adv qua, ngang, ngang qua
champagne 1 /¸ʃæm´pein/ n rượu sâm banh
brilliance 1 /´briljəns/ n sự sáng chói; sự rực rỡ
meticulous 1 /mi´tikjuləs/ adj tỉ mỉ, quá kỹ càng
detail 1 /n. dɪˈteɪl , ˈditeɪl ; v. dɪˈteɪl/ n chi tiết, tiểu tiết; điều tỉ mỉ, điều vụn vặt
compact 1 /’kɔmpækt/ n sự thoả thuận
unabash 1 /¸ʌnə´bæʃt/ adj (đùa cợt) không nao núng, không bối rối
rich 1 /ritʃ/ adj giàu, giàu có, có nhiều tiền, có của cải
overtone 1 /´ouvə¸toun/ n (âm nhạc) âm bội
beautifully 1 /’bju:təfuli/ adv tốt đẹp, đáng hài lòng
carry 1 /ˈkæri/ v mang, vác, khuân, chở; ẵm
additional 1 /ə´diʃənəl/ adj thêm vào, phụ vào, tăng thêm
butterflies 1 /’bʌtəflai/ n con bướm
fallen 1 /fɔ:ln/ n những người thiệt mạng vì chiến tranh
bud 1 /bʌd/ n chồi, nụ, lộc
nest 1 /nest/ n tổ, ổ (chim, chuột…)
egg 1 /eg/ n trứng
express 1 /iks’pres/ n người đưa thư hoả tốc, công văn hoả tốc
symbolize 1 /ˈsɪmbəˌlaɪz/ v tượng trưng cho; là biểu tượng của
citizen 1 /´sitizən/ n người dân thành thị
Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã XOlKX2B1Xqc

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

In eighteenth-century colonial America, flowers and fruit were typically the province of the botanical artist interested in scientific illustration rather than being the subjects of fine art. Early in the nineteenth century, however, the Peale family of Philadelphia established the still life, a picture consisting mainly of inanimate objects, as a valuable part of the artist’s repertoire. The fruit paintings by James and Sarah Miriam Peale are simple arrangements of a few objects, handsomely colored, small in size, and representing little more than what they are. In contrast were the highly symbolic, complex compositions by Charles Bird King, with their biting satire and critical social commentary. Each of these strains comminuted into   and well past mid-century.

John F. Francis (1808-86) was a part of the Pennsylvania still-life tradition that arose, at least in part, from the work of the Peales. Most of his still lifes date from around 1850 to 1875. Luncheon Still Life looks like one of the Peales’ pieces on a larger scale, kits greater complexity resulting from the number of objects. It is also indebted to the luncheon type of still life found in seventeenth-century Dutch painting. The opened bottles of wine and the glasses of wine partially consumed suggest a number of unseen guests. The appeal of the fruit and nuts to our sense of taste is heightened by the juicy orange, which has already been sliced.  The arrangement is additive, that is, made up of many different parts, not always compositionally integrated, with all objects of essentially equal importance.

About 1848, Severin Roesen came to the United States from Germany and settled in New York City, where he began to paint large, lush still lifes of flowers, fruit, or both, often measuring over four feet across. Still Life with Fruit and champagne is typical in its brilliance of color, meticulous rendering of detail, compact composition, and unabashed abundance. Rich in symbolic overtones, the beautifully painted objects carry additional meanings——butterflies or fallen buds suggest the impermanence of life, a bird’s nest with eggs means fertility, and so on. Above all, Roesen’s art expresses the abundance that America symbolized to many of its citizens.

 

bài đọc toefl itp tiếng việt

Ở các nước thuộc địa của Mỹ vào thế kỷ thứ mười tám, hoa và trái cây thường là trường phái được các nghệ sĩ thực vật quan tâm đến minh họa khoa học chứ không phải là đối tượng của mỹ thuật. Tuy nhiên, vào đầu thế kỷ 19, gia đình Peale ở Philadelphia đã thành lập – vẽ, tạo ra bức tranh tĩnh vật, một bức tranh chủ yếu bao gồm các đồ vật vô tri vô giác, như một phần giá trị trong kho nghệ thuật của nghệ sĩ. Các bức tranh hoa quả của James và Sarah Miriam Peale là sự sắp xếp đơn giản của một vài đồ vật, được tô màu đẹp mắt, kích thước nhỏ và thể hiện nhiều hơn những gì chúng vốn có. Đối lập lại thì cũng có các tác phẩm phức tạp, mang tính biểu tượng cao của Charles Bird King, với tính châm biếm sâu cay và bình luận xã hội phê phán. Mỗi khuynh hướng trường phái này đều xuất hiện từ giữa thế kỷ trước.

John F. Francis (1808-86) là một phần của truyền thống tĩnh vật Pennsylvania nảy sinh, ít nhất một phần, từ công việc của Peales. Hầu hết các bức tranh tĩnh vật của ông đều có niên đại từ khoảng năm 1850 đến năm 1875. Luncheon Still Life trông giống như một trong những tác phẩm của Peales trên một quy mô lớn hơn, bộ dụng cụ phức tạp hơn do số lượng đối tượng. Nó cũng là loại tranh dựa trên ý tưởng kiểu tiệc trưa của tĩnh vật được tìm thấy ở bức tranh Hà Lan thế kỷ XVII. Những chai rượu đã mở và những ly rượu đã uống hết một phần gợi ý một số khách không quen biết. Sự hấp dẫn của trái cây và các loại hạt đối với cảm giác của chúng ta về hương vị được nâng cao bởi quả cam ngon ngọt, đã được cắt lát. Sự sắp xếp có tính chất bổ sung, nghĩa là, được tạo thành từ nhiều phần khác nhau, không phải lúc nào cũng được tích hợp về mặt thành phần, với tất cả các đối tượng về cơ bản có tầm quan trọng như nhau.

Khoảng năm 1848, Severin Roesen từ Đức đến Hoa Kỳ và định cư tại Thành phố New York, nơi ông bắt đầu vẽ những bông hoa, trái cây hoặc cả hai bức tranh tĩnh vật lớn và tươi tốt, thường có chiều ngang hơn 4 mét. Ảnh tĩnh vật với trái cây và rượu sâm panh điển hình ở màu sắc rực rỡ, kết xuất chi tiết tỉ mỉ, bố cục gọn gàng và sự phong phú không hề bị thừa thãi. Giàu âm bội biểu tượng, những đồ vật được sơn đẹp đẽ mang thêm ý nghĩa – những con bướm hay chồi non gợi lên sự vô thường của cuộc sống, một tổ chim với trứng có nghĩa là sự sinh sôi, v.v. Trên tất cả, nghệ thuật của Roesen thể hiện sự phong phú mà nước Mỹ biểu tượng cho nhiều công dân của mình.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now