Chọn tab phù hợp
In eighteenth-century colonial America, flowers and fruit were typically the
province of the botanical artist interested in scientific illustration rather than being
the subjects of fine art. Early in the nineteenth century, however, the Peale family of
Line Philadelphia established the still life, a picture consisting mainly of inanimate
(5) objects, as a valuable part of the artist’s repertoire. The fruit paintings by James and
Sarah Miriam Peale are simple arrangements of a few objects, handsomely colored,
small in size, and representing little more than what they are. In contrast were the
highly symbolic, complex compositions by Charles Bird King, with their biting
satire and critical social commentary. Each of these strains comminuted into and
(10) well past mid-century.
John F. Francis (1808-86) was a part of the Pennsylvania still-life tradition that
arose, at least in part, from the work of the Peales. Most of his still lifes date from
around 1850 to 1875. Luncheon Still Life looks like one of the Peales’ pieces on a
larger scale, kits greater complexity resulting from the number of objects. It is also
(15) indebted to the luncheon type of still life found in seventeenth-century Dutch
painting. The opened bottles of wine and the glasses of wine partially consumed
suggest a number of unseen guests. The appeal of the fruit and nuts to our sense of
taste is heightened by the juicy orange, which has already been sliced. The
arrangement is additive, that is, made up of many different parts, not always
(20) compositionally integrated, with all objects of essentially equal importance.
About 1848, Severin Roesen came to the United States from Germany and
settled in New York City, where he began to paint large, lush still lifes of flowers,
fruit, or both, often measuring over four feet across. Still Life with Fruit and
champagne is typical in its brilliance of color, meticulous rendering of detail,
(25) compact composition, and unabashed abundance. Rich in symbolic overtones, the
beautifully painted objects carry additional meanings——butterflies or fallen buds
suggest the impermanence of life, a bird’s nest with eggs means fertility, and so on.
Above all, Roesen’s art expresses the abundance that America symbolized to many of its citizens.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
life | 13 | /laif/ | n | đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh |
fruit | 6 | /fru:t/ | n | quả, trái cây |
art | 6 | /ɑ:t/ | n | tài khéo léo, kỹ xảo |
object | 6 | /əbˈdʒɛkt/ | n | đồ vật, vật thể, mục tiêu |
century | 5 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
part | 5 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
painting | 5 | /’peintiɳ/ | n | bức hoạ, bức tranh |
meaning | 4 | /’mi:niɳ/ | n | nghĩa, ý nghĩa |
flower | 3 | /’flauə/ | n | hoa, bông hoa, đoá hoa |
color | 3 | /´kʌlə/ | n | màu sắc |
symbolic | 3 | /sim´bɔlik/ | adj | ( + of something) tượng trưng; (thuộc) biểu tượng, được dùng làm biểu tượng, sử dụng làm biểu tượng |
number | 3 | /´nʌmbə/ | n | số |
luncheon | 3 | /´lʌntʃən/ | n | tiệc trưa |
abundance | 3 | /ə’bʌndəns/ | n | sự nhiều, sự giàu có, sự phong phú, sự dư dật |
artist | 2 | /’ɑ:tist/ | n | nghệ sĩ |
subject | 2 | sʌbdʒɪkt ; v. səbˈdʒɛkt/ | n | chủ đề; vấn đề; đề tài |
fine | 2 | /fain/ | adj | tốt, nguyên chất (vàng, bạc…) |
still-life | 2 | /ˌstɪl ˈlaɪf/ | n | tĩnh vật |
mainly | 2 | /´meinli/ | adv | chính, chủ yếu |
repertoire | 2 | /´repə¸twa:/ | n | vốn tiết mục (tất cả các vở kịch, bản nhạc.. của một nghệ sĩ, một đội văn công) (như) repertory |
simple | 2 | /’simpl/ | adj | đơn |
size | 2 | /saiz/ | n | quy mô; kích thước, độ lớn |
represent | 2 | /,reprɪ’zent/ | v | miêu tả, hình dung |
complex | 2 | /’kɔmleks/ | adj | phức tạp, rắc rối |
biting | 2 | /´baitiη/ | adj | làm cho đau đớn, làm buốt, làm nhức nhối; chua cay, đay nghiến |
satire | 2 | /´sætaiə/ | n | sự trào phúng, sự châm biếm; lời châm biếm, lời trào phúng |
social | 2 | /’səʊ∫l/ | adj | có tính chất xã hội, có tính chất thành viên của một tập thể, sống thành xã hội |
commentary | 2 | /´kɔmintəri/ | n | bài bình luận |
work | 2 | /wɜ:k/ | n | sự làm việc; việc, công việc, công tác |
pieces | 2 | /pi:s/ | n | linh kiện |
larger | 2 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
scale | 2 | /skeɪl/ | n | quy mô |
wine | 2 | /waɪn/ | n | rượu |
arrangement | 2 | /ə´reindʒmənt/ | n | sự sắp xếp, sự sắp đặt, cái được sắp xếp, cái được sắp đặt |
typical | 2 | /’tɪpɪkl/ | adj | tiêu biểu, điển hình (như) typic |
render | 2 | /’rendə/ | v | trả, trả lại, hoàn lại; đáp lại |
impermanence | 2 | /im’pə:mənəns/ | n | sự không thường xuyên |
fertility | 2 | /fərˈtɪlɪti/ | n | sự phì nhiêu, sự màu mỡ |
eighteenth-century | 1 | n | thế kỷ thứ mười tám | |
colonial | 1 | /kə´lounjəl/ | adj | thuộc địa; thực dân |
typically | 1 | /ˈtɪp.ɪ.kəl.i/ | adv | điển hình, tiêu biểu |
province | 1 | /province/ | n | tỉnh |
botanical | 1 | /bɔ´tænikl/ | adj | thực vật |
interest | 1 | /’ɪntrəst hoặc ‘ɪntrest/ | n | sự quan tâm, sự chú ý; điều quan tâm, điều chú ý |
scientific | 1 | /,saiən’tifik/ | adj | (thuộc) khoa học; có tính khoa học |
illustration | 1 | /¸ilə´streiʃən/ | n | sự minh hoạ |
Early | 1 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
however | 1 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
family | 1 | /ˈfæm.əl.i/ | n | gia đình |
establish | 1 | /ɪˈstæblɪʃ/ | v | lập, thành lập, thiết lập, kiến lập |
picture | 1 | /’piktʃə/ | n | bức hoạ, bức vẽ, bức vẽ phát; bức tranh, bức ảnh; chân dung |
consist | 1 | /kən’sist/ | v | ( + of) gồm có |
inanimate | 1 | /in’ænimit/ | adj | vô sinh; không có sinh khí; vô tri vô giác |
valuable | 1 | /’væljuəbl/ | adj | có giá trị lớn, quý giá; có giá trị nhiều tiền |
arrangement | 1 | /ə´reindʒmənt/ | n | sự sắp xếp, sự sắp đặt, cái được sắp xếp, cái được sắp đặt |
few | 1 | /fju:/ | adj | Ít, vài |
handsomely | 1 | /ˈhæn.səm.li/ | adv | hào phóng, hậu hĩ |
small | 1 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
little | 1 | /’lit(ә)l/ | adj | nhỏ bé, bé bỏng |
contrast | 1 | /kən’træst/ or /’kɔntræst / | n | sự tương phản, sự trái ngược |
highly | 1 | /´haili/ | adv | rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao |
composition | 1 | /ˌkɒmpəˈzɪʃən/ | n | sự hợp thành, sự cấu thành |
critical | 1 | /ˈkrɪtɪkəl/ | adj | phê bình, phê phán, trí mạng |
strain | 1 | /strein/ | n | sự căng, sự căng thẳng; trạng thái căng, trạng thái căng thẳng |
comminute | 1 | /´kɔmi¸nju:t/ | v | tán nhỏ, nghiền nhỏ |
past | 1 | /pɑ:st/ | adj | quá khứ, dĩ vãng; đã đi qua trong thời gian |
mid-century | 1 | /ˌmɪd.sen.tʃər./ | n | giữa thế kỉ |
tradition | 1 | /trə´diʃən/ | n | sự truyền miệng (truyện cổ tích, phong tục tập quán… từ đời nọ qua đời kia) |
arose | 1 | /əˈroʊz/ | v | xuất hiện, nảy sinh ra, xảy ra |
date | 1 | /deit/ | n | đề ngày tháng; ghi niên hiệu |
around | 1 | /əˈraʊnd/ | adv | xung quanh, vòng quanh |
like | 1 | /laik/ | adj | giống nhau, như nhau |
kit | 1 | /kit/ | n | thùng gỗ; chậu gỗ |
greater | 1 | /greitə/ | adj | lớn hơn |
complexity | 1 | /kəm´pleksiti/ | n | sự phức tạp, sự rắc rối |
result | 1 | /ri’zʌlt/ | n | kết quả (của cái gì) |
indebt | 1 | //in’detid/ | adj | mắc nợ |
type | 1 | /taip/ | n | loại (người, vật |
found | 1 | /faund/ | v | nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…), tìm thấy |
open | 1 | /’oupən/ | adj | mở, ngỏ |
bottle | 1 | /’bɔtl/ | n | chai, lọ |
glass | 1 | /glɑ:s/ | n | kính, thuỷ tinh |
partially | 1 | /ˈpɑː(r)ʃəli/ | adv | không hoàn chỉnh; cục bộ, một phần |
consum | 1 | /kənˈsum/ | v | thiêu, đốt, cháy hết, tàn phá (lửa) |
suggest | 1 | /sə’dʤest/ | v | đề nghị; đề xuất; gợi ý |
unseen | 1 | /ʌnˈsiːn/ | adj | không thấy; không nhìn thấy được, vô hình |
guest | 1 | /gest/ | n | khách, khách mời |
appeal | 1 | /ə’pi:l/ | n | sự kêu gọi; lời kêu gọi |
sense | 1 | /sens/ | n | giác quan |
taste | 1 | /teist/ | n | vị |
heighten | 1 | /’haitn/ | v | làm cao lên, làm cao hơn, nâng cao |
juicy | 1 | /´dʒu:si/ | adj | có nhiều nước (quả, thịt, rau…) |
orange | 1 | /ɒrɪndʒ/ | n | quả cam |
already | 1 | /ɔ:l´redi/ | adv | đã, rồi; đã… rồi |
slice | 1 | /slais/ | n | miếng mỏng, lát mỏng |
additive | 1 | /ˈæd.ɪ.tɪv/ | n | phụ gia |
made | 1 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
different | 1 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
compositionally | 1 | adv | hợp thành, cấu thành | |
integrate | 1 | /’Intigreit/ | v | hợp thành một thể thống nhất, tích hợp |
essentially | 1 | /ɪˈsen.ʃəl.i/ | adv | về bản chất, về cơ bản |
equal | 1 | /´i:kwəl/ | adj | ngang, bằng |
importance | 1 | /im’pɔ:təns/ | n | sự quan trọng, tầm quan trọng |
came | 1 | /keɪm/ | v | đã đến |
settle | 1 | /ˈsɛtl/ | n | ghế tủ (ghế dài bằng gỗ cho hai người hoặc nhiều hơn, có lưng dựa cao và tay tựa, chỗ ngồi (thường) là mặt trên của cái tủ) |
began | 1 | /bi’gæn/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
measuring | 1 | /´meʒəriη/ | n | dùng để đo |
feet | 1 | /fiːt/ | n | chân |
across | 1 | /ə’krɔs/ | adv | qua, ngang, ngang qua |
champagne | 1 | /¸ʃæm´pein/ | n | rượu sâm banh |
brilliance | 1 | /´briljəns/ | n | sự sáng chói; sự rực rỡ |
meticulous | 1 | /mi´tikjuləs/ | adj | tỉ mỉ, quá kỹ càng |
detail | 1 | /n. dɪˈteɪl , ˈditeɪl ; v. dɪˈteɪl/ | n | chi tiết, tiểu tiết; điều tỉ mỉ, điều vụn vặt |
compact | 1 | /’kɔmpækt/ | n | sự thoả thuận |
unabash | 1 | /¸ʌnə´bæʃt/ | adj | (đùa cợt) không nao núng, không bối rối |
rich | 1 | /ritʃ/ | adj | giàu, giàu có, có nhiều tiền, có của cải |
overtone | 1 | /´ouvə¸toun/ | n | (âm nhạc) âm bội |
beautifully | 1 | /’bju:təfuli/ | adv | tốt đẹp, đáng hài lòng |
carry | 1 | /ˈkæri/ | v | mang, vác, khuân, chở; ẵm |
additional | 1 | /ə´diʃənəl/ | adj | thêm vào, phụ vào, tăng thêm |
butterflies | 1 | /’bʌtəflai/ | n | con bướm |
fallen | 1 | /fɔ:ln/ | n | những người thiệt mạng vì chiến tranh |
bud | 1 | /bʌd/ | n | chồi, nụ, lộc |
nest | 1 | /nest/ | n | tổ, ổ (chim, chuột…) |
egg | 1 | /eg/ | n | trứng |
express | 1 | /iks’pres/ | n | người đưa thư hoả tốc, công văn hoả tốc |
symbolize | 1 | /ˈsɪmbəˌlaɪz/ | v | tượng trưng cho; là biểu tượng của |
citizen | 1 | /´sitizən/ | n | người dân thành thị |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
In eighteenth-century colonial America, flowers and fruit were typically the province of the botanical artist interested in scientific illustration rather than being the subjects of fine art. Early in the nineteenth century, however, the Peale family of Philadelphia established the still life, a picture consisting mainly of inanimate objects, as a valuable part of the artist’s repertoire. The fruit paintings by James and Sarah Miriam Peale are simple arrangements of a few objects, handsomely colored, small in size, and representing little more than what they are. In contrast were the highly symbolic, complex compositions by Charles Bird King, with their biting satire and critical social commentary. Each of these strains comminuted into and well past mid-century.
John F. Francis (1808-86) was a part of the Pennsylvania still-life tradition that arose, at least in part, from the work of the Peales. Most of his still lifes date from around 1850 to 1875. Luncheon Still Life looks like one of the Peales’ pieces on a larger scale, kits greater complexity resulting from the number of objects. It is also indebted to the luncheon type of still life found in seventeenth-century Dutch painting. The opened bottles of wine and the glasses of wine partially consumed suggest a number of unseen guests. The appeal of the fruit and nuts to our sense of taste is heightened by the juicy orange, which has already been sliced. The arrangement is additive, that is, made up of many different parts, not always compositionally integrated, with all objects of essentially equal importance.
About 1848, Severin Roesen came to the United States from Germany and settled in New York City, where he began to paint large, lush still lifes of flowers, fruit, or both, often measuring over four feet across. Still Life with Fruit and champagne is typical in its brilliance of color, meticulous rendering of detail, compact composition, and unabashed abundance. Rich in symbolic overtones, the beautifully painted objects carry additional meanings——butterflies or fallen buds suggest the impermanence of life, a bird’s nest with eggs means fertility, and so on. Above all, Roesen’s art expresses the abundance that America symbolized to many of its citizens.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Ở các nước thuộc địa của Mỹ vào thế kỷ thứ mười tám, hoa và trái cây thường là trường phái được các nghệ sĩ thực vật quan tâm đến minh họa khoa học chứ không phải là đối tượng của mỹ thuật. Tuy nhiên, vào đầu thế kỷ 19, gia đình Peale ở Philadelphia đã thành lập – vẽ, tạo ra bức tranh tĩnh vật, một bức tranh chủ yếu bao gồm các đồ vật vô tri vô giác, như một phần giá trị trong kho nghệ thuật của nghệ sĩ. Các bức tranh hoa quả của James và Sarah Miriam Peale là sự sắp xếp đơn giản của một vài đồ vật, được tô màu đẹp mắt, kích thước nhỏ và thể hiện nhiều hơn những gì chúng vốn có. Đối lập lại thì cũng có các tác phẩm phức tạp, mang tính biểu tượng cao của Charles Bird King, với tính châm biếm sâu cay và bình luận xã hội phê phán. Mỗi khuynh hướng trường phái này đều xuất hiện từ giữa thế kỷ trước.
John F. Francis (1808-86) là một phần của truyền thống tĩnh vật Pennsylvania nảy sinh, ít nhất một phần, từ công việc của Peales. Hầu hết các bức tranh tĩnh vật của ông đều có niên đại từ khoảng năm 1850 đến năm 1875. Luncheon Still Life trông giống như một trong những tác phẩm của Peales trên một quy mô lớn hơn, bộ dụng cụ phức tạp hơn do số lượng đối tượng. Nó cũng là loại tranh dựa trên ý tưởng kiểu tiệc trưa của tĩnh vật được tìm thấy ở bức tranh Hà Lan thế kỷ XVII. Những chai rượu đã mở và những ly rượu đã uống hết một phần gợi ý một số khách không quen biết. Sự hấp dẫn của trái cây và các loại hạt đối với cảm giác của chúng ta về hương vị được nâng cao bởi quả cam ngon ngọt, đã được cắt lát. Sự sắp xếp có tính chất bổ sung, nghĩa là, được tạo thành từ nhiều phần khác nhau, không phải lúc nào cũng được tích hợp về mặt thành phần, với tất cả các đối tượng về cơ bản có tầm quan trọng như nhau.
Khoảng năm 1848, Severin Roesen từ Đức đến Hoa Kỳ và định cư tại Thành phố New York, nơi ông bắt đầu vẽ những bông hoa, trái cây hoặc cả hai bức tranh tĩnh vật lớn và tươi tốt, thường có chiều ngang hơn 4 mét. Ảnh tĩnh vật với trái cây và rượu sâm panh điển hình ở màu sắc rực rỡ, kết xuất chi tiết tỉ mỉ, bố cục gọn gàng và sự phong phú không hề bị thừa thãi. Giàu âm bội biểu tượng, những đồ vật được sơn đẹp đẽ mang thêm ý nghĩa – những con bướm hay chồi non gợi lên sự vô thường của cuộc sống, một tổ chim với trứng có nghĩa là sự sinh sôi, v.v. Trên tất cả, nghệ thuật của Roesen thể hiện sự phong phú mà nước Mỹ biểu tượng cho nhiều công dân của mình.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.