Trắc nghiệm phần đọc đề nghệ thuật [61_TEST 10_41-50]

phần đọc đề toefl itp

Chọn tab phù hợp

The term “art deco” has come to encompass three distinct but related design trends

of the 1920’s and 1930’s. The first was what is frequently referred to as “zigzag

moderne” –the exotically ornamental style of such skyscrapers as the Chrysler Building

Line    in New York City and related structures such as the Paramount Theater in Oakland,

(5)       California The word “zigzag” alludes to the geometric and stylized ornamentation of

zigzags, angular patterns, abstracted plant and animal motifs, sunbursts, astrological

imagery, formalized fountains, and related themes that were applied in mosaic relief.

and mural form to the exterior and interior of the buildings. Many of these buildings were

shaped in the ziggurat form, a design resembling an ancient Mesopotamian temple tower

(10)    that recedes in progressively smaller stages to the summit, creating a staircase-like effect.

 

The second manifestation of art deco was the 1930’s streamlined moderne” style – a

Futuristic-looking aerodynamic style of rounded corners and horizontal bands known as

“speed stripes.” In architecture, these elements were frequently accompanied by round

windows, extensive use of glass block, and flat rooftops.

 

(15)              The third style, referred to as cither “ international stripped classicism,” or simply

“classical moderne,” also came to the forefront during the Depression, a period of severe

economic difficult in the 1930’s. This was amore conservative style, blending a

simplified modernistic style with a more austere form of geometric and stylized relief

sculpture and other ornament, including interior murals. May buildings in this style

(20)    were erected nationwide through government programs during the Depression.

 

Although art deco in its many forms was largely perceived as thoroughly modern,

it was strongly influenced by the decorative arts movements that immediately preceded

it. For example, like “art nouveau” (1890-1910), art deco also used plant motifs, but

regularized the forms into abstracted repetitive patterns rather than presenting them as

(25)    flowing, asymmetrical foliage, Like the Viennese craftspeople of the Wiener Werkstatte,

art deco designers worked with exotic materials, geometricized shapes, and colorfully

ornate patterns. Furthermore, like the artisans of the Arts and Crafts Movement in England

and the United States, art deep practitioners considered it their mission to transform the

domestic environment through well-designed furniture and household accessories.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

41. What aspect of art deco does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

42. The word “encompass” in line 1 is closest in meaning to

 
 
 
 

43. The phrase “The first” in line 2 refers to

 
 
 
 

44. In line 9, the author mentions “an ancient Mesopotamian temple tower ” in order to

 
 
 
 

45. The streamlined moderne style is characterized by all of the following EXCEPT

 
 
 
 

46. The phrase “came to the forefront” in line 16 is closest in meaning to

 
 
 
 

47. According to the passage, which of the following statements most accurately describes the relationship between art deco and art nouveau?

 
 
 
 

48. According to the passage, a building having an especially ornate appearance would most probably have been designed in the style of

 
 
 
 

49. According to the passage, which of the following design trends is known by more than one name ?

 
 
 
 

50. The passage is primarily developed as

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
art 29 /ɑ:t/ n tài khéo léo, kỹ xảo
art deco 16 /ˌɑːt ˈdek.əʊ/ n trang trí nghệ thuật
modern 9 /’mɔdən/ adj hiện đại;tân tiến
style 9 /stail/ n phong cách, tác phong, cách, lối
form 9 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
building 7 /’bildiŋ/ n sự xây dựng, công trình kiến trúc, công trình xây dựng
movement 6 /’mu:vmənt/ n sự chuyển động, sự vận động, sự cử động, sự hoạt động
zigzag 5 /’zigzæg/ n hình chữ chi, đường chữ chi; hầm hào chữ chi
trend 4 /trend/ n phương hướng
streamline 4 /´stri:m¸lain/ n dòng nước; luồng không khí
use 4 /ju:z/ v dùng cái gì cho một mục đích, đưa cái gì vào sử dụng
like 4 /laik/ adj giống nhau, như nhau
relate 3 /rɪ’leɪt/ n kể lại, thuật lại
design 3 /di´zain/ n đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án
refer 3 /rɪ’fɜ:(r)/ v quy, quy cho, quy vào, dựa vào
geometric 3 /ʤiə’metrik/ adj (thuộc) hình học
pattern 3 /’pætə(r)n/ n gương mẫu, mẫu mực
motif 3 /moʊˈtif/ n (văn học) chủ đề quán xuyến
shape 3 /ʃeip/ n hình, hình dạng, hình thù
recede 3 /ri´si:d/ v lùi lại, lùi xa dần
round 3 /raund/ adj tròn
refer 3 /rɪ’fɜ:(r)/ v quy, quy cho, quy vào, dựa vào
depression 3 /dɪ’preʃn/ n chỗ lõm, chỗ đất lún, chỗ sụt xuống
ornament 3 /´ɔ:nəmənt/ n đồ trang hoàng, đồ trang trí, đồ trang sức; sự trang hoàng
government 3 /ˈgʌvərnmənt , ˈgʌvərmənt/ n sự cai trị, sự thống trị
influence 3 /ˈɪn.flu.əns/ n ảnh hưởng, tác dụng
shape 3 /ʃeip/ n hình, hình dạng, hình thù
craft 3 /kra:ft/ n nghề, nghề thủ công
term 2 /tɜ:m/ n thời hạn, kỳ hạn; nhiệm kỳ, kỳ
encompass 2 /in´kʌmpəs/ v vây quanh, bao quanh
frequently 2 /´fri:kwəntli/ n thường xuyên
word 2 /wɜ:d/ n từ
stylize 2 /´stailaiz/ v cách điệu hoá (làm theo một kiểu ước lệ cố định)
abstract 2 /’æbstrækt/ adj trừu tượng, khó hiểu
plant 2 /plænt , plɑnt/ n thực vật
animal 2 /’æniməl/ n động vật, thú vật
relief 2 /ri’li:f/ n sự giảm nhẹ, sự bớt đi, sự làm khuây (đau đớn, buồn rầu, thất vọng)
mural 2 /´mjuərəl/ adj (thuộc) tường; như tường; trên tường
exterior 2 /eks’tiəriə/ adj ngoài, ở ngoài, từ ngoài vào
interior 2 /in’teriə/ adj ở trong, ở phía trong
temple 2 /’templ/ n đền, điện, miếu, thánh thất, thánh đường
tower 2 /’tauə/ n tháp (ở lâu đài, nhà thờ)
manifestation 2 /,mænifes’teiʃn/ n sự biểu lộ, sự biểu thị
known 2 /nəυn/ v biết; hiểu biết
speed 2 /spi:d/ n sự nhanh chóng, sự mau lẹ; tính nhanh chóng, tính mau lẹ (của các cử động..)
stripe 2 /straɪp/ n sọc, vằn, viền
frequently 2 /´fri:kwəntli/ n thường xuyên
window 2 /’windəʊ/ n cửa sổ
flat 2 /flæt/ n dãy phòng (ở một tầng trong một nhà khối)
classicism 2 /´klæsi¸sizəm/ n chủ nghĩa kinh điển
classical 2 /´klæsikl/ adj kinh điển
forefront 2 /´fɔ:¸frʌnt/ n hàng đầu ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
program 2 /´prougræm/ n chương trình
precede 2 /pri´si:d/ v đi trước, đứng trước, đặt trước, ở trước, có trước, đến trước
abstract 2 /’æbstrækt/ adj trừu tượng, khó hiểu
exotic 2 /ig’zɔtik/ adj ở nước ngoài đưa vào, ngoại lai (cây cỏ, từ, mốt)
ornate 2 /ɔ:´neit/ adj trang trí công phu, trang sức lộng lẫy
furniture 2 /’fə:nitʃə/ n đồ đạc (trong nhà)
household 2 /´haushould/ n hộ, gia đình
accessories 2 /ək’sesəri:s/ n thiết bị phụ tùng
come 1 /kʌm/ v đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại
distinct 1 /dis’tiɳkt/ adj riêng, riêng biệt; khác biệt
first 1 /fə:st/ adj thứ nhất
exotically 1 /ɪɡˈzɒt.ɪ.kəl.i/ adv ngoại lệ
ornamental 1 /¸ɔ:nə´mentl/ adj có tính chất trang hoàng, có tính chất trang trí, có tính chất trang sức; để trang trí, để trang sức
skyscraper 1 /’skaɪskreɪpə(r)/ n nhà chọc trời
structure 1 /’strʌkt∫ə/ n kết cấu, cấu trúc
allude 1 /ə´lu:d/ v nói bóng gió, ám chỉ
ornamentation 1 /¸ɔ:nəmen´teiʃən/ n sự trang hoàng, sự trang trí
angular 1 /ˈæŋgyələr/ adj (thuộc) góc
sunburst 1 /´sʌn¸bə:st/ n ánh mặt trời loé sáng (qua màn mây…)
astrological 1 /¸æstrə´lɔdʒikl/ adj (thuộc) thuật chiêm tinh
imagery 1 /’imidʤəri/ adj hình ảnh (nói chung)
formalize 1 /’fɔ:məlaiz/ v nghi thức hoá, trang trọng hoá
fountain 1 /´fauntin/ n suối nước, nguồn sông
theme 1 /θi:m/ n đề tài, chủ đề (của một câu chuyện, bài viết..)
applied 1 /ə’plaid/ adj Ứng dụng
mosaic 1 /mou´zeiik/ adj khảm
resembling 1 /rɪˈzem.bəl/ adj giống như
ancient 1 /ˈeɪnʃənt/ adj xưa, cổ
progressively 1 /prə´gresivli/ adv tăng lên; tăng dần dần từng nấc
smaller 1 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
stage 1 /steɪdʒ/ n bệ, dài
summit 1 /´sʌmit/ n đỉnh, chỏm, chóp, ngọn; điểm cao nhất
create 1 /kri:’eit/ v tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo
staircase-like 1 adj giống như cầu thang
effect 1 /əˈfekt/ n hiệu lực, hiệu quả, tác dụng
second 1 /ˈsɛkənd/ n thứ hai, tiếp ngay sau cái thứ nhất (về thời gian, thứ tự, tầm quan trọng..)
Futuristic-looking 1 adj nhìn tương lai
aerodynamic 1 /¸ɛəroudai´næmik/ adj (thuộc) khí động lực
corner 1 /´kɔ:nə/ n góc (tường, nhà, phố…)
horizontal 1 /,hɔri’zɔntl/ adj (thuộc) chân trời; ở chân trời
band 1 /bænd/ n dải, băng, đai, nẹp
architecture 1 /’a:kitektʃə(r)/ n thuật kiến trúc, khoa kiến trúc, khoa xây dựng
element 1 /ˈɛləmənt/ n Yếu tố
accompany 1 /əˈkʌm.pə.ni/ v đi cùng
extensive 1 /iks´tensiv/ n rộng, rộng rãi, bao quát
glass 1 /glɑ:s/ n kính, thuỷ tinh
block 1 /blɔk/ n khối, tảng, súc (đá, gỗ…)
rooftop 1 /ˈruːf.tɒp/ n sân thượng
international 1 /intə’næʃən(ə)l/ adj quốc tế
simply 1 /´simpli/ adv một cách dễ dàng
came 1 /keɪm/ v đã đến
period 1 /’piəriəd/ n kỳ, thời kỳ, thời gian
severe 1 /səˈvɪər/ adj khắt khe, gay gắt (trong thái độ, cách cư xử)
economic 1 /,i:kə’nɒmɪk hoặc ,ekə’nɒmɪk/ adj (thuộc) kinh tế
difficult 1 /’difik(ə)lt/ adj khó, khó khăn, gay go
amore 1 adv ở đây
conservative 1 /kən´sə:vətiv/ adj để giữ gìn, để duy trì, để bảo tồn, để bảo toàn
blend 1 /blend/ v trộn
simplified 1 /ˈsɪm.plɪ.faɪ/ v đã rút gọn, đã được đơn giản
modernistic 1 /¸mɔdə´nistik/ adj (thuộc) quan điểm (tư tưởng, phương pháp…) hiện đại
austere 1 /ɔˈstɪər/ adj khổ hạnh, khắc khổ, giản dị đến mức khắc khổ
sculpture 1 /´skʌlptʃə/ n nghệ thuật điêu khắc, nghệ thuật chạm trổ; bức tượng
including 1 /in´klu:diη/ v bao gồm cả, kể cả
interior 1 /in’teriə/ adj ở trong, ở phía trong
erect 1 /i´rekt/ adj thẳng, đứng thẳng
nationwide 1 /ˌneɪ.ʃənˈwaɪd/ toàn quốc
although 1 /ɔ:l’ðou/ liên từ dẫu cho, mặc dù
largely 1 /´la:dʒli/ adv trên quy mô lớn; rộng rãi
perceive 1 /pə´si:v/ v hiểu được, nắm được, nhận thức, lĩnh hội
thoroughly 1 /’θʌrəli/ adv hoàn toàn; kỹ lưỡng; thấu đáo; triệt để; không hời hợt
modern 1 /’mɔdən/ adj hiện đại;tân tiến
strongly 1 /ˈstrɒŋ.li/ adv bền, vững, chắc chắn, kiên cố
decorative 1 /´dekərətiv/ adj để trang hoàng
immediately 1 /i’mi:djətli/ adv ngay lập tức, tức thì
example 1 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
art nouveau 1 /ˌɑːt nuːˈvəʊ/ nghệ thuật tân thời
regularize 1 /´regjulə¸raiz/ v làm theo đúng quy tắc, làm theo đúng thể thức
repetitive 1 /ri´petitiv/ adj có đặc trưng lặp đi lặp lại
presenting 1 /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ adj có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..)
flowing 1 /´flouiη/ n sự chảy
asymmetrical 1 / ˌeɪsɪˈmetrɪk(ə)l/ adj bất đối xứng
foliage 1 /’fouliidʤ/ n (thực vật học) tán lá, bộ lá
craftspeople 1 n thợ thủ công
designer 1 /di´zainə/ n người phác hoạ, người vẽ kiểu, người phác thảo cách trình bày (một quyển sách…), người trang trí (sân khấu).., người thiết kế (vườn, công viên…)
work 1 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
material 1 /mə´tiəriəl/ n nguyên liệu, vật liệu
geometricize 1 n hình học hóa
colorfully 1 /ˈkʌl.ɚ.fəl.i/ adv màu sắc
furthermore 1 /ˈfɜrðərˌmɔr , ˈfɜrðərˌmoʊr/ adv hơn nữa, vả lại
artisan 1 /,ɑ:ti’zæn/ n thợ thủ công
England 1 /ˈɪŋ.ɡlənd/ n nước anh
deep 1 /di:p/ adj sâu
practitioner 1 /præk´tiʃənə/ n người đang thực hành một kỹ năng, người đang thực hành một nghệ thuật
consider 1 /kən´sidə/ v cân nhắc, xem xét, suy xét, suy nghĩ
mission 1 /’mi∫(ә)n/ n sứ mệnh, nhiệm vụ
transform 1 /træns’fɔ:m/ v thay đổi, biến đổi (hình dáng, trạng thái, chức năng)
domestic 1 /də’mestik/ adj (thuộc) gia đình, (thuộc) việc nhà, nội trợ
environment 1 /in’vaiərənmənt/ n môi trường, hoàn cảnh, những vật xung quanh
well-designed 1 v được thiết kế tốt
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề văn học [152_TEST 29_39-50]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The term “art deco” has come to encompass three distinct but related design trends of the 1920’s and 1930’s. The first was what is frequently referred to as “zigzag moderne” –the exotically ornamental style of such skyscrapers as the Chrysler Building in New York City and related structures such as the Paramount Theater in Oakland, California The word “zigzag” alludes to the geometric and stylized ornamentation of zigzags, angular patterns, abstracted plant and animal motifs, sunbursts, astrological imagery, formalized fountains, and related themes that were applied in mosaic relief. and mural form to the exterior and interior of the buildings. Many of these buildings were shaped in the ziggurat form, a design resembling an ancient Mesopotamian temple tower that recedes in progressively smaller stages to the summit, creating a staircase-like effect.

The second manifestation of art deco was the 1930’s streamlined moderne” style – a Futuristic-looking aerodynamic style of rounded corners and horizontal bands known as “speed stripes.” In architecture, these elements were frequently accompanied by round windows, extensive use of glass block, and flat rooftops.

The third style, referred to as cither “ international stripped classicism,” or simply “classical moderne,” also came to the forefront during the Depression, a period of severe economic difficult in the 1930’s. This was amore conservative style, blending a simplified modernistic style with a more austere form of geometric and stylized relief sculpture and other ornament, including interior murals. May buildings in this style were erected nationwide through government programs during the Depression.

Although art deco in its many forms was largely perceived as thoroughly modern, it was strongly influenced by the decorative arts movements that immediately preceded it. For example, like “art nouveau” (1890-1910), art deco also used plant motifs, but regularized the forms into abstracted repetitive patterns rather than presenting them as flowing, asymmetrical foliage, Like the Viennese craftspeople of the Wiener Werkstatte, art deco designers worked with exotic materials, geometricized shapes, and colorfully ornate patterns. Furthermore, like the artisans of the Arts and Crafts Movement in England and the United States, art deep practitioners considered it their mission to transform the domestic environment through well-designed furniture and household accessories.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Thuật ngữ “trang trí nghệ thuật” bao gồm ba xu hướng thiết kế riêng biệt nhưng có liên quan đến những năm 1920 và 1930. Đầu tiên là cái thường được gọi là “zigzag modernne” (mẫu hình dích dắc) – phong cách trang trí kỳ lạ của những tòa nhà chọc trời như Tòa nhà Chrysler ở Thành phố New York và các cấu trúc liên quan như Nhà hát Paramount ở Oakland, California Từ “zigzag” ám chỉ hình học và trang trí cách điệu của ngoằn ngoèo, mô hình góc cạnh, họa tiết động thực vật trừu tượng, hiệu ứng ánh nắng, chiêm tinh học hình ảnh, đài phun nước được chính thức hóa và các chủ đề liên quan được áp dụng trong phù điêu khảm. và hình thức bức tranh tường cho bên ngoài và bên trong của các tòa nhà. Nhiều tòa nhà trong số này có hình dạng ziggurat – kiến trúc Lưỡng Hà , một thiết kế giống như một ngôi đền tháp Lưỡng Hà cổ đại lùi dần theo từng giai đoạn nhỏ hơn đến đỉnh, tạo ra hiệu ứng giống như cầu thang.

Biểu hiện thứ hai của trang trí nghệ thuật là phong cách hiện đại được sắp xếp hợp lý của những năm 1930 một Phong cách khí động học trông tương lai với các góc tròn và dải ngang được gọi là “Sọc tốc độ.” Trong kiến ​​trúc, những yếu tố này thường đi kèm với cửa sổ tròn, sử dụng nhiều khối kính và mái bằng.

Phong cách thứ ba, được gọi là “chủ nghĩa cổ điển bị tước bỏ quốc tế” hoặc đơn giản là “Hiện đại cổ điển”, cũng đi đầu trong thời kỳ suy thoái, một thời kỳ nghiêm trọng kinh tế khó khăn trong những năm 1930. Đây là phong cách bảo thủ hơn, pha trộn một phong cách hiện đại đơn giản hóa với hình thức khắc khổ hơn của hình học và cách điệu điêu khắc và đồ trang trí khác, bao gồm cả tranh tường nội thất. Có khả năng các tòa nhà theo phong cách này đã được dựng lên trên toàn quốc thông qua các chương trình của chính phủ trong thời kỳ suy thoái.

Mặc dù nghệ thuật trang trí trong nhiều hình thức của nó phần lớn được coi là hoàn toàn hiện đại, nó bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi các phong trào nghệ thuật trang trí ngay trước nó. Ví dụ, như “art nouveau” – tân nghệ thuật (1890-1910), trang trí nghệ thuật cũng sử dụng các họa tiết thực vật, nhưng đã quy định hóa các hình thức thành các mô hình lặp lại trừu tượng thay vì trình bày chúng dưới dạng những tán lá chảy, không đối xứng, Giống như những người thợ thủ công Vienna của Wiener Werkstatte, các nhà thiết kế trang trí nghệ thuật đã làm việc với các vật liệu kỳ lạ, hình dạng hình học và đầy màu sắc hoa văn trang trí công phu. Hơn nữa, giống như các nghệ nhân của Phong trào Thủ công và Nghệ thuật ở Anh và Hoa Kỳ, những người học sâu về nghệ thuật coi đó là sứ mệnh của họ để biến đổi môi trường trong nước thông qua đồ nội thất và phụ kiện gia dụng được thiết kế tốt.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now