Chọn tab phù hợp
The term “art deco” has come to encompass three distinct but related design trends
of the 1920’s and 1930’s. The first was what is frequently referred to as “zigzag
moderne” –the exotically ornamental style of such skyscrapers as the Chrysler Building
Line in New York City and related structures such as the Paramount Theater in Oakland,
(5) California The word “zigzag” alludes to the geometric and stylized ornamentation of
zigzags, angular patterns, abstracted plant and animal motifs, sunbursts, astrological
imagery, formalized fountains, and related themes that were applied in mosaic relief.
and mural form to the exterior and interior of the buildings. Many of these buildings were
shaped in the ziggurat form, a design resembling an ancient Mesopotamian temple tower
(10) that recedes in progressively smaller stages to the summit, creating a staircase-like effect.
The second manifestation of art deco was the 1930’s streamlined moderne” style – a
Futuristic-looking aerodynamic style of rounded corners and horizontal bands known as
“speed stripes.” In architecture, these elements were frequently accompanied by round
windows, extensive use of glass block, and flat rooftops.
(15) The third style, referred to as cither “ international stripped classicism,” or simply
“classical moderne,” also came to the forefront during the Depression, a period of severe
economic difficult in the 1930’s. This was amore conservative style, blending a
simplified modernistic style with a more austere form of geometric and stylized relief
sculpture and other ornament, including interior murals. May buildings in this style
(20) were erected nationwide through government programs during the Depression.
Although art deco in its many forms was largely perceived as thoroughly modern,
it was strongly influenced by the decorative arts movements that immediately preceded
it. For example, like “art nouveau” (1890-1910), art deco also used plant motifs, but
regularized the forms into abstracted repetitive patterns rather than presenting them as
(25) flowing, asymmetrical foliage, Like the Viennese craftspeople of the Wiener Werkstatte,
art deco designers worked with exotic materials, geometricized shapes, and colorfully
ornate patterns. Furthermore, like the artisans of the Arts and Crafts Movement in England
and the United States, art deep practitioners considered it their mission to transform the
domestic environment through well-designed furniture and household accessories.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
art | 29 | /ɑ:t/ | n | tài khéo léo, kỹ xảo |
art deco | 16 | /ˌɑːt ˈdek.əʊ/ | n | trang trí nghệ thuật |
modern | 9 | /’mɔdən/ | adj | hiện đại;tân tiến |
style | 9 | /stail/ | n | phong cách, tác phong, cách, lối |
form | 9 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
building | 7 | /’bildiŋ/ | n | sự xây dựng, công trình kiến trúc, công trình xây dựng |
movement | 6 | /’mu:vmənt/ | n | sự chuyển động, sự vận động, sự cử động, sự hoạt động |
zigzag | 5 | /’zigzæg/ | n | hình chữ chi, đường chữ chi; hầm hào chữ chi |
trend | 4 | /trend/ | n | phương hướng |
streamline | 4 | /´stri:m¸lain/ | n | dòng nước; luồng không khí |
use | 4 | /ju:z/ | v | dùng cái gì cho một mục đích, đưa cái gì vào sử dụng |
like | 4 | /laik/ | adj | giống nhau, như nhau |
relate | 3 | /rɪ’leɪt/ | n | kể lại, thuật lại |
design | 3 | /di´zain/ | n | đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án |
refer | 3 | /rɪ’fɜ:(r)/ | v | quy, quy cho, quy vào, dựa vào |
geometric | 3 | /ʤiə’metrik/ | adj | (thuộc) hình học |
pattern | 3 | /’pætə(r)n/ | n | gương mẫu, mẫu mực |
motif | 3 | /moʊˈtif/ | n | (văn học) chủ đề quán xuyến |
shape | 3 | /ʃeip/ | n | hình, hình dạng, hình thù |
recede | 3 | /ri´si:d/ | v | lùi lại, lùi xa dần |
round | 3 | /raund/ | adj | tròn |
refer | 3 | /rɪ’fɜ:(r)/ | v | quy, quy cho, quy vào, dựa vào |
depression | 3 | /dɪ’preʃn/ | n | chỗ lõm, chỗ đất lún, chỗ sụt xuống |
ornament | 3 | /´ɔ:nəmənt/ | n | đồ trang hoàng, đồ trang trí, đồ trang sức; sự trang hoàng |
government | 3 | /ˈgʌvərnmənt , ˈgʌvərmənt/ | n | sự cai trị, sự thống trị |
influence | 3 | /ˈɪn.flu.əns/ | n | ảnh hưởng, tác dụng |
shape | 3 | /ʃeip/ | n | hình, hình dạng, hình thù |
craft | 3 | /kra:ft/ | n | nghề, nghề thủ công |
term | 2 | /tɜ:m/ | n | thời hạn, kỳ hạn; nhiệm kỳ, kỳ |
encompass | 2 | /in´kʌmpəs/ | v | vây quanh, bao quanh |
frequently | 2 | /´fri:kwəntli/ | n | thường xuyên |
word | 2 | /wɜ:d/ | n | từ |
stylize | 2 | /´stailaiz/ | v | cách điệu hoá (làm theo một kiểu ước lệ cố định) |
abstract | 2 | /’æbstrækt/ | adj | trừu tượng, khó hiểu |
plant | 2 | /plænt , plɑnt/ | n | thực vật |
animal | 2 | /’æniməl/ | n | động vật, thú vật |
relief | 2 | /ri’li:f/ | n | sự giảm nhẹ, sự bớt đi, sự làm khuây (đau đớn, buồn rầu, thất vọng) |
mural | 2 | /´mjuərəl/ | adj | (thuộc) tường; như tường; trên tường |
exterior | 2 | /eks’tiəriə/ | adj | ngoài, ở ngoài, từ ngoài vào |
interior | 2 | /in’teriə/ | adj | ở trong, ở phía trong |
temple | 2 | /’templ/ | n | đền, điện, miếu, thánh thất, thánh đường |
tower | 2 | /’tauə/ | n | tháp (ở lâu đài, nhà thờ) |
manifestation | 2 | /,mænifes’teiʃn/ | n | sự biểu lộ, sự biểu thị |
known | 2 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
speed | 2 | /spi:d/ | n | sự nhanh chóng, sự mau lẹ; tính nhanh chóng, tính mau lẹ (của các cử động..) |
stripe | 2 | /straɪp/ | n | sọc, vằn, viền |
frequently | 2 | /´fri:kwəntli/ | n | thường xuyên |
window | 2 | /’windəʊ/ | n | cửa sổ |
flat | 2 | /flæt/ | n | dãy phòng (ở một tầng trong một nhà khối) |
classicism | 2 | /´klæsi¸sizəm/ | n | chủ nghĩa kinh điển |
classical | 2 | /´klæsikl/ | adj | kinh điển |
forefront | 2 | /´fɔ:¸frʌnt/ | n | hàng đầu ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
program | 2 | /´prougræm/ | n | chương trình |
precede | 2 | /pri´si:d/ | v | đi trước, đứng trước, đặt trước, ở trước, có trước, đến trước |
abstract | 2 | /’æbstrækt/ | adj | trừu tượng, khó hiểu |
exotic | 2 | /ig’zɔtik/ | adj | ở nước ngoài đưa vào, ngoại lai (cây cỏ, từ, mốt) |
ornate | 2 | /ɔ:´neit/ | adj | trang trí công phu, trang sức lộng lẫy |
furniture | 2 | /’fə:nitʃə/ | n | đồ đạc (trong nhà) |
household | 2 | /´haushould/ | n | hộ, gia đình |
accessories | 2 | /ək’sesəri:s/ | n | thiết bị phụ tùng |
come | 1 | /kʌm/ | v | đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại |
distinct | 1 | /dis’tiɳkt/ | adj | riêng, riêng biệt; khác biệt |
first | 1 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
exotically | 1 | /ɪɡˈzɒt.ɪ.kəl.i/ | adv | ngoại lệ |
ornamental | 1 | /¸ɔ:nə´mentl/ | adj | có tính chất trang hoàng, có tính chất trang trí, có tính chất trang sức; để trang trí, để trang sức |
skyscraper | 1 | /’skaɪskreɪpə(r)/ | n | nhà chọc trời |
structure | 1 | /’strʌkt∫ə/ | n | kết cấu, cấu trúc |
allude | 1 | /ə´lu:d/ | v | nói bóng gió, ám chỉ |
ornamentation | 1 | /¸ɔ:nəmen´teiʃən/ | n | sự trang hoàng, sự trang trí |
angular | 1 | /ˈæŋgyələr/ | adj | (thuộc) góc |
sunburst | 1 | /´sʌn¸bə:st/ | n | ánh mặt trời loé sáng (qua màn mây…) |
astrological | 1 | /¸æstrə´lɔdʒikl/ | adj | (thuộc) thuật chiêm tinh |
imagery | 1 | /’imidʤəri/ | adj | hình ảnh (nói chung) |
formalize | 1 | /’fɔ:məlaiz/ | v | nghi thức hoá, trang trọng hoá |
fountain | 1 | /´fauntin/ | n | suối nước, nguồn sông |
theme | 1 | /θi:m/ | n | đề tài, chủ đề (của một câu chuyện, bài viết..) |
applied | 1 | /ə’plaid/ | adj | Ứng dụng |
mosaic | 1 | /mou´zeiik/ | adj | khảm |
resembling | 1 | /rɪˈzem.bəl/ | adj | giống như |
ancient | 1 | /ˈeɪnʃənt/ | adj | xưa, cổ |
progressively | 1 | /prə´gresivli/ | adv | tăng lên; tăng dần dần từng nấc |
smaller | 1 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
stage | 1 | /steɪdʒ/ | n | bệ, dài |
summit | 1 | /´sʌmit/ | n | đỉnh, chỏm, chóp, ngọn; điểm cao nhất |
create | 1 | /kri:’eit/ | v | tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo |
staircase-like | 1 | adj | giống như cầu thang | |
effect | 1 | /əˈfekt/ | n | hiệu lực, hiệu quả, tác dụng |
second | 1 | /ˈsɛkənd/ | n | thứ hai, tiếp ngay sau cái thứ nhất (về thời gian, thứ tự, tầm quan trọng..) |
Futuristic-looking | 1 | adj | nhìn tương lai | |
aerodynamic | 1 | /¸ɛəroudai´næmik/ | adj | (thuộc) khí động lực |
corner | 1 | /´kɔ:nə/ | n | góc (tường, nhà, phố…) |
horizontal | 1 | /,hɔri’zɔntl/ | adj | (thuộc) chân trời; ở chân trời |
band | 1 | /bænd/ | n | dải, băng, đai, nẹp |
architecture | 1 | /’a:kitektʃə(r)/ | n | thuật kiến trúc, khoa kiến trúc, khoa xây dựng |
element | 1 | /ˈɛləmənt/ | n | Yếu tố |
accompany | 1 | /əˈkʌm.pə.ni/ | v | đi cùng |
extensive | 1 | /iks´tensiv/ | n | rộng, rộng rãi, bao quát |
glass | 1 | /glɑ:s/ | n | kính, thuỷ tinh |
block | 1 | /blɔk/ | n | khối, tảng, súc (đá, gỗ…) |
rooftop | 1 | /ˈruːf.tɒp/ | n | sân thượng |
international | 1 | /intə’næʃən(ə)l/ | adj | quốc tế |
simply | 1 | /´simpli/ | adv | một cách dễ dàng |
came | 1 | /keɪm/ | v | đã đến |
period | 1 | /’piəriəd/ | n | kỳ, thời kỳ, thời gian |
severe | 1 | /səˈvɪər/ | adj | khắt khe, gay gắt (trong thái độ, cách cư xử) |
economic | 1 | /,i:kə’nɒmɪk hoặc ,ekə’nɒmɪk/ | adj | (thuộc) kinh tế |
difficult | 1 | /’difik(ə)lt/ | adj | khó, khó khăn, gay go |
amore | 1 | adv | ở đây | |
conservative | 1 | /kən´sə:vətiv/ | adj | để giữ gìn, để duy trì, để bảo tồn, để bảo toàn |
blend | 1 | /blend/ | v | trộn |
simplified | 1 | /ˈsɪm.plɪ.faɪ/ | v | đã rút gọn, đã được đơn giản |
modernistic | 1 | /¸mɔdə´nistik/ | adj | (thuộc) quan điểm (tư tưởng, phương pháp…) hiện đại |
austere | 1 | /ɔˈstɪər/ | adj | khổ hạnh, khắc khổ, giản dị đến mức khắc khổ |
sculpture | 1 | /´skʌlptʃə/ | n | nghệ thuật điêu khắc, nghệ thuật chạm trổ; bức tượng |
including | 1 | /in´klu:diη/ | v | bao gồm cả, kể cả |
interior | 1 | /in’teriə/ | adj | ở trong, ở phía trong |
erect | 1 | /i´rekt/ | adj | thẳng, đứng thẳng |
nationwide | 1 | /ˌneɪ.ʃənˈwaɪd/ | toàn quốc | |
although | 1 | /ɔ:l’ðou/ | liên từ | dẫu cho, mặc dù |
largely | 1 | /´la:dʒli/ | adv | trên quy mô lớn; rộng rãi |
perceive | 1 | /pə´si:v/ | v | hiểu được, nắm được, nhận thức, lĩnh hội |
thoroughly | 1 | /’θʌrəli/ | adv | hoàn toàn; kỹ lưỡng; thấu đáo; triệt để; không hời hợt |
modern | 1 | /’mɔdən/ | adj | hiện đại;tân tiến |
strongly | 1 | /ˈstrɒŋ.li/ | adv | bền, vững, chắc chắn, kiên cố |
decorative | 1 | /´dekərətiv/ | adj | để trang hoàng |
immediately | 1 | /i’mi:djətli/ | adv | ngay lập tức, tức thì |
example | 1 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
art nouveau | 1 | /ˌɑːt nuːˈvəʊ/ | nghệ thuật tân thời | |
regularize | 1 | /´regjulə¸raiz/ | v | làm theo đúng quy tắc, làm theo đúng thể thức |
repetitive | 1 | /ri´petitiv/ | adj | có đặc trưng lặp đi lặp lại |
presenting | 1 | /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ | adj | có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..) |
flowing | 1 | /´flouiη/ | n | sự chảy |
asymmetrical | 1 | / ˌeɪsɪˈmetrɪk(ə)l/ | adj | bất đối xứng |
foliage | 1 | /’fouliidʤ/ | n | (thực vật học) tán lá, bộ lá |
craftspeople | 1 | n | thợ thủ công | |
designer | 1 | /di´zainə/ | n | người phác hoạ, người vẽ kiểu, người phác thảo cách trình bày (một quyển sách…), người trang trí (sân khấu).., người thiết kế (vườn, công viên…) |
work | 1 | /wɜ:k/ | n | sự làm việc; việc, công việc, công tác |
material | 1 | /mə´tiəriəl/ | n | nguyên liệu, vật liệu |
geometricize | 1 | n | hình học hóa | |
colorfully | 1 | /ˈkʌl.ɚ.fəl.i/ | adv | màu sắc |
furthermore | 1 | /ˈfɜrðərˌmɔr , ˈfɜrðərˌmoʊr/ | adv | hơn nữa, vả lại |
artisan | 1 | /,ɑ:ti’zæn/ | n | thợ thủ công |
England | 1 | /ˈɪŋ.ɡlənd/ | n | nước anh |
deep | 1 | /di:p/ | adj | sâu |
practitioner | 1 | /præk´tiʃənə/ | n | người đang thực hành một kỹ năng, người đang thực hành một nghệ thuật |
consider | 1 | /kən´sidə/ | v | cân nhắc, xem xét, suy xét, suy nghĩ |
mission | 1 | /’mi∫(ә)n/ | n | sứ mệnh, nhiệm vụ |
transform | 1 | /træns’fɔ:m/ | v | thay đổi, biến đổi (hình dáng, trạng thái, chức năng) |
domestic | 1 | /də’mestik/ | adj | (thuộc) gia đình, (thuộc) việc nhà, nội trợ |
environment | 1 | /in’vaiərənmənt/ | n | môi trường, hoàn cảnh, những vật xung quanh |
well-designed | 1 | v | được thiết kế tốt |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The term “art deco” has come to encompass three distinct but related design trends of the 1920’s and 1930’s. The first was what is frequently referred to as “zigzag moderne” –the exotically ornamental style of such skyscrapers as the Chrysler Building in New York City and related structures such as the Paramount Theater in Oakland, California The word “zigzag” alludes to the geometric and stylized ornamentation of zigzags, angular patterns, abstracted plant and animal motifs, sunbursts, astrological imagery, formalized fountains, and related themes that were applied in mosaic relief. and mural form to the exterior and interior of the buildings. Many of these buildings were shaped in the ziggurat form, a design resembling an ancient Mesopotamian temple tower that recedes in progressively smaller stages to the summit, creating a staircase-like effect.
The second manifestation of art deco was the 1930’s streamlined moderne” style – a Futuristic-looking aerodynamic style of rounded corners and horizontal bands known as “speed stripes.” In architecture, these elements were frequently accompanied by round windows, extensive use of glass block, and flat rooftops.
The third style, referred to as cither “ international stripped classicism,” or simply “classical moderne,” also came to the forefront during the Depression, a period of severe economic difficult in the 1930’s. This was amore conservative style, blending a simplified modernistic style with a more austere form of geometric and stylized relief sculpture and other ornament, including interior murals. May buildings in this style were erected nationwide through government programs during the Depression.
Although art deco in its many forms was largely perceived as thoroughly modern, it was strongly influenced by the decorative arts movements that immediately preceded it. For example, like “art nouveau” (1890-1910), art deco also used plant motifs, but regularized the forms into abstracted repetitive patterns rather than presenting them as flowing, asymmetrical foliage, Like the Viennese craftspeople of the Wiener Werkstatte, art deco designers worked with exotic materials, geometricized shapes, and colorfully ornate patterns. Furthermore, like the artisans of the Arts and Crafts Movement in England and the United States, art deep practitioners considered it their mission to transform the domestic environment through well-designed furniture and household accessories.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Thuật ngữ “trang trí nghệ thuật” bao gồm ba xu hướng thiết kế riêng biệt nhưng có liên quan đến những năm 1920 và 1930. Đầu tiên là cái thường được gọi là “zigzag modernne” (mẫu hình dích dắc) – phong cách trang trí kỳ lạ của những tòa nhà chọc trời như Tòa nhà Chrysler ở Thành phố New York và các cấu trúc liên quan như Nhà hát Paramount ở Oakland, California Từ “zigzag” ám chỉ hình học và trang trí cách điệu của ngoằn ngoèo, mô hình góc cạnh, họa tiết động thực vật trừu tượng, hiệu ứng ánh nắng, chiêm tinh học hình ảnh, đài phun nước được chính thức hóa và các chủ đề liên quan được áp dụng trong phù điêu khảm. và hình thức bức tranh tường cho bên ngoài và bên trong của các tòa nhà. Nhiều tòa nhà trong số này có hình dạng ziggurat – kiến trúc Lưỡng Hà , một thiết kế giống như một ngôi đền tháp Lưỡng Hà cổ đại lùi dần theo từng giai đoạn nhỏ hơn đến đỉnh, tạo ra hiệu ứng giống như cầu thang.
Biểu hiện thứ hai của trang trí nghệ thuật là phong cách hiện đại được sắp xếp hợp lý của những năm 1930 một Phong cách khí động học trông tương lai với các góc tròn và dải ngang được gọi là “Sọc tốc độ.” Trong kiến trúc, những yếu tố này thường đi kèm với cửa sổ tròn, sử dụng nhiều khối kính và mái bằng.
Phong cách thứ ba, được gọi là “chủ nghĩa cổ điển bị tước bỏ quốc tế” hoặc đơn giản là “Hiện đại cổ điển”, cũng đi đầu trong thời kỳ suy thoái, một thời kỳ nghiêm trọng kinh tế khó khăn trong những năm 1930. Đây là phong cách bảo thủ hơn, pha trộn một phong cách hiện đại đơn giản hóa với hình thức khắc khổ hơn của hình học và cách điệu điêu khắc và đồ trang trí khác, bao gồm cả tranh tường nội thất. Có khả năng các tòa nhà theo phong cách này đã được dựng lên trên toàn quốc thông qua các chương trình của chính phủ trong thời kỳ suy thoái.
Mặc dù nghệ thuật trang trí trong nhiều hình thức của nó phần lớn được coi là hoàn toàn hiện đại, nó bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi các phong trào nghệ thuật trang trí ngay trước nó. Ví dụ, như “art nouveau” – tân nghệ thuật (1890-1910), trang trí nghệ thuật cũng sử dụng các họa tiết thực vật, nhưng đã quy định hóa các hình thức thành các mô hình lặp lại trừu tượng thay vì trình bày chúng dưới dạng những tán lá chảy, không đối xứng, Giống như những người thợ thủ công Vienna của Wiener Werkstatte, các nhà thiết kế trang trí nghệ thuật đã làm việc với các vật liệu kỳ lạ, hình dạng hình học và đầy màu sắc hoa văn trang trí công phu. Hơn nữa, giống như các nghệ nhân của Phong trào Thủ công và Nghệ thuật ở Anh và Hoa Kỳ, những người học sâu về nghệ thuật coi đó là sứ mệnh của họ để biến đổi môi trường trong nước thông qua đồ nội thất và phụ kiện gia dụng được thiết kế tốt.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.