Trắc nghiệm phần đọc đề nghệ thuật, nghệ sĩ, tranh [233_TEST 46_Passage 2]

phần đọc đề toefl itp

Chọn tab phù hợp

Of all the folk artists in the United States the most well known of the twentieth century is certainly Grandma Moses-Anna Mary Robertson Moses (1860 – 1961). She was also the most successful within her lifetime and her work was reproduced on greeting cards and calendars and in prints. As with many folk artists, her career as a painter started late in life, at the age of 67, but she continued painting until her death at the age of 101, so her active painting life still spanned over 34 years.

Her subjects are based on the New England countryside and evoke a strong mood of nostalgia. Many of her early paintings are copies of, or use sections from, prints by Currier and Ives that she then recomposed in her own way. In her versions the figures became more stylized and the landscapes less naturalistic. Her painting was preceded by the production of landscapes in needlework, and it was only the onset of arthritis that forced the change of medium. The images, however, continued the same, and she reexecuted some of her needlework landscapes in paint at a later date.

From these early sources she then began to compose original paintings such as Housick Falls. New York in Winter (1944) that relied on her surroundings and her memories of country life and activities: these paintings display an ~ technical ability By the 1940’s her work had become a marketable commodity and collectors created a demand for her paintings.

Like many painters of the nineteenth and twentieth centuries. Grandma Moses made use of photographs for information, for figures, for fragments of landscape, and for buildings, but her work, especially that of her later years, was not a slavish copying of these but compositions using them as source material. Her output was prodigious, and consequently her work is of varying quality. Although much of her public appeal is based on the emotive image of the “Grandma” figure producing naive pictures of country life, her paintings place her among the top folk painters of the nineteenth and twentieth centuries.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. What is the main topic of the passage?

 
 
 
 

2. According to the passage, Grandma Moses started her painting career

 
 
 
 

3. Why does the author mention Currier and Ives in lines 8-9?

 
 
 
 

4. According to the passage, Grandma Moses switched from needlework to painting because of

 
 
 
 

5. The word “naive” in line 23 is closest in meaning to which of the following?

 
 
 
 

6. According to the passage, Grandma Moses based her painting on all of the following EXCEPT

 
 
 
 

7. Where in the passage does the author mention when Grandma Moses became popularly accepted?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
painting 15 /’peintiɳ/ n bức hoạ, bức tranh
age 10 /eɪʤ/ n tuổi
work 9 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
life 6 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
landscape 6 /’lændskeip/ n phong cảnh
folk 5 /fouk/ n (từ cổ,nghĩa cổ) dân tộc, dân gian
artist 4 /’ɑ:tist/ n nghệ sĩ
base 4 /beis/ n cơ sở, nền, nền tảng, nền móng
use 4 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
needlework 4 /´ni:dlwək/ n việc vá may
print 3 /print/ n dấu in; vết, dấu
painter 3 /peintə/ n thợ sơn
late 3 /leit/ adj chậm, muộn, trễ
figure 3 /’fɪgɜ(r)/ n hình dáng
country 3 /ˈkʌntri/ n nước, quốc gia
painter 3 /peintə/ n thợ sơn
figure 3 /’fɪgɜ(r)/ n hình dáng
greet 2 /gri:t/ v chào, chào hỏi, đón chào
card 2 /kɑ:d/ n các, thiếp, thẻ
calendar 2 /ˈkæl.ən.dɚ/ n lịch
career 2 /kə’riə/ n nghề, nghề nghiệp
start 2 /stɑ:t/ v bắt đầu một chuyến đi; rời đi; khởi hành
continue 2 /kən´tinju:/ v tiếp tục, làm tiếp
new 2 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
early 2 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
own 2 /əʊn/ đại từ của chính mình, của riêng mình, tự mình
became 2 /bikeim/ v trở nên, trở thành
image 2 /´imindʒ/ n hình, hình ảnh, ảnh (trong gương…)
continue 2 /kən´tinju:/ v tiếp tục, làm tiếp
later 2 /leɪtə(r)/ adj chậm hơn
source 2 /sɔːrs/ n nguồn
create 2 /kri:’eit/ v tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo
centuries 2 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
made 2 /meid/ v làm, chế tạo
photograph 2 /´foutə¸gra:f/ n ảnh, bức ảnh
material 2 /mə´tiəriəl/ n nguyên liệu, vật liệu
public 2 /’pʌblik/ adj chung, công, công cộng
producing 2 /prəˈdʒuːs/ n sản xuất
naive 2 /nai’i:v/ adj ngờ nghệch, khờ dại
state 1 /steit/ n trạng thái; tình trạng
well 1 /wel/ v (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu)
known 1 /nəυn/ v biết; hiểu biết
century 1 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
certainly 1 /´sə:tnli/ adv chắc chắn, nhất định
successful 1 /səkˈsɛsfəl/ adj có kết quả, thành công, thắng lợi, thành đạt
within 1 /wið´in/ prep trong vòng thời gian, trong khoảng thời gian
lifetime 1 /´laif¸taim/ n đời, cả cuộc đời
reproduce 1 /,ri:prə’dju:s/ n tái sản xuất
death 1 /deθ/ n sự chết; cái chết
active 1 /’æktiv/ adj tích cực, hoạt động; nhanh nhẹn, linh lợi
still 1 /stil/ adv vẫn, vẫn còn
span 1 /spæn/ n gang tay (khoảng 23 cm tức 9 insơ)
subject 1 sʌbdʒɪkt ; v. səbˈdʒɛkt/ n chủ đề; vấn đề; đề tài
England 1 /ˈɪŋ.ɡlənd/ n nước anh
countryside 1 /’kʌntri’said/ n miền quê, miền nông thôn
evoke 1 /i´vouk/ v gọi lên (hồn…), gợi lên (ký ức, tình cảm…)
strong 1 /strɔŋ , strɒŋ/ adj bền, vững, chắc chắn, kiên cố
mood 1 /mu:d/ n tâm trạng; tính khí, tâm tính, tính tình
nostalgia 1 /nɔs’tælʤiə/ n nỗi nhớ nhà, lòng nhớ quê hương
copies 1 /’kɔpi/ n bản sao, bản chép lại
section 1 /’sekʃn/ n khu, khu vực (của một tổ chức..)
recompose 1 /¸ri:kəm´pouz/ v tạo lại; cải tổ lại
way 1 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
version 1 /’və:∫n/ n bản dịch sang một ngôn ngữ khác
stylize 1 /´stailaiz/ v cách điệu hoá (làm theo một kiểu ước lệ cố định)
less 1 /les/ adj nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém
naturalistic 1 /’nætʃərəlistik/ adj (thuộc) tự nhiên, căn cứ vào tự nhiên
precede 1 /pri´si:d/ v đi trước, đứng trước, đặt trước, ở trước, có trước, đến trước
production 1 /prə´dʌkʃən/ n sự đưa ra, sự trình bày
onset 1 /´ɔn¸set/ n sự tấn công, sự công kích
arthritis 1 /ɑ:’θraitis/ n (y học) chứng viêm khớp
force 1 /fɔ:s/ n sức, lực, sức mạnh
change 1 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
medium 1 /’mi:djəm/ n sự trung gian; sự môi giới
however 1 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
reexecute 1 v xem xét lại
same 1 /seim/ adj ( (thường) có ‘the’) cùng một; cũng vậy; không khác; giống hệt; như nhau; giống như
date 1 /deit/ n đề ngày tháng; ghi niên hiệu
began 1 /bi’gæn/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
original 1 /ə’ridʒənl/ adj bản gốc
relied 1 /ri´lai/ n ( + on, upon) tin vào, tin cậy vào, tin tưởng vào
surround 1 /sә’raƱnd/ v vây quanh; bao vây (quân địch..)
memories 1 /’meməri/ n bộ nhớ, kí ức, kỉ niệm, trí nhớ
display 1 /dis’plei/ n sự bày ra, sự phô bày, sự trưng bày
activities 1 /ækˈtɪvɪti/ n sự tích cực, sự hoạt động, sự nhanh nhẹn, sự linh lợi
technical 1 /’teknikl/ adj (thuộc) kỹ thuật
ability 1 /ә’biliti/ n năng lực, khả năng, tố chất
become 1 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
marketable 1 /´ma:kitəbl/ adj có thể bán được, thích hợp để bán ở chợ, có thể tiêu thụ được
commodity 1 /kə’mɔditi/ n hàng hoá; loại hàng, mặt hàng
collector 1 /kə´lektə/ n người thu thập, người sưu tầm; người thu (thuế, tiền…)
demand 1 /dɪˈmɑ:nd/ n sự đòi hỏi, sự yêu cầu; nhu cầu
like 1 /laik/ adj giống nhau, như nhau
information 1 /,infə’meinʃn/ n sự cung cấp tin tức; sự thông tin
fragment 1 /’frægmənt/ n mảnh, mảnh vỡ
building 1 /’bildiŋ/ n sự xây dựng, công trình kiến trúc, công trình xây dựng
especially 1 /ɪ’speʃəli/ adv đặc biệt là, nhất là
slavish 1 /´sleiviʃ/ adj (thuộc) nô lệ, như nô lệ; có tính chất nô lệ, không có tính sáng tạo
copy 1 /’kɔpi/ n bản sao, bản chép lại
using 1 /ju:z/ n ( + of something) sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
composition 1 /ˌkɒmpəˈzɪʃən/ n sự hợp thành, sự cấu thành
output 1 /’autput/ n đầu ra (thông tin do máy tính đưa ra)
prodigious 1 /prə´didʒəs/ adj phi thường, kỳ lạ; to lớn, đồ sộ
consequently 1 /’kɔnsikwəntli/ adv do đó, vì vậy, bởi vậy, cho nên
vary 1 /’veəri/ n làm cho khác nhau, thay đổi, biến đổi
quality 1 /’kwɔliti/ n chất lượng, phẩm chất, tính chất;
although 1 /ɔ:l’ðou/ liên từ dẫu cho, mặc dù
appeal 1 /ə’pi:l/ n sự kêu gọi; lời kêu gọi
emotive 1 /i´moutiv/ adj cảm động, xúc động, xúc cảm
picture 1 /’piktʃə/ n bức hoạ, bức vẽ, bức vẽ phát; bức tranh, bức ảnh; chân dung
place 1 /pleis/ n nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố
among 1 /ə’mʌɳ/ prep giữa, ở giữa
top 1 /tɒp/ n chóp, đỉnh, ngọn, đầu; phần cao nhất, điểm cao nhất
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề đường sắt [157_TEST 31_1-10]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Of all the folk artists in the United States the most well known of the twentieth century is certainly Grandma Moses-Anna Mary Robertson Moses (1860 – 1961). She was also the most successful within her lifetime and her work was reproduced on greeting cards and calendars and in prints. As with many folk artists, her career as a painter started late in life, at the age of 67, but she continued painting until her death at the age of 101, so her active painting life still spanned over 34 years.

Her subjects are based on the New England countryside and evoke a strong mood of nostalgia. Many of her early paintings are copies of, or use sections from, prints by Currier and Ives that she then recomposed in her own way. In her versions the figures became more stylized and the landscapes less naturalistic. Her painting was preceded by the production of landscapes in needlework, and it was only the onset of arthritis that forced the change of medium. The images, however, continued the same, and she reexecuted some of her needlework landscapes in paint at a later date.

From these early sources she then began to compose original paintings such as Housick Falls. New York in Winter (1944) that relied on her surroundings and her memories of country life and activities: these paintings display an ~ technical ability. By the 1940’s her work had become a marketable commodity and collectors created a demand for her paintings.

Like many painters of the nineteenth and twentieth centuries. Grandma Moses made use of photographs for information, for figures, for fragments of landscape, and for buildings, but her work, especially that of her later years, was not a slavish copying of these but compositions using them as source material. Her output was prodigious, and consequently her work is of varying quality. Although much of her public appeal is based on the emotive image of the “Grandma” figure producing naive pictures of country life, her paintings place her among the top folk painters of the nineteenth and twentieth centuries.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Trong tất cả các nghệ sĩ dân gian ở Hoa Kỳ, người được biết đến nhiều nhất trong thế kỷ XX chắc chắn là Bà Moses-Anna Mary Robertson Moses (1860 – 1961). Bà cũng là người thành công nhất trong cuộc đời của mình và tác phẩm của bà đã được tái hiện trên thiệp chúc mừng và lịch cũng như bản in. Cũng như nhiều nghệ nhân dân gian, nghề họa sĩ của bà bắt đầu khá muộn, ở tuổi 67, nhưng bà vẫn tiếp tục vẽ tranh cho đến khi qua đời ở tuổi 101, nên cuộc đời hoạt động hội họa của bà vẫn kéo dài hơn 34 năm.

Các chủ đề của bà dựa trên vùng nông thôn New England và gợi lên tâm trạng hoài cổ mạnh mẽ. Nhiều bức tranh ban đầu của bà là bản sao hoặc sử dụng các phần từ bản in của Currier và Ives mà sau đó bà đã biên soạn lại theo cách riêng của mình. Trong các phiên bản của bà, các con số trở nên cách điệu hơn và phong cảnh ít tự nhiên hơn. Bức tranh của cô ấy có tiền thân là việc tạo ra các sản phẩm may vá thủ công về tranh phong cảnh, và chỉ khi bệnh viêm khớp khởi phát mới buộc phải thay đổi phương tiện, cách làm. Tuy nhiên, những hình ảnh như vậy vẫn tiếp tục và bà ấy đã thực hiện lại một số sản phẩm may vá thủ công về tranh phong cảnh của mình bằng sơn vào thời gian sau đó.

Từ những nguồn cảm hứng ban đầu này, mà sau đó cô bắt đầu sáng tác những bức tranh nguyên bản như Housick Falls. New York in Winter (1944) là tác phẩm dựa vào môi trường xung quanh và ký ức của bà về cuộc sống và hoạt động ở nông thôn: những bức tranh này thể hiện một khả năng kỹ thuật điêu luyện. Đến những năm 1940, tác phẩm của bà đã trở thành một mặt hàng có thể bán được trên thị trường và các nhà sưu tập đã có nhu cầu mua tranh của bà.

Giống như nhiều họa sĩ của thế kỷ XIX và XX. Bà Moses đã sử dụng các bức ảnh để lấy thông tin, để lấy số liệu, tác phẩm phong cảnh và các tòa nhà chưa hoàn thành, nhưng tác phẩm của bà, đặc biệt là tác phẩm của bà trong những năm sau này, không phải là một bản sao chép phiến diện mà là các tác phẩm sử dụng các dữ liệu trên làm nguồn tư liệu. Sản phẩm của bà ấy rất đồ sộ, và do đó, công việc của bà ấy có chất lượng khác nhau. Mặc dù phần lớn sức hấp dẫn của công chúng dựa trên hình ảnh đầy cảm xúc của nhân vật “Bà – Grandma ” tạo ra những bức tranh ngây thơ về cuộc sống đồng quê, nhưng những bức tranh của bà đã đặt bà vào hàng những họa sĩ dân gian hàng đầu của thế kỷ 19 và 20.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now