Trắc nghiệm phần đọc đề nghệ thuật, tranh [102_TEST 19_1-9]

phần đọc đề toefl itp

Chọn tab phù hợp

The term “Hudson River school” was applied to the foremost representatives of

nineteenth-century North American landscape painting. Apparently unknown during

the golden days of the American landscape movement, which began around 1850 and

Line    lasted until the late 1860’s, the Hudson River school seems to have emerged in the

(5)      1870’s as a direct result of the struggle between the old and the new generations of

artists, each to assert its own style as the representative American art. The older

painters, most of whom were born before 1835, practiced in a mode often self-taught

and monopolized by landscape subject matter and were securely established in and

fostered by the reigning American art organization, the National Academy of Design.

(10)    The younger painters returning home from training in Europe worked more with figural

subject matter and in a bold and impressionistic technique; their prospects for

patronage in their own country were uncertain, and they sought to attract it by attaining

academic recognition in New York. One of the results of the conflict between the two

factions was that what in previous years had been referred to as the “American”,

(15)    “native”, or, occasionally, “New York” school – the most representative school of

American art in any genre – had by 1890 become firmly established in the minds of

critics and public alike as the Hudson River school.

 

The sobriquet was first applied around 1879. While it was not intended as flattering,

it was hardly inappropriate. The Academicians at whom it was aimed had worked and

(20)    socialized in New York, the Hudson’s port city, and had painted the river and its shores

with varying frequency. Most important, perhaps, was that they had all maintained with

a certain fidelity a manner of technique and composition consistent with those of

America’s first popular landscape artist, Thomas Cole, who built a career painting the

Catskill Mountain scenery bordering the Hudson River. A possible implication in the

(25)    term applied to the group of landscapists was that many of them had, like Cole, lived

on or near the banks of the Hudson. Further, the river had long served as the principal

route to other sketching grounds favored by the Academicians, particularly the

Adirondacks and the mountains of Vermont and New Hampshire.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

2. Before 1870, what was considered the most representative kind of American painting?

 
 
 
 

3. The word “struggle” in line 5 is closest in meaning to

 
 
 
 

4. The word “monopolized” in line 8 is closest in meaning to

 
 
 
 

5. According to the passage, what was the function of the National Academy of Design for the painters born before 1835?

 
 
 
 

6. The word “it” in line 12 refers to

 
 
 
 

7. The word “factions” in line 14 is closest in meaning to

 
 
 
 

8. The word “flattering” in line 18 is closest in meaning to

 
 
 
 

9. Where did the younger generation of painters receive its artistic training?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
art 10 /ɑ:t/ n tài khéo léo, kỹ xảo
painting 9 /’peintiɳ/ n bức hoạ, bức tranh
river 7 /’rivə/ n dòng sông
new 7 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
landscape 6 /’lændskeip/ n phong cảnh
artist 6 /’ɑ:tist/ n nghệ sĩ
school 5 /sku:l/ n trường học, học đường
representative 4 /,repri’zentətiv/ adj miêu tả, biểu hiện
representative 4 /,repri’zentətiv/ adj miêu tả, biểu hiện
painter 4 /peintə/ n thợ sơn
technique 4 /tek’ni:k/ n kỹ xảo
term 3 /tɜ:m/ n thời hạn, kỳ hạn; nhiệm kỳ, kỳ
applied 3 /ə’plaid/ adj Ứng dụng
own 3 /əʊn/ đại từ của chính mình, của riêng mình, tự mình
subject 3 sʌbdʒɪkt ; v. səbˈdʒɛkt/ n chủ đề; vấn đề; đề tài
matter 3 /’mætə/ n chất, vật chất
national 3 /’næʃnəl/ adj (thuộc) dân tộc
academy 3 /ə’kædəmi/ n học viện
design 3 /di´zain/ n đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án
training 3 /’trainiŋ/ n sự dạy dỗ, sự huấn luyện, sự rèn luyện, sự đào tạo; quá trình huấn luyện, quá trình đào tạo
europe 3 /´juərəp/ n (địa lý) châu âu
academic 3 /ˌækəˈdɛmɪk/ adj (thuộc) học viện; (thuộc) trường đại học
port 3 /pɔːt/ n hải cảng
around 2 /əˈraʊnd/ adv xung quanh, vòng quanh
result 2 /ri’zʌlt/ n kết quả (của cái gì)
struggle 2 /’strʌg(ә)l/ n sự đấu tranh; cuộc đấu tranh, cuộc chiến đấu
generation 2 /ˌdʒɛnəˈreɪʃən/ n sự sinh ra, sự phát sinh ra
born 2 /bɔ:n/ adj bẩm sinh, đẻ ra đã là
monopolize 2 /mə´nɔpə¸laiz/ v giữ độc quyền
establish 2 /ɪˈstæblɪʃ/ v lập, thành lập, thiết lập, kiến lập
younger 2 /’jʌηgə/ n Út
work 2 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
impressionistic 2 /im¸preʃə´nistik/ adj (thuộc) chủ nghĩa ấn tượng
result 2 /ri’zʌlt/ n kết quả (của cái gì)
conflict 2 /v. kənˈflɪkt ; n. ˈkɒnflɪkt/ n sự xung đột, sự tranh giành, sự va chạm
faction 2 /’fæk∫n/ n bè phái, bè cánh
first 2 /fə:st/ adj thứ nhất
flatter 2 /´flætə/ v tâng bốc, xu nịnh, bợ đỡ; làm cho hãnh diện, làm cho thoả mãn tính hư danh
certain 2 /[‘sə:tn]/ adj chắc, chắc chắn
like 2 /laik/ adj giống nhau, như nhau
mountain 2 /ˈmaʊntən/ n núi
foremost 1 /’fɔ:moust/ adj đầu tiên, trước nhất
century 1 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
north 1 /nɔ:θ/ n hướng bắc, phương bắc, phía bắc
apparently 1 /ə’pærəntli/ adv rõ ràng, hiển nhiên, không thể lầm lẫn
unknown 1 /’ʌn’noun/ adj không biết, không được nhận ra
golden 1 /ˈgoʊldən/ adj bằng vàng
day 1 /dei/ n ngày
movement 1 /’mu:vmənt/ n sự chuyển động, sự vận động, sự cử động, sự hoạt động
began 1 /bi’gæn/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
last 1 /lɑ:st/ n người cuối cùng, người sau cùng
late 1 /leit/ adj chậm, muộn, trễ
seem 1 /si:m/ v có vẻ như, dường như, coi bộ
emerge 1 /i´mə:dʒ/ v nổi lên, hiện ra, lòi ra
direct 1 /di’rekt; dai’rekt/ adj thẳng, ngay, lập tức
old 1 /ould/ adj già
assert 1 /ə´sə:t/ v đòi (quyền lợi…)
style 1 /stail/ n phong cách, tác phong, cách, lối
older 1 /ould/ adj già
practice 1 /´præktis/ n thực hành, thực tiễn
mode 1 /moud/ n cách, cách thức, lối, phương thức
self-taught 1 /ˌselfˈtɔːt/ adj tự học
securely 1 /sɪˈkjʊə.li/ adv chắc chắn, bảo đảm
foster 1 /´fɔstə/ n nuôi dưỡng, nuôi nấng
reigning 1 /reɪn/ n triều đại; thời gian trị vì của một ông vua
organization 1 /,ɔ:gənai’zeiʃn/ n sự tổ chức, sự cấu tạo
return 1 /ri’tə:n/ n sự trở lại, sự trở về, sự quay trở lại
home 1 /hoʊm/ n nhà, chỗ ở
figural 1 /´figərəl/ adj có hình dáng người hay động vật
bold 1 /boʊld/ adj dũng cảm, táo bạo, cả gan, bạo dạn
prospect 1 /´prɔspekt/ n cảnh, toàn cảnh; viễn cảnh, viễn tượng
patronage 1 /ˈpeɪtrənɪdʒ , ˈpætrənɪdʒ/ n sự bảo trợ, sự đỡ đầu
uncertain 1 /ʌn’sə:tn adj ( + about/of something) không chắc chắn, không biết rõ ràng, không biết một cách dứt khoát, còn ngờ vực; không được biết một cách chắc chắn
sought 1 /sɔ:t/ v tìm, tìm kiếm; cố tìm cho được, cố kiếm cho được
attract 1 /ə’trækt/ v (vật lý) hút
attain 1 /ə’tein/ v đạt được, giành được
recognition 1 /,rekəg’niʃn/ n sự công nhận, sự thừa nhận; sự được công nhận, sự được thừa nhận
previous 1 /ˈpriviəs/ adj trước (thời gian, thứ tự); ưu tiên
refer 1 /rɪ’fɜ:(r)/ v quy, quy cho, quy vào, dựa vào
native 1 /’neitiv/ adj tự nhiên, bẩm sinh
occasionally 1 /ə’keizhənəli/ adv thỉnh thoảng, đôi khi
genre 1 /´ʒa:ηrə/ n loại, thể loại
become 1 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
firmly 1 /´fə:mli/ adv vững chắc
mind 1 /maind/ n tinh thần
critic 1 /´kritik/ n nhà phê bình (văn nghệ)
public 1 /’pʌblik/ adj chung, công, công cộng
alike 1 /ə´laik/ adj giống nhau, tương tự
sobriquet 1 /´soubri¸kei/ n tên lóng, tên nhạo, biệt hiệu
intend 1 /in’tend/ v định, có ý định, có ý muốn
hardly 1 /´ha:dli/ adv khắc nghiệt, nghiêm khắc, tàn tệ, cứng rắn
inappropriate 1 /¸inə´prəupriit/ adj không thích hợp, không thích đáng
aim 1 /eim/ n sự nhắm, sự nhắm
socialize 1 /´souʃə¸laiz/ v xã hội hoá, tổ chức theo phương thức xã hội chủ nghĩa
city 1 /’si:ti/ n thành phố, thành thị, đô thị
shore 1 /ʃɔ:/ n bờ biển, bờ hồ lớn
vary 1 /’veəri/ n làm cho khác nhau, thay đổi, biến đổi
frequency 1 /’fri:kwənsi/ n (vật lý ) tần số
important 1 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
perhap 1 /pə’hæps/ phó từ có thể, có lẽ
maintain 1 /mein´tein/ v giữ gìn, duy trì; bảo vệ
fidelity 1 /fi’deliti/ n lòng trung thành; tính trung thực
manner 1 /mænə(r)/ n cách, lối, thói, kiểu
composition 1 /ˌkɒmpəˈzɪʃən/ n sự hợp thành, sự cấu thành
consistent 1 /kənsɪs.tənt/ adj đặc, chắc
popular 1 /ˈpɑːpjələr/ adj được nhiều người ưa chuộng, được nhiều người ngưỡng mộ, được nhiều người ưa thích; phổ biến, nổi tiếng
built 1 /bilt/ v được đắp lên
career 1 /kə’riə/ n nghề, nghề nghiệp
scenery 1 /’si:nəri/ n phong cảnh, cảnh vật
border 1 /ˈbɔrdər/ n bờ, mép, vỉa, lề
possible 1 /’pɔsibəl/ adj có thể, có thể thực hiện được, có thể làm được; có thể tồn tại, có thể xảy ra
implication 1 /¸impli´keiʃən/ n sự lôi kéo vào; sự liên can, sự dính líu; ẩn ý, điều ngụ ý; điều gợi ý
landscapist 1 /´lænd¸skeipist/ n hoạ sĩ vẽ phong cảnh
live 1 /liv/ v sống
near 1 /niə/ adj gần, cận
bank 1 /bæηk/ n đê bãi ngầm (ở đáy sông)
Further 1 /’fə:ðə/ adj xa hơn nữa, bên kia
serve 1 /sɜ:v/ v phục vụ, phụng sự, phụ trách, đảm nhiệm
principal 1 /ˈprɪntsɪpəl/ adj chính, chủ yếu, có ý nghĩa quan trọng
route 1 /ru:t/ n tuyến đường; lộ trình; đường đi
sketch 1 /sketʃ/ n bức vẽ phác, bức phác hoạ
ground 1 /graund/ n mặt đất, đất
favor 1 /’feivə/ n thiện ý; sự quý mến
particularly 1 /pə´tikjuləli/ adv một cách đặc biệt, đặc thù; cá biệt, riêng biệt
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề nghệ thuật [61_TEST 10_41-50]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The term “Hudson River school” was applied to the foremost representatives of nineteenth-century North American landscape painting. Apparently unknown during the golden days of the American landscape movement, which began around 1850 and lasted until the late 1860’s, the Hudson River school seems to have emerged in the 1870’s as a direct result of the struggle between the old and the new generations of artists, each to assert its own style as the representative American art. The older painters, most of whom were born before 1835, practiced in a mode often self-taught and monopolized by landscape subject matter and were securely established in and fostered by the reigning American art organization, the National Academy of Design. The younger painters returning home from training in Europe worked more with figural subject matter and in a bold and impressionistic technique; their prospects for patronage in their own country were uncertain, and they sought to attract it by attaining academic recognition in New York. One of the results of the conflict between the two factions was that what in previous years had been referred to as the “American”, “native”, or, occasionally, “New York” school – the most representative school ofAmerican art in any genre – had by 1890 become firmly established in the minds ofcritics and public alike as the Hudson River school.

The sobriquet was first applied around 1879. While it was not intended as flattering, it was hardly inappropriate. The Academicians at whom it was aimed had worked and socialized in New York, the Hudson’s port city, and had painted the river and its shores with varying frequency. Most important, perhaps, was that they had all maintained with a certain fidelity a manner of technique and composition consistent with those of America’s first popular landscape artist, Thomas Cole, who built a career painting the Catskill Mountain scenery bordering the Hudson River. A possible implication in the term applied to the group of landscapists was that many of them had, like Cole, lived on or near the banks of the Hudson. Further, the river had long served as the principal route to other sketching grounds favored by the Academicians, particularly the Adirondacks and the mountains of Vermont and New Hampshire.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Thuật ngữ “trường phái sông Hudson” đã được áp dụng cho những đại diện tiêu biểu nhất của hội họa phong cảnh Bắc Mỹ thế kỷ XIX. Dường như không được biết đến trong những ngày vàng son của phong trào nghệ thuật phong cảnh Mỹ, bắt đầu vào khoảng năm 1850 và kéo dài đến cuối những năm 1860, trường phái Hudson River dường như đã xuất hiện vào những năm 1870 như là kết quả trực tiếp của cuộc đấu tranh giữa thế hệ nghệ sĩ cũ và mới , mỗi người khẳng định phong cách riêng của mình với tư cách là nghệ thuật tiêu biểu của Mỹ. Các họa sĩ lớn tuổi, hầu hết đều sinh trước năm 1835, thường thực hành theo phương thức là tự học và độc quyền về chủ đề phong cảnh và được thành lập và bồi dưỡng nghiêm ngặt bởi tổ chức nghệ thuật trị vì của Mỹ, Học viện Thiết kế Quốc gia. Các họa sĩ trẻ trở về nước từ khóa đào tạo ở châu Âu đã làm việc nhiều hơn với chủ đề tượng hình và với một kỹ thuật ấn tượng và táo bạo; triển vọng của họ về sự bảo trợ (sự công nhận) ở đất nước của họ là không chắc chắn, và họ tìm cách thu hút sự công nhận đó bằng cách đạt được công nhận học thuật ở New York. Một trong những kết quả của cuộc xung đột giữa hai phe là cái mà những năm trước được gọi là ” trường phái thuần Mỹ”, hoặc thỉnh thoảng là ” trường  phái New York” – tiêu biểu nhất của Nghệ thuật Mỹ ở bất kỳ thể loại nào – vào năm 1890 đã trở lối mòn suy nghĩ trong tâm trí các nhà phê bình và công chúng cũng như trường phái Hudson River.

Lễ hội sobriquet lần đầu tiên được áp dụng (được phép tổ chức) vào khoảng năm 1879. Mặc dù nó không nhằm mục đích tâng bốc(làm cho có suy nghĩ ảo tưởng) ,nhưng nó hầu như không phù hợp. Các Viện sĩ (học viên của học viện) mà nó được hướng đến đã làm việc và giao lưu ở New York, thành phố cảng của Hudson, và đã vẽ dòng sông và bờ biển của nó với nhiều lần thay đổi. Có lẽ,quan trọng nhất, là tất cả họ đã duy trì  một độ trung thực nhất định, một cách thức kỹ thuật (vẽ) và bố cục phù hợp với nghệ thuật phong cảnh nổi tiếng đầu tiên của Mỹ, theo Thomas Cole, người đã xây dựng sự nghiệp vẽ phong cảnh Núi Catskill giáp với sông Hudson. Một hàm ý có thể có trong nghệ thuật được áp dụng cho nhóm những người vẽ tranh phong cảnh là nhiều người trong số họ, như Cole, sống trên hoặc gần bờ sông Hudson. Hơn nữa, con sông từ lâu đã đóng vai trò là các nét phác thảo chính dẫn đến các nét vẽ khác được các Học giả ưa thích, đặc biệt là Adirondacks và các dãy núi Vermont và New Hampshire.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now