Trắc nghiệm phần đọc đề nghệ thuật, tranh [113_TEST 21_32-42]

phần đọc đề toefl itp

Chọn tab phù hợp

The year 1850 may be considered the beginning of a new epoch in America art,

with respect to the development of watercolor painting. In December of that year, a

group of thirty artists gathered in the studio of John Falconer in New York City and

Line    drafted both a constitution and bylaws, establishing The Society for the Promotion

(5)      of Painting in Water Color. In addition to securing an exhibition space in the Library

Society building in lower Manhattan, the society founded a small school for the

instruction of watercolor painting Periodic exhibitions of the members’ paintings

also included works by noted English artists of the day, borrowed from embryonic

private collections in the city. The society’s activities also included organized

(10)    sketching excursions along he Hudson River. Its major public exposure came in 1853,

when the society presented works by its members in the “Industry of All Nations”

section of the Crystal Palace Exposition in New York.

 

The society did not prosper, however, and by the time of its annual meeting in

1854 membership had fallen to twenty-one. The group gave up its quarters in the

(15)    Library Society building and returned to Falconer’s studio, where it broke up amid

dissension. No further attempt to formally organize the growing numbers of watercolor

painters in New York City was made for more than a decade. During that decade,

though, Henry Warren’s Painting in Water Color was published in New York City

in 1856-the book was a considerable improvement over the only other manual of

(20)    instruction existing at the time, Elements of Graphic Art, by Archibald Roberson,

published in 1802 and by the 1850’s long out of print.

 

In 1866 the National Academy of Design was host to an exhibition of watercolor

painting in its elaborate neo-Venetian Gothic building on Twenty-Third Street in

New York City. The exhibit was sponsored by an independent group called The Artists

(25)    Fund Society. Within a few months of this event, forty-two prominent artists living in

and near New York City founded The American Society of Painters in Water Colors.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

32. This passage is mainly about

 
 
 
 

33. The year 1850 was significant in the history of watercolor painting mainly because

 
 
 
 

34. The word “securing” in line 5 is closest in meaning to

 
 
 
 

35. All of the following can be inferred about the Society for the promotion of Painting in Water Color EXCEPT:

 
 
 
 

36. The exhibition at the Crystal Palace of the works of the Society for the Promotion of Painting in Water Color was significant for which of the following reasons?

 
 
 
 

37. The word “it” in line 15 refers to

 
 
 
 

38. Which of the following is true of watercolor painters in New York City in the late 1850’s?

 
 
 
 

39. Henry Warren’s Painting in Water Color was important to artists because it

 
 
 
 

40. The word “considerable” in line 19 is closest in meaning to

 
 
 
 

41. The year 1866 was significant for watercolor painting for which of the following reasons?

 
 
 
 

42. The word “prominent” in line 25 is closest in meaning to

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
Water 26 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
color 26 /´kʌlə/ n màu sắc
painting 23 /’peintiɳ/ n bức hoạ, bức tranh
society 21 /sə’saiəti/ n xã hội
watercolor 19 /ˈwɔː.təˌkʌl.ər/ n chất nhuộm màu nước
new 14 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
art 13 /ɑ:t/ n tài khéo léo, kỹ xảo
city 12 /’si:ti/ n thành phố, thành thị, đô thị
exhibition 9 /ˌɛksəˈbɪʃən/ n cuộc triển lãm, cuộc trưng bày
artist 8 /’ɑ:tist/ n nghệ sĩ
member 7 /’membə/ n thành viên, hội viên
painter 7 /peintə/ n thợ sơn
group 6 /gru:p/ n nhóm
building 5 /’bildiŋ/ n sự xây dựng, công trình kiến trúc, công trình xây dựng
work 5 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
organize 5 /´ɔ:gə¸naiz v tổ chức, cấu tạo, thiết lập
year 4 /jə:/ n năm
studio 4 /´stju:di¸ou/ n xưởng vẽ, xưởng điêu khắc…
studio 4 /´stju:di¸ou/ n xưởng vẽ, xưởng điêu khắc…
consider 3 /kən´sidə/ v cân nhắc, xem xét, suy xét, suy nghĩ
establish 3 /ɪˈstæblɪʃ/ v lập, thành lập, thiết lập, kiến lập
promotion 3 /prə’mou∫n/(Us) n sự thăng chức, sự đề bạt; sự cho lên lớp; trường hợp đề bạt, trường hợp thăng chức
instruction 3 /ɪn’strʌkʃn/ n kiến thức truyền cho, tài liệu cung cấp cho
private 3 /ˈpraɪvɪt/ adj riêng, tư, cá nhân
nation 3 /’nei∫n/ n nước, quốc gia
during 3 /’djuəriɳ/ prep trong lúc, trong thời gian
book 3 /buk/ n sách
Fund 3 /fʌnd/ n quỹ
space 2 /speis/ n khoảng trống, khoảng cách (giữa hai hay nhiều vật hoặc điểm)
library 2 /’laibrəri/ n thư viện, phòng đọc sách
lower 2 /’louə/ adj thấp hơn, ở dưới, bậc thấp
found 2 /faund/ v nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…)
include 2 /in’klu:d/ v bao gồm, gồm có
collection 2 /kəˈlɛkʃən/ n sự tập họp, sự tụ họp
river 2 /’rivə/ n dòng sông
public 2 /’pʌblik/ adj chung, công, công cộng
crystal 2 /’kristl/ n tinh thể
membership 2 /’membəʃip/ n tư cách hội viên, địa vị hội viên
number 2 /´nʌmbə/ n số
decade 2 /’dekeɪd hoặc dɪ’keɪd/ n thời kỳ mười năm, thập kỷ
considerable 2 /kən’sidərəbl/ adj đáng kể, to tát, lớn lao
Element 2 /ˈɛləmənt/ n Yếu tố
long 2 /lɔɳ/ adj dài (không gian, thời gian); xa, lâu
national 2 /’næʃnəl/ adj (thuộc) dân tộc
academy 2 /ə’kædəmi/ n học viện
design 2 /di´zain/ n đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án
prominent 2 /´prɔminənt/ adj lồi lên, nhô lên
epoch 1 /´i:pɔk/ n kỷ nguyên, thời đại
respect 1 /riˈspekt/ n sự kính trọng; sự ngưỡng mộ
development 1 /dɪˈvel.əp.mənt/ n sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt
december 1 /di’sembə/ n tháng mười hai, tháng chạp
gather 1 /’gæðə/ v tập hợp, tụ họp lại
draft 1 /dra:ft/ n nháp
both 1 /bɘʊθ/ adj cả hai
constitution 1 /ˌkɒnstɪˈtuʃən, ˌkɒnstɪˈtyuʃən/ n hiến pháp
bylaw 1 /ˈbaɪ.lɑː/ n nội quy
addition 1 /ə’dɪʃn/ n (toán học) tính cộng; phép cộng; sự cộng lại
secure 1 /sɪ’kjʊə(r)/ adj chắc chắn, bảo đảm
small 1 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
school 1 /sku:l/ n trường học, học đường
periodic 1 /,piəri’ɔdik/ adj định kỳ, thường kỳ; theo chu kỳ, tuần hoàn
note 1 /nout/ n lời ghi chú, lời chú giải
english 1 /’iɳgliʃ/ adj (thuộc) anh
day 1 /dei/ n ngày
borrow 1 /’bɔrou/ v vay, mượn
embryonic 1 /,embri’ɔnik/ adj (thuộc) phôi, giống phôi
activity 1 /ækˈtɪv.ə.t̬i/ n sự tích cực, sự hoạt động, sự nhanh nhẹn, sự linh lợi
sketching 1 /´sketʃiη/ n sự (đo) vẽ phác
excursion 1 /iks´kə:ʃən/ n cuộc đi chơi, cuộc du ngoạn, chuyến tham quan
major 1 /ˈmeɪdʒər/ n chuyên ngành
exposure 1 /ɪkˈspoʊʒər/ n sự phơi nhiễm
came 1 /keɪm/ v đã đến
present 1 /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ adj có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..)
Industry 1 /’indəstri/ n công nghiệp, kỹ nghệ
section 1 /’sekʃn/ n khu, khu vực (của một tổ chức..)
palace 1 /ˈpælɪs/ n cung điện
exposition 1 /¸ekspə´ziʃən/ n sự phơi bày, sự phô ra; sự bóc trần, sự phơi trần, sự vạch trần, sự bộc lộ
prosper 1 /ˈprɒs.pər/ n thịnh vượng
however 1 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
annual 1 /’ænjuəl/ adj hàng năm, năm một, từng năm
meeting 1 /’mi:tiɳ/ n (chính trị) cuộc mít tinh, cuộc biểu tình
fallen 1 /fɔ:ln/ n những người thiệt mạng vì chiến tranh
gave 1 /geiv/ n cho, biếu, tặng, ban
quarter 1 /’kwɔ:tə/ n một phần tư
return 1 /ri’tə:n/ n sự trở lại, sự trở về, sự quay trở lại
broke 1 /brouk/ v đã phá vỡ
amid 1 /ə’mid/ prep giữa, ở giữa ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
dissension 1 /di´senʃən/ n mối bất đồng, mối chia rẽ
further 1 /’fə:ðə/ adj xa hơn nữa, bên kia
attempt 1 /ə’tempt/ n sự cố gắng, sự thử
formally 1 /’fɔ:məli/ adv chính thức
grow 1 /grou/ v lớn, lớn lên (người)
made 1 /meid/ v làm, chế tạo
though 1 /ðəʊ/ liên từ (dùng ở đầu câu biểu thị sự trang trọng) dù, dù cho, mặc dù, dẫu cho
improvement 1 /im’pru:vmənt/ n sự cải tiến, sự cải thiện, làm cho tốt hơn; sự trau dồi, sự mở mang (trí tuệ, kiến thức…)
manual 1 /´mænjuəl/ adj (thuộc) tay; làm bằng tay
exist 1 /ig’zist/ v tồn tại, sống
graphic 1 /ˈgræfɪk/ adj  đồ thị; minh hoạ bằng đồ thị
print 1 /print/ n dấu in; vết, dấu
host 1 /houst/ n chủ nhà
elaborate 1 /i’læbərit/ adj phức tạp
street 1 /stri:t/ n (viết tắt) st phố, đường phố
exhibit 1 /ɪgˈzɪbɪt/ n vật trưng bày, vật triển lãm
sponsor 1 /’spɔnsə/ n cha mẹ đỡ đầu
independent 1 /,indi’pendənt/ adj độc lập
call 1 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
few 1 /fju:/ adj Ít, vài
month 1 /mʌnθ/ n tháng
event 1 /i’vent/ n sự việc, sự kiện
living 1 /’liviŋ/ n cuộc sống; sinh hoạt
near 1 /niə/ adj gần, cận
Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã iF8LG8mg-pw

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The year 1850 may be considered the beginning of a new epoch in America art, with respect to the development of watercolor painting. In December of that year, a group of thirty artists gathered in the studio of John Falconer in New York City and drafted both a constitution and bylaws, establishing The Society for the Promotion of Painting in Water Color. In addition to securing an exhibition space in the Library Society building in lower Manhattan, the society founded a small school for the instruction of watercolor painting Periodic exhibitions of the members’ paintings also included works by noted English artists of the day, borrowed from embryonic private collections in the city. The society’s activities also included organized sketching excursions along he Hudson River. Its major public exposure came in 1853, when the society presented works by its members in the “Industry of All Nations” section of the Crystal Palace Exposition in New York.

The society did not prosper, however, and by the time of its annual meeting in 1854 membership had fallen to twenty-one. The group gave up its quarters in the Library Society building and returned to Falconer’s studio, where it broke up amid dissension. No further attempt to formally organize the growing numbers of watercolor painters in New York City was made for more than a decade. During that decade, though, Henry Warren’s Painting in Water Color was published in New York City in 1856-the book was a considerable improvement over the only other manual of instruction existing at the time, Elements of Graphic Art, by Archibald Roberson, published in 1802 and by the 1850’s long out of print.

In 1866 the National Academy of Design was host to an exhibition of watercolor painting in its elaborate neo-Venetian Gothic building on Twenty-Third Street in New York City. The exhibit was sponsored by an independent group called The Artists Fund Society. Within a few months of this event, forty-two prominent artists living in and near New York City founded The American Society of Painters in Water Colors.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Năm 1850 có thể được coi là khởi đầu của một kỷ nguyên mới trong nghệ thuật Hoa Kỳ, liên quan đến sự phát triển của hội họa màu nước. Vào tháng 12 năm đó, một nhóm ba mươi nghệ sĩ đã tập hợp tại xưởng vẽ của John Falconer ở thành phố New York và soạn thảo cả hiến pháp và luật lệ, thành lập Hiệp hội Quảng bá Tranh Màu nước. Ngoài việc đảm bảo một không gian triển lãm trong tòa nhà của Hội Thư viện ở Hạ Manhattan, hội đã thành lập một trường học nhỏ để dạy vẽ màu nước các cuộc triển lãm tranh định kỳ của các thành viên cũng bao gồm các tác phẩm của các nghệ sĩ Anh nổi tiếng ngày đó, mượn từ bộ sưu tập chưa phát triển , còn rất sơ khai của tư nhân trong thành phố. Các hoạt động xã hội cũng bao gồm tổ chức phác thảo những chuyến du ngoạn dọc sông Hudson. Sự xuất hiện rộng rãi của các tác phẩm đó trước công chúng vào năm 1853, khi hiệp hội giới thiệu các tác phẩm của các thành viên trong phần “Công nghiệp của tất cả các quốc gia” của Triển lãm Crystal Palace ở New York.

Tuy nhiên, hiệp hội này không phát triển thịnh vượng, và vào thời điểm diễn ra cuộc họp thường niên vào năm 1854, số thành viên đã giảm xuống còn 21. Cả nhóm đã từ bỏ khu ở của mình trong tòa nhà của Hội Thư viện và quay trở lại studio của Falconer, nơi nhóm tan giã trong bối cảnh bất hòa. Không có nỗ lực nào nữa để tăng số lượng họa sỹ màu nước chính thức của nhóm ở Thành phố New York đã diễn ra trong hơn một thập kỷ. Tuy nhiên, trong suốt thập kỷ đó, Bức tranh Màu nước của Henry Warren đã được xuất bản tại Thành phố New York vào năm 1856 – cuốn sách là một cải tiến đáng kể so với cuốn sách hướng dẫn duy nhất hiện có vào thời điểm đó, đó là cuốn Elements of Graphic Art, của Archibald Roberson, được xuất bản trong 1802 và đến năm 1850 đã không còn được xuất bản.

Năm 1866, Học viện Thiết kế Quốc gia đã tổ chức một cuộc triển lãm tranh màu nước phức tạp và công phu trong tòa nhà Venetian Gothic trên Đường Hai mươi Ba ở Thành phố New York. Cuộc triển lãm được tài trợ bởi một nhóm độc lập có tên The Artists Fund Society. Trong vòng vài tháng sau sự kiện này, 42 nghệ sĩ nổi bật sống ở và gần thành phố New York thành lập Hiệp hội Họa sĩ Hoa Kỳ về Màu nước.

 

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now