Trắc nghiệm phần đọc đề nghệ thuật, tranh [178_TEST 35_11-21]

phần đọc đề toefl itp

Chọn tab phù hợp

Panel painting, common in thirteenth -and fourteenth -century Europe, involved a

painstaking, laborious process. Wooden planks were joined, covered with gesso to

prepare the surface for painting , and then polished smooth with special tools. On this

Line   perfect surface, the artist would sketch a composition with chalk, refine it with inks,

(5)     and then begin the deliberate process of applying thin layers of egg tempera paint (egg

yolk in which pigments are suspended) with small brushes. The successive layering of

these meticulously applied paints produced the final, translucent colors.

 

Backgrounds of gold were made by carefully applying sheets of gold leaf, and then

embellishing of decorating the gold leaf by punching it with a metal rod on which a

(10)    pattern had been embossed. Every step in the process was slow and deliberate. The

quick-drying tempera demanded that the artist know exactly where each stroke be

placed before the brush met the panel, and it required the use of fine brushes. It was,

therefore, an ideal technique for emphasizing the hard linear edges and pure, fine areas

of color that were so much a part of the overall aesthetic of the time. The notion that an

(15)    artist could or would dash off an idea in a fit of spontaneous inspiration was

completely alien to these deliberately produced works.

 

Furthermore, making these paintings was so time-consuming that it demanded

assistance. All such work was done by collective enterprise in the workshops. The

painter or master who is credited with having created painting may have designed

(20)    the work and overseen its production, but it is highly unlikely that the artist’s hand

applied every stroke of the brush. More likely, numerous assistants, who had been

trained to imitate the artist’s style, applied the paint. The carpenter’s shop probably

provided the frame and perhaps supplied the panel, and yet another shop supplied the

gold. Thus, not only many hands, but also many shops were involved in the final

(25)    product.

 

In spite of problems with their condition, restoration, and preservation many panel

paintings have survived, and today many of them are housed in museum collections.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

11. What aspect of panel paintings does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

12. According to the passage, what does the first step in making a panel painting ?

 
 
 
 

13. The word “it” in line 4 refers to .

 
 
 
 

14. The word “deliberate” in line 5 is closest in meaning to

 
 
 
 

15. Which of the following processes produced the translucent colors found on panel paintings?

 
 
 
 

16. What characteristic of tempera paint is mentioned in the passage ?

 
 
 
 

17. The word “demanded” in line 17 is closest in meaning to

 
 
 
 

18. The “collective enterprise” mentioned in line 18 includes all of the following EXCEPT

 
 
 
 

19. The word “imitate” in line 22 is closest in meaning to

 
 
 
 

20. The author mentions all of the following as problems with the survival of panel painting EXCEPT

 
 
 
 

21. The word “them” in line 27 refers to

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
panel 11 /’pænl/ n ván ô (cửa, tường); panô; bảng, panen
painting 11 /’peintiɳ/ n bức hoạ, bức tranh
paint 8 /peint/ n sơn; vôi màu; thuốc màu
gold 7 /goʊld/ n vàng
artist 6 /’ɑ:tist/ n nghệ sĩ
leaf 5 /li:f/ n lá cây; lá (vàng, bạc…)
process 4 /’prouses/ n quá trình, sự tiến triển
deliberate 4 /di’libәrәt/ adj có suy nghĩ cân nhắc; thận trọng
apply 4 /ə´plai/ v gắn vào, áp vào, ghép vào, đính vào, đắp vào, tra vào
brush 4 /brʌʃ/ n bàn chải
applied 4 /ə’plaid/ adj Ứng dụng
brush 4 /brʌʃ/ n bàn chải
use 4 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
work 4 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
surface 3 /ˈsɜrfɪs/ n bề mặt
layer 3 /’leiə/ n lớp
tempera 3 /’tempərə/ n (hội họa) màu keo (sơn làm bằng một chất màu trộn với lòng đỏ hoặc lòng trắng trứng và nước)
produce 3 /prɔ’dju:s/ n sản lượng,sản vật, sản phẩm
color 3 /´kʌlə/ n màu sắc
demand 3 /dɪˈmɑ:nd/ n sự đòi hỏi, sự yêu cầu; nhu cầu
met 3 /met/ v gặp, gặp gỡ
fine 3 /fain/ adj tốt, nguyên chất (vàng, bạc…)
making 3 /´meikiη/ n sự làm
shop 3 /ʃɔp/ n cửa hàng, cửa hiệu (như) store
Wooden 2 /´wudən/ adj làm bằng gỗ
plank 2 /plæɳk/ n tấm ván (dài, mỏng, dày từ 50 đến 150 mm, rộng ít nhất là 200 mm để lót sàn nhà..)
join 2 /ʤɔin/ n (v) nối, ghép, chắp, kết hợp, nhập vào
gesso 2 /´dʒesou/ n thạch cao
cover 2 /’kʌvə/ n vỏ, vỏ bọc, cái bọc ngoài; bìa sách; phong bì
polish 2 /’pouliʃ/ adj ( polish) (thuộc) nước ba lan, người ba lan
composition 2 /ˌkɒmpəˈzɪʃən/ n sự hợp thành, sự cấu thành
chalk 2 /tʃɔ:k/ n đá phấn
ink 2 /iηk/ n mực (để viết, in)
egg 2 /eg/ n trứng
final 2 /’fainl/ adj cuối cùng
translucent 2 /trænz´lu:sənt/ adj trong mờ, mờ (để cho ánh sáng đi qua mà không trong suốt)
background 2 /’bækgraund/ n phía sau
sheet 2 /ʃi:t/ n lá, tấm, phiến, tờ
stroke 2 /strouk/ n cú, cú đánh, đòn
require 2 /ri’kwaiə(r)/ v đòi hỏi, yêu cầu; quy định
collective 2 /kə’lektiv/ adj tập thể; chung
enterprise 2 /’entəpraiz/ n việc làm khó khăn; việc làm táo bạo
production 2 /prə´dʌkʃən/ n sự đưa ra, sự trình bày
hand 2 /hænd/ n tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân)
imitate 2 /ˈɪmɪˌteɪ/ v theo gương, noi gương
style 2 /stail/ n phong cách, tác phong, cách, lối
supplied 2 /sə’plai/ n sự cung cấp; sự được cung cấp
product 2 /´prɔdʌkt/ n sản vật, sản phẩm
common 1 /’kɒmən/ adj chung, công, công cộng
century 1 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
Europe 1 /´juərəp/ n (địa lý) châu âu
involve 1 /ɪnˈvɒlv/ v gồm, bao hàm
painstaking 1 / ‘peinz,teikiɳ/ adj chịu khó, cần cù; cẩn thận
laborious 1 /lə’bɔ:riəs/ adj cần cù, siêng năng, chăm chỉ, chịu khó
prepare 1 /pri´peə/ v sửa soạn, sắm sửa, chuẩn bị; sẵn sàng
smooth 1 /smu:ð/ adj nhẵn, trơn, mượt; bằng phẳng, lặng
special 1 /’speʃəl/ adj đặc biệt, riêng biệt
tool 1 /tu:l/ n dụng cụ, đồ dùng (cầm tay dùng làm vườn..)
perfect 1 /’pə:fikt/ (n),or /pə’fekt/ (v) adj hoàn toàn, đầy đủ
sketch 1 /sketʃ/ n bức vẽ phác, bức phác hoạ
refine 1 /ri’fain/ v lọc, lọc trong, luyện tinh, tinh chế, làm cho tinh khiết
begin 1 /bi´gin/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
yolk 1 /jouk/ n lòng đỏ trứng; (sinh vật học) noãn hoàn
pigment 1 /’pigmənt/ n chất màu, chất nhuộm
suspend 1 /sə’spend/ v treo, treo lên
small 1 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
successive 1 /sək´sesiv/ adj liên tục; kế tiếp; liên tiếp; lần lượt
meticulously 1 /məˈtɪk.jə.ləs.li/ adv tỉ mỉ; kỹ càng
made 1 /meid/ v làm, chế tạo
carefully 1 /´kɛəfuli/ adv cẩn thận, chu đáo
embellish 1 /im´beliʃ/ v làm đẹp, trang điểm, tô son điểm phấn
decorating 1 /´dekə¸reit/ v trang hoàng, trang trí
punching 1 /´pʌntʃiη/ n lỗ đột
metal 1 /’metl/ n kim loại
rod 1 /rɒd/ n cái que, cái gậy, cái cần
pattern 1 /’pætə(r)n/ n gương mẫu, mẫu mực
emboss 1 /im´bɔs/ n chạm nổi, rập nổi, làm nổi
step 1 /step/ n bước, bước đi; bước khiêu vũ
slow 1 /slou/ adj chậm, chậm chạp
quick-drying 1 adj sấy khô nhanh
know 1 /nəυn/ v biết; hiểu biết
exactly 1 /ig´zæktli/ adv chính xác, đúng đắn
place 1 /pleis/ n nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố
therefore 1 /’ðeəfɔ:(r)/ adv bởi vậy, cho nên, vì thế, vậy thì
ideal 1 /aɪˈdiəl, aɪˈdil/ n chỉ có trong ý nghĩ, chỉ có trong trí tưởng tượng, tưởng tượng
technique 1 /tek’ni:k/ n kỹ xảo
emphasizing 1 /ˈɛmfəˌsaɪz/ n nhấn mạnh
hard 1 /ha:d/ adj cứng, rắn
linear 1 /ˈlɪn.i.ɚ/ adj (thuộc) nét kẻ, thuộc đường kẻ, (thuộc) đường vạch
edge 1 /edӡ/ n lưỡi, cạnh sắc (dao…); tính sắc
pure 1 /pjuə(r)/ adj nguyên chất, tinh khiết; trong lành, thanh khiết
area 1 /’eəriə/ n diện tích, bề mặt
part 1 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
overall 1 oʊvərˌɔl/ adj toàn bộ, toàn thể, bao gồm mọi thứ
aesthetic 1 /i:s’θetik/ adj có óc thẩm mỹ, có khiếu thẩm mỹ; hợp với nguyên tắc thẩm mỹ
notion 1 /ˈnoʊʃən/ n ý niệm, khái niệm
dash 1 /dæ∫/ n sự va chạm, sự đụng mạnh
fit 1 /fit/ n sự làm cho vừa, sự điều chỉnh cho vừa
spontaneous 1 /spɔn’teinjəs/ adj tự động, tự ý
inspiration 1 /,inspə’reiʃn/ n sự hít vào, sự thở vào
completely 1 kəmˈpliːt.li adv hoàn toàn, đầy đủ, trọn vẹn
alien 1 /’eiliən/ adj (thuộc) nước ngoài, (thuộc) chủng tộc khác
deliberately 1 /di´libəritli/ adv có suy nghĩ cân nhắc; thận trọng
Furthermore 1 /ˈfɜrðərˌmɔr , ˈfɜrðərˌmoʊr/ adv hơn nữa, vả lại
time-consuming 1 /ˈtaɪm.kənˌsuː.mɪŋ/ adj mất thời gian
assistance 1 /ə´sistəns/ n sự giúp đỡ, sự hỗ trợ
workshop 1 /´wə:k¸ʃɔp/ n phân xưởng (sữa chữa, chế tạo máy móc…) (như) shop
painter 1 /peintə/ n thợ sơn
master 1 /’mɑ:stə/ n chủ, chủ nhân
credit 1 /ˈkrɛdɪt/ n sự tin, lòng tin
create 1 /kri:’eit/ v tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo
design 1 /di´zain/ n đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án
oversee 1 /¸ouvə´si:/ v trông nom, giám thị
highly 1 /´haili/ adv rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao
unlikely 1 /ʌnˈlaɪkli/ adj không có thể xảy ra, không chắc xảy ra, không được chờ đợi sẽ xảy ra
numerous 1 /’nju:mərəs/ adj đông, đông đảo, nhiều
likely 1 /´laikli/ adj có thể đúng, có thể xảy ra, có khả năng…
assistant 1 /ə’sistənt/ n người giúp đỡ, người phụ tá
train 1 /trein/ n xe lửa, tàu hoả
carpenter 1 /’kɑ:pintə/ n thợ mộc
probably 1 /´prɔbəbli/ adv có khả năng, có lẽ, có thể
frame 1 /freim/ n cấu trúc, cơ cấu; hệ thống, thứ tự
provide 1 /prə’vaid/ v ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho
perhap 1 /pə’hæps/ phó từ có thể, có lẽ
another 1 /əˈnʌðər/ adj khác
final 1 /’fainl/ adj cuối cùng
Đọc thêm  Bài 3: Trắc nghiệm chương 1 Kỹ thuật điện tử tương

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Panel painting, common in thirteenth -and fourteenth -century Europe, involved a painstaking, laborious process. Wooden planks were joined, covered with gesso to prepare the surface for painting , and then polished smooth with special tools. On this perfect surface, the artist would sketch a composition with chalk, refine it with inks, and then begin the deliberate process of applying thin layers of egg tempera paint (egg yolk in which pigments are suspended) with small brushes. The successive layering of these meticulously applied paints produced the final, translucent colors.

Backgrounds of gold were made by carefully applying sheets of gold leaf, and then embellishing of decorating the gold leaf by punching it with a metal rod on which a pattern had been embossed. Every step in the process was slow and deliberate. The quick-drying tempera demanded that the artist know exactly where each stroke be placed before the brush met the panel, and it required the use of fine brushes. It was, therefore, an ideal technique for emphasizing the hard linear edges and pure, fine areas of color that were so much a part of the overall aesthetic of the time. The notion that an artist could or would dash off an idea in a fit of spontaneous inspiration was completely alien to these deliberately produced works.

Furthermore, making these paintings was so time-consuming that it demanded assistance. All such work was done by collective enterprise in the workshops. The painter or master who is credited with having created painting may have designed the work and overseen its production, but it is highly unlikely that the artist’s hand applied every stroke of the brush. More likely, numerous assistants, who had been trained to imitate the artist’s style, applied the paint. The carpenter’s shop probably provided the frame and perhaps supplied the panel, and yet another shop supplied the gold. Thus, not only many hands, but also many shops were involved in the final product.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Hội họa tranh đóng khung bằng 1 hoặc nhiều tấm gỗ lớn, phổ biến ở Châu Âu từ thế kỷ mười ba đến thế kỷ thứ mười bốn, bao gồm một quá trình cẩn thận, tốn công sức. Các tấm ván gỗ được ghép lại, phủ gesso để chuẩn bị bề mặt sơn, sau đó được đánh bóng nhẵn bằng các dụng cụ đặc biệt. Trên bề mặt hoàn hảo này, nghệ sĩ sẽ phác thảo một bố cục bằng phấn, tinh chỉnh bằng mực, và sau đó bắt đầu quá trình có chủ ý áp dụng (quyét) các lớp sơn màu keo trứng mỏng (lòng đỏ trứng trong đó bột màu lơ lửng) bằng những chiếc cọ nhỏ. Việc xếp lớp liên tiếp của những loại sơn được áp dụng tỉ mỉ này đã tạo ra những màu cuối cùng hơi mờ và có tý trong suốt.

Nền vàng được làm bằng cách dán cẩn thận các tấm lá vàng, và sau đó tô điểm cho việc trang trí lá vàng bằng cách đục lỗ bằng một thanh kim loại trên đó có chạm nổi hoa văn. Mỗi bước trong quá trình đều chậm và có mục đích. Nhiệt độ khô nhanh đòi hỏi người nghệ sĩ phải biết chính xác vị trí của mỗi nét vẽ trước khi bàn chải chạm vào bức tranh , và nó yêu cầu sử dụng những chiếc bút lông mịn. Do đó, đây là một kỹ thuật lý tưởng để nhấn mạnh các cạnh tuyến tính cứng và các vùng màu tinh khiết, mịn, vốn là một phần của thẩm mỹ tổng thể thời đó. Khái niệm rằng một nghệ sĩ có thể hoặc sẽ thực hiện một ý tưởng phù hợp với cảm hứng ngẫu hứng hoàn toàn xa lạ với những tác phẩm được làm ra có chủ ý này.

Hơn nữa, việc làm những bức tranh này tốn rất nhiều thời gian nên nó cần được hỗ trợ ( thợ phụ). Tất cả những công việc đó đều do tập thể xí nghiệp trong phân xưởng thực hiện. Họa sĩ hoặc bậc thầy được ghi nhận là người đã sáng tạo ra bức tranh có thể đã thiết kế tác phẩm và giám sát quá trình sản xuất tác phẩm, nhưng rất khó xảy ra trường hợp bàn tay của nghệ sĩ thực hiện từng nét cọ. Nhiều khả năng hơn, nhiều họa sỹ phụ, những người đã được đào tạo để bắt chước phong cách của nghệ sĩ, đã quyét màu sơn. Cửa hàng thợ mộc có lẽ đã cung cấp khung và có lẽ cung cấp tranh gỗ, và một cửa hàng khác cung cấp vàng. Như vậy, không chỉ nhiều đôi tay mà nhiều cửa hàng cũng tham gia vào sản phẩm cuối cùng.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now