Chọn tab phù hợp
Panel painting, common in thirteenth -and fourteenth -century Europe, involved a
painstaking, laborious process. Wooden planks were joined, covered with gesso to
prepare the surface for painting , and then polished smooth with special tools. On this
Line perfect surface, the artist would sketch a composition with chalk, refine it with inks,
(5) and then begin the deliberate process of applying thin layers of egg tempera paint (egg
yolk in which pigments are suspended) with small brushes. The successive layering of
these meticulously applied paints produced the final, translucent colors.
Backgrounds of gold were made by carefully applying sheets of gold leaf, and then
embellishing of decorating the gold leaf by punching it with a metal rod on which a
(10) pattern had been embossed. Every step in the process was slow and deliberate. The
quick-drying tempera demanded that the artist know exactly where each stroke be
placed before the brush met the panel, and it required the use of fine brushes. It was,
therefore, an ideal technique for emphasizing the hard linear edges and pure, fine areas
of color that were so much a part of the overall aesthetic of the time. The notion that an
(15) artist could or would dash off an idea in a fit of spontaneous inspiration was
completely alien to these deliberately produced works.
Furthermore, making these paintings was so time-consuming that it demanded
assistance. All such work was done by collective enterprise in the workshops. The
painter or master who is credited with having created painting may have designed
(20) the work and overseen its production, but it is highly unlikely that the artist’s hand
applied every stroke of the brush. More likely, numerous assistants, who had been
trained to imitate the artist’s style, applied the paint. The carpenter’s shop probably
provided the frame and perhaps supplied the panel, and yet another shop supplied the
gold. Thus, not only many hands, but also many shops were involved in the final
(25) product.
In spite of problems with their condition, restoration, and preservation many panel
paintings have survived, and today many of them are housed in museum collections.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
panel | 11 | /’pænl/ | n | ván ô (cửa, tường); panô; bảng, panen |
painting | 11 | /’peintiɳ/ | n | bức hoạ, bức tranh |
paint | 8 | /peint/ | n | sơn; vôi màu; thuốc màu |
gold | 7 | /goʊld/ | n | vàng |
artist | 6 | /’ɑ:tist/ | n | nghệ sĩ |
leaf | 5 | /li:f/ | n | lá cây; lá (vàng, bạc…) |
process | 4 | /’prouses/ | n | quá trình, sự tiến triển |
deliberate | 4 | /di’libәrәt/ | adj | có suy nghĩ cân nhắc; thận trọng |
apply | 4 | /ə´plai/ | v | gắn vào, áp vào, ghép vào, đính vào, đắp vào, tra vào |
brush | 4 | /brʌʃ/ | n | bàn chải |
applied | 4 | /ə’plaid/ | adj | Ứng dụng |
brush | 4 | /brʌʃ/ | n | bàn chải |
use | 4 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
work | 4 | /wɜ:k/ | n | sự làm việc; việc, công việc, công tác |
surface | 3 | /ˈsɜrfɪs/ | n | bề mặt |
layer | 3 | /’leiə/ | n | lớp |
tempera | 3 | /’tempərə/ | n | (hội họa) màu keo (sơn làm bằng một chất màu trộn với lòng đỏ hoặc lòng trắng trứng và nước) |
produce | 3 | /prɔ’dju:s/ | n | sản lượng,sản vật, sản phẩm |
color | 3 | /´kʌlə/ | n | màu sắc |
demand | 3 | /dɪˈmɑ:nd/ | n | sự đòi hỏi, sự yêu cầu; nhu cầu |
met | 3 | /met/ | v | gặp, gặp gỡ |
fine | 3 | /fain/ | adj | tốt, nguyên chất (vàng, bạc…) |
making | 3 | /´meikiη/ | n | sự làm |
shop | 3 | /ʃɔp/ | n | cửa hàng, cửa hiệu (như) store |
Wooden | 2 | /´wudən/ | adj | làm bằng gỗ |
plank | 2 | /plæɳk/ | n | tấm ván (dài, mỏng, dày từ 50 đến 150 mm, rộng ít nhất là 200 mm để lót sàn nhà..) |
join | 2 | /ʤɔin/ | n | (v) nối, ghép, chắp, kết hợp, nhập vào |
gesso | 2 | /´dʒesou/ | n | thạch cao |
cover | 2 | /’kʌvə/ | n | vỏ, vỏ bọc, cái bọc ngoài; bìa sách; phong bì |
polish | 2 | /’pouliʃ/ | adj | ( polish) (thuộc) nước ba lan, người ba lan |
composition | 2 | /ˌkɒmpəˈzɪʃən/ | n | sự hợp thành, sự cấu thành |
chalk | 2 | /tʃɔ:k/ | n | đá phấn |
ink | 2 | /iηk/ | n | mực (để viết, in) |
egg | 2 | /eg/ | n | trứng |
final | 2 | /’fainl/ | adj | cuối cùng |
translucent | 2 | /trænz´lu:sənt/ | adj | trong mờ, mờ (để cho ánh sáng đi qua mà không trong suốt) |
background | 2 | /’bækgraund/ | n | phía sau |
sheet | 2 | /ʃi:t/ | n | lá, tấm, phiến, tờ |
stroke | 2 | /strouk/ | n | cú, cú đánh, đòn |
require | 2 | /ri’kwaiə(r)/ | v | đòi hỏi, yêu cầu; quy định |
collective | 2 | /kə’lektiv/ | adj | tập thể; chung |
enterprise | 2 | /’entəpraiz/ | n | việc làm khó khăn; việc làm táo bạo |
production | 2 | /prə´dʌkʃən/ | n | sự đưa ra, sự trình bày |
hand | 2 | /hænd/ | n | tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân) |
imitate | 2 | /ˈɪmɪˌteɪ/ | v | theo gương, noi gương |
style | 2 | /stail/ | n | phong cách, tác phong, cách, lối |
supplied | 2 | /sə’plai/ | n | sự cung cấp; sự được cung cấp |
product | 2 | /´prɔdʌkt/ | n | sản vật, sản phẩm |
common | 1 | /’kɒmən/ | adj | chung, công, công cộng |
century | 1 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
Europe | 1 | /´juərəp/ | n | (địa lý) châu âu |
involve | 1 | /ɪnˈvɒlv/ | v | gồm, bao hàm |
painstaking | 1 | / ‘peinz,teikiɳ/ | adj | chịu khó, cần cù; cẩn thận |
laborious | 1 | /lə’bɔ:riəs/ | adj | cần cù, siêng năng, chăm chỉ, chịu khó |
prepare | 1 | /pri´peə/ | v | sửa soạn, sắm sửa, chuẩn bị; sẵn sàng |
smooth | 1 | /smu:ð/ | adj | nhẵn, trơn, mượt; bằng phẳng, lặng |
special | 1 | /’speʃəl/ | adj | đặc biệt, riêng biệt |
tool | 1 | /tu:l/ | n | dụng cụ, đồ dùng (cầm tay dùng làm vườn..) |
perfect | 1 | /’pə:fikt/ (n),or /pə’fekt/ (v) | adj | hoàn toàn, đầy đủ |
sketch | 1 | /sketʃ/ | n | bức vẽ phác, bức phác hoạ |
refine | 1 | /ri’fain/ | v | lọc, lọc trong, luyện tinh, tinh chế, làm cho tinh khiết |
begin | 1 | /bi´gin/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
yolk | 1 | /jouk/ | n | lòng đỏ trứng; (sinh vật học) noãn hoàn |
pigment | 1 | /’pigmənt/ | n | chất màu, chất nhuộm |
suspend | 1 | /sə’spend/ | v | treo, treo lên |
small | 1 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
successive | 1 | /sək´sesiv/ | adj | liên tục; kế tiếp; liên tiếp; lần lượt |
meticulously | 1 | /məˈtɪk.jə.ləs.li/ | adv | tỉ mỉ; kỹ càng |
made | 1 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
carefully | 1 | /´kɛəfuli/ | adv | cẩn thận, chu đáo |
embellish | 1 | /im´beliʃ/ | v | làm đẹp, trang điểm, tô son điểm phấn |
decorating | 1 | /´dekə¸reit/ | v | trang hoàng, trang trí |
punching | 1 | /´pʌntʃiη/ | n | lỗ đột |
metal | 1 | /’metl/ | n | kim loại |
rod | 1 | /rɒd/ | n | cái que, cái gậy, cái cần |
pattern | 1 | /’pætə(r)n/ | n | gương mẫu, mẫu mực |
emboss | 1 | /im´bɔs/ | n | chạm nổi, rập nổi, làm nổi |
step | 1 | /step/ | n | bước, bước đi; bước khiêu vũ |
slow | 1 | /slou/ | adj | chậm, chậm chạp |
quick-drying | 1 | adj | sấy khô nhanh | |
know | 1 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
exactly | 1 | /ig´zæktli/ | adv | chính xác, đúng đắn |
place | 1 | /pleis/ | n | nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố |
therefore | 1 | /’ðeəfɔ:(r)/ | adv | bởi vậy, cho nên, vì thế, vậy thì |
ideal | 1 | /aɪˈdiəl, aɪˈdil/ | n | chỉ có trong ý nghĩ, chỉ có trong trí tưởng tượng, tưởng tượng |
technique | 1 | /tek’ni:k/ | n | kỹ xảo |
emphasizing | 1 | /ˈɛmfəˌsaɪz/ | n | nhấn mạnh |
hard | 1 | /ha:d/ | adj | cứng, rắn |
linear | 1 | /ˈlɪn.i.ɚ/ | adj | (thuộc) nét kẻ, thuộc đường kẻ, (thuộc) đường vạch |
edge | 1 | /edӡ/ | n | lưỡi, cạnh sắc (dao…); tính sắc |
pure | 1 | /pjuə(r)/ | adj | nguyên chất, tinh khiết; trong lành, thanh khiết |
area | 1 | /’eəriə/ | n | diện tích, bề mặt |
part | 1 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
overall | 1 | oʊvərˌɔl/ | adj | toàn bộ, toàn thể, bao gồm mọi thứ |
aesthetic | 1 | /i:s’θetik/ | adj | có óc thẩm mỹ, có khiếu thẩm mỹ; hợp với nguyên tắc thẩm mỹ |
notion | 1 | /ˈnoʊʃən/ | n | ý niệm, khái niệm |
dash | 1 | /dæ∫/ | n | sự va chạm, sự đụng mạnh |
fit | 1 | /fit/ | n | sự làm cho vừa, sự điều chỉnh cho vừa |
spontaneous | 1 | /spɔn’teinjəs/ | adj | tự động, tự ý |
inspiration | 1 | /,inspə’reiʃn/ | n | sự hít vào, sự thở vào |
completely | 1 | kəmˈpliːt.li | adv | hoàn toàn, đầy đủ, trọn vẹn |
alien | 1 | /’eiliən/ | adj | (thuộc) nước ngoài, (thuộc) chủng tộc khác |
deliberately | 1 | /di´libəritli/ | adv | có suy nghĩ cân nhắc; thận trọng |
Furthermore | 1 | /ˈfɜrðərˌmɔr , ˈfɜrðərˌmoʊr/ | adv | hơn nữa, vả lại |
time-consuming | 1 | /ˈtaɪm.kənˌsuː.mɪŋ/ | adj | mất thời gian |
assistance | 1 | /ə´sistəns/ | n | sự giúp đỡ, sự hỗ trợ |
workshop | 1 | /´wə:k¸ʃɔp/ | n | phân xưởng (sữa chữa, chế tạo máy móc…) (như) shop |
painter | 1 | /peintə/ | n | thợ sơn |
master | 1 | /’mɑ:stə/ | n | chủ, chủ nhân |
credit | 1 | /ˈkrɛdɪt/ | n | sự tin, lòng tin |
create | 1 | /kri:’eit/ | v | tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo |
design | 1 | /di´zain/ | n | đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án |
oversee | 1 | /¸ouvə´si:/ | v | trông nom, giám thị |
highly | 1 | /´haili/ | adv | rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao |
unlikely | 1 | /ʌnˈlaɪkli/ | adj | không có thể xảy ra, không chắc xảy ra, không được chờ đợi sẽ xảy ra |
numerous | 1 | /’nju:mərəs/ | adj | đông, đông đảo, nhiều |
likely | 1 | /´laikli/ | adj | có thể đúng, có thể xảy ra, có khả năng… |
assistant | 1 | /ə’sistənt/ | n | người giúp đỡ, người phụ tá |
train | 1 | /trein/ | n | xe lửa, tàu hoả |
carpenter | 1 | /’kɑ:pintə/ | n | thợ mộc |
probably | 1 | /´prɔbəbli/ | adv | có khả năng, có lẽ, có thể |
frame | 1 | /freim/ | n | cấu trúc, cơ cấu; hệ thống, thứ tự |
provide | 1 | /prə’vaid/ | v | ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho |
perhap | 1 | /pə’hæps/ | phó từ | có thể, có lẽ |
another | 1 | /əˈnʌðər/ | adj | khác |
final | 1 | /’fainl/ | adj | cuối cùng |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Panel painting, common in thirteenth -and fourteenth -century Europe, involved a painstaking, laborious process. Wooden planks were joined, covered with gesso to prepare the surface for painting , and then polished smooth with special tools. On this perfect surface, the artist would sketch a composition with chalk, refine it with inks, and then begin the deliberate process of applying thin layers of egg tempera paint (egg yolk in which pigments are suspended) with small brushes. The successive layering of these meticulously applied paints produced the final, translucent colors.
Backgrounds of gold were made by carefully applying sheets of gold leaf, and then embellishing of decorating the gold leaf by punching it with a metal rod on which a pattern had been embossed. Every step in the process was slow and deliberate. The quick-drying tempera demanded that the artist know exactly where each stroke be placed before the brush met the panel, and it required the use of fine brushes. It was, therefore, an ideal technique for emphasizing the hard linear edges and pure, fine areas of color that were so much a part of the overall aesthetic of the time. The notion that an artist could or would dash off an idea in a fit of spontaneous inspiration was completely alien to these deliberately produced works.
Furthermore, making these paintings was so time-consuming that it demanded assistance. All such work was done by collective enterprise in the workshops. The painter or master who is credited with having created painting may have designed the work and overseen its production, but it is highly unlikely that the artist’s hand applied every stroke of the brush. More likely, numerous assistants, who had been trained to imitate the artist’s style, applied the paint. The carpenter’s shop probably provided the frame and perhaps supplied the panel, and yet another shop supplied the gold. Thus, not only many hands, but also many shops were involved in the final product.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Hội họa tranh đóng khung bằng 1 hoặc nhiều tấm gỗ lớn, phổ biến ở Châu Âu từ thế kỷ mười ba đến thế kỷ thứ mười bốn, bao gồm một quá trình cẩn thận, tốn công sức. Các tấm ván gỗ được ghép lại, phủ gesso để chuẩn bị bề mặt sơn, sau đó được đánh bóng nhẵn bằng các dụng cụ đặc biệt. Trên bề mặt hoàn hảo này, nghệ sĩ sẽ phác thảo một bố cục bằng phấn, tinh chỉnh bằng mực, và sau đó bắt đầu quá trình có chủ ý áp dụng (quyét) các lớp sơn màu keo trứng mỏng (lòng đỏ trứng trong đó bột màu lơ lửng) bằng những chiếc cọ nhỏ. Việc xếp lớp liên tiếp của những loại sơn được áp dụng tỉ mỉ này đã tạo ra những màu cuối cùng hơi mờ và có tý trong suốt.
Nền vàng được làm bằng cách dán cẩn thận các tấm lá vàng, và sau đó tô điểm cho việc trang trí lá vàng bằng cách đục lỗ bằng một thanh kim loại trên đó có chạm nổi hoa văn. Mỗi bước trong quá trình đều chậm và có mục đích. Nhiệt độ khô nhanh đòi hỏi người nghệ sĩ phải biết chính xác vị trí của mỗi nét vẽ trước khi bàn chải chạm vào bức tranh , và nó yêu cầu sử dụng những chiếc bút lông mịn. Do đó, đây là một kỹ thuật lý tưởng để nhấn mạnh các cạnh tuyến tính cứng và các vùng màu tinh khiết, mịn, vốn là một phần của thẩm mỹ tổng thể thời đó. Khái niệm rằng một nghệ sĩ có thể hoặc sẽ thực hiện một ý tưởng phù hợp với cảm hứng ngẫu hứng hoàn toàn xa lạ với những tác phẩm được làm ra có chủ ý này.
Hơn nữa, việc làm những bức tranh này tốn rất nhiều thời gian nên nó cần được hỗ trợ ( thợ phụ). Tất cả những công việc đó đều do tập thể xí nghiệp trong phân xưởng thực hiện. Họa sĩ hoặc bậc thầy được ghi nhận là người đã sáng tạo ra bức tranh có thể đã thiết kế tác phẩm và giám sát quá trình sản xuất tác phẩm, nhưng rất khó xảy ra trường hợp bàn tay của nghệ sĩ thực hiện từng nét cọ. Nhiều khả năng hơn, nhiều họa sỹ phụ, những người đã được đào tạo để bắt chước phong cách của nghệ sĩ, đã quyét màu sơn. Cửa hàng thợ mộc có lẽ đã cung cấp khung và có lẽ cung cấp tranh gỗ, và một cửa hàng khác cung cấp vàng. Như vậy, không chỉ nhiều đôi tay mà nhiều cửa hàng cũng tham gia vào sản phẩm cuối cùng.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.