Chọn tab phù hợp
There are many theories about the beginning of drama in ancient Greece. The one
most widely accepted today is based on the assumption that drama evolved from ritual.
The argument for this view goes as follows. In the beginning, human beings viewed
Line the natural forces of the world, even the seasonal changes, as unpredictable, and they
(5) sought, through various means, to control these unknown and feared powers. Those
measures which appeared to bring the desired results were then retained and repeated
until they hardened into fixed rituals. Eventually stories arose which explained or
veiled the mysteries of the rites. As time passed some rituals were abandoned, but
the stories, later called myths, persisted and provided material for art and drama.
(10) Those who believe that drama evolved out of ritual also argue that those rites
contained the seed of theater because music, dance, masks, and costumes were almost
always used. Furthermore, a suitable site had to be provided for performances, and
when the entire community did not participate, a clear division was usually made
between the “acting area” and the “auditorium”. In addition, there were performers,
(15) and, since considerable importance was attached to avoiding mistakes in the enactment
of rites, religious leaders usually assumed that task. Wearing masks and costumes, they
often impersonated other people, animals, or supernatural beings, and mimed the desired
effect – success in hunt or battle, the coming rain, the revival of the Sun – as an actor
might. Eventually such dramatic representations were separated from religious
(20) activities.
Another theory traces the theater’s origin from the human interest in storytelling.
According to this view, tales (about the hunt, war, or other feats) are gradually
elaborated, at first through the use of impersonation, action, and dialogue by a narrator
and then through the assumption of each of the roles by a different person. A closely
related theory traces theater to those dances that are primarily rhythmical and
gymnastic or that are imitations of animal movements and sounds.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
drama | 17 | /drɑː.mə/ | n | kịch, tuồng |
ritual | 11 | /ˈrɪtʃuəl/ | adj | (thuộc) lễ nghi; có vẻ lễ nghi; theo lễ nghi |
ritual | 11 | /ˈrɪtʃuəl/ | adj | (thuộc) lễ nghi; có vẻ lễ nghi; theo lễ nghi |
theater | 6 | /’θiətər/ | n | nhà hát |
costume | 6 | /´kɔstju:m/ | n | quần áo, y phục |
pass | 5 | /´pa:s/ | n | sự thi đỗ; sự trúng tuyển hạng thứ (ở trường đại học) |
dance | 5 | /dɑ:ns/ | n | sự nhảy múa; sự khiêu vũ |
dance | 5 | /dɑ:ns/ | n | sự nhảy múa; sự khiêu vũ |
use | 4 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
religious | 4 | /ri’lidʒəs/ | adj | (thuộc) tôn giáo; (thuộc) tín ngưỡng; (thuộc) sự tu hành |
dramatic | 4 | /drə’mætik/ | adj | kịch, như kịch, như đóng kịch, thích hợp với sân khấu |
view | 3 | vjuː/ | n | sự nhìn qua, lượt xem |
follow | 3 | /’fɔlou/ | v | đi theo sau |
human | 3 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
natural | 3 | /’nætʃrəl/ | adj | (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên |
mean | 3 | /mi:n/ | adj | trung bình, vừa, ở giữa |
rite | 3 | /rait/ | n | lễ, lễ nghi, nghi thức |
myth | 3 | /miθ/ | n | thần thoại |
art | 3 | /ɑ:t/ | n | tài khéo léo, kỹ xảo |
music | 3 | /’mju:zik/ | n | nhạc, âm nhạc |
performer | 3 | /pə´fɔ:mə/ | n | người biểu diễn, người trình diễn |
importance | 3 | /im’pɔ:təns/ | n | sự quan trọng, tầm quan trọng |
assume | 3 | /ə’sju:m/ | v | mang, khoác, có, lấy (cái vẻ, tính chất…) |
animal | 3 | /’æniməl/ | n | động vật, thú vật |
activities | 3 | /ækˈtɪvɪti/ | n | sự tích cực, sự hoạt động, sự nhanh nhẹn, sự linh lợi |
storytelling | 3 | /ˈstɔː.riˌtel.ɪŋ/ | n | kể chuyện |
person | 3 | /ˈpɜrsən/ | n | con người, người |
theories | 2 | /’θiəri/ | n | học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện) |
beginning | 2 | /bi´giniη/ | n | phần đầu; lúc bắt đầu, lúc khởi đầu |
assumption | 2 | /ə’sʌmpʃn// | n | sự mang, sự khoác, sự lấy (cái vẻ, tính chất…) |
evolve | 2 | /i´vɔlv/ | v | làm tiến triển; làm tiến hoá |
force | 2 | /fɔ:s/ | n | sức, lực, sức mạnh |
seasonal | 2 | /´si:zənəl/ | adj | từng thời vụ; thay đổi theo mùa; xảy ra trong một mùa riêng biệt |
change | 2 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
unpredictable | 2 | /¸ʌnpri´diktəbl/ | adj | không thể đoán, không thể dự đoán, không thể dự báo, không thể nói trước |
desire | 2 | /di’zaiə/ | v | mong ước cháy bỏng |
Eventually | 2 | /i´ventjuəli/ | adv | cuối cùng, suy cho cùng |
story | 2 | /’stɔ:ri/ | n | chuyện, câu chuyện; sự tường thuật (những sự kiện, việc.. đã qua) |
call | 2 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
provide | 2 | /prə’vaid/ | v | ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho |
mask | 2 | /ma:sk/ | n | mạng che mặt của phụ nữ ngày xưa; mặt nạ ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
performance | 2 | /pə’fɔ:məns/ | n | sự làm; sự thực hiện; sự thi hành (lệnh…); sự cử hành (lễ…) |
usually | 2 | /’ju:ʒәli/ | adv | theo cách thông thường; thường thường |
considerable | 2 | /kən’sidərəbl/ | adj | đáng kể, to tát, lớn lao |
mistake | 2 | /mis’teik/ | v | phạm sai lầm, phạm lỗi |
enactment | 2 | /i´næktmənt/ | n | ban hành |
often | 2 | /’ɔ:fn/ | adv | thường, hay, luôn, năng |
hunt | 2 | /hʌnt/ | n | cuộc đi săn; sự đi săn |
theory | 2 | /ˈθɪr.i/ | n | học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện) |
trace | 2 | /treɪs/ | n | dấu, vết, vết tích, dấu hiệu (thể hiện cái gì đã tồn tại, đã xảy ra) |
origin | 2 | /ˈɔːr.ə.dʒɪn/ | n | gốc, nguồn gốc, căn nguyên, khởi nguyên |
according | 2 | /ə’kɔ:diɳ/ | adj | phù hợp với điều đã được nhắc đến hoặc biết đến |
first | 2 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
assumption | 2 | /ə’sʌmpʃn// | n | sự mang, sự khoác, sự lấy (cái vẻ, tính chất…) |
role | 2 | /roul/ | n | vai trò |
ancient | 1 | /ˈeɪnʃənt/ | adj | xưa, cổ |
widely | 1 | /´waidli/ | adv | nhiều, xa |
accept | 1 | /əkˈsept/ | n | chấp nhận |
today | 1 | /tə’dei/ | n | hôm nay, ngày này, ngày hôm nay |
base | 1 | /beis/ | n | cơ sở, nền, nền tảng, nền móng |
argument | 1 | ɑ:gjumənt/ | n | lý lẽ, lý luận |
world | 1 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
even | 1 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
various | 1 | /veri.əs/ | adj | khác nhau, không giống nhau, thuộc về nhiều loại |
sought | 1 | /sɔ:t/ | v | tìm, tìm kiếm; cố tìm cho được, cố kiếm cho được |
control | 1 | /kən’troul/ | n | quyền hành, quyền lực, quyền chỉ huy |
unknown | 1 | /’ʌn’noun/ | adj | không biết, không được nhận ra |
fear | 1 | /fɪər/ | n | sự sợ, sự sợ hãi |
measure | 1 | /’meʤə/ | v | đo, đo lường |
power | 1 | /ˈpauə(r)/ | n | khả năng; tài năng, năng lực |
appear | 1 | /ə’piə/ | v | xuất hiện, hiện ra, ló ra |
bring | 1 | /briɳ/ | v | cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại |
result | 1 | /ri’zʌlt/ | n | kết quả (của cái gì) |
retain | 1 | /ri’tein/ | v | giữ lại (để sử dụng, để sở hữu) |
repeat | 1 | /ri’pi:t/ | n | (thông tục) sự nhắc lại, sự lặp lại; cái lặp lại |
harden | 1 | /´ha:dn/ | v | làm cho cứng, làm cho rắn |
fix | 1 | /fiks/ | v | đóng, gắn, lắp, để, đặt |
arose | 1 | /əˈroʊz/ | v | xuất hiện, nảy sinh ra, xảy ra |
explain | 1 | /iks’plein/ | v | giải thích, thanh minh |
veiled | 1 | /´veild/ | adj | che mạng |
mysteries | 1 | /’mistəri/ | n | điều huyền bí, điều thần bí |
abandon | 1 | /ə’bændən/ | v | từ bỏ; bỏ rơi, ruồng bỏ |
later | 1 | /leɪtə(r)/ | adj | chậm hơn |
persist | 1 | /pə´sist/ | v | kiên gan, bền bỉ |
material | 1 | /mə´tiəriəl/ | n | nguyên liệu, vật liệu |
believe | 1 | /bi’li:v/ | n | tin, tin tưởng |
argue | 1 | /ˈɑrgyu/ | v | chứng tỏ, chỉ rõ |
contain | 1 | /kәn’tein/ | v | chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm |
seed | 1 | /sid/ | n | hạt, hạt giống |
because | 1 | /bi’kɔz/ | liên từ | vì, bởi vì |
alway | 1 | /´ɔ:lweiz/ | adv | luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng, hoài |
suitable | 1 | /´su:təbl/ | adj | ( + for/to) hợp, phù hợp, thích hợp với |
Furthermore | 1 | /ˈfɜrðərˌmɔr , ˈfɜrðərˌmoʊr/ | adv | hơn nữa, vả lại |
site | 1 | /sait/ | n | nơi, chỗ, vị trí |
entire | 1 | /in’taiə/ | adj | toàn bộ, toàn thể, toàn vẹn, hoàn toàn |
community | 1 | /kə’mju:niti/ | n | dân, dân chúng, nhân dân (cùng ở một địa phương, quận, huyện, khu phố, tỉnh…) |
clear | 1 | /klɪər/ | adj | trong, trong trẻo, trong sạch |
participate | 1 | /pɑ:’tɪsɪpeɪt/ | v | tham gia, tham dự; cùng góp phần, bị lôi cuốn vào (một hoạt động) |
division | 1 | /dɪ’vɪʒn/ | n | sự chia; sự phân chia |
made | 1 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
act | 1 | /ækt/ | n | hành động, việc làm, cử chỉ, hành vi |
area | 1 | /’eəriə/ | n | diện tích, bề mặt |
auditorium | 1 | /¸ɔ:di´tɔ:riəm/ | n | phòng dành cho thính giả, thính phòng |
addition | 1 | /ə’dɪʃn/ | n | (toán học) tính cộng; phép cộng; sự cộng lại |
attach | 1 | /əˈtætʃ/ | v | gắn, dán, trói buộc |
avoid | 1 | /ә’void/ | v | tránh, tránh xa, ngăn ngừa |
leader | 1 | /´li:də/ | n | lãnh tụ, người lãnh đạo, người chỉ huy, người hướng dẫn, người chỉ đạo |
task | 1 | /tɑːsk/ | n | nhiệm vụ, nghĩa vụ, phận sự (nhất là vất vả, khó khăn) |
Wearing | 1 | /´wɛəriη/ | adj | làm cho mệt mỏi |
impersonate | 1 | /im´pə:sə¸neit/ | v | thể hiện dưới dạng người, nhân cách hoá |
people | 1 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
supernatural | 1 | /¸su:pə´nætʃrəl/ | adj | siêu tự nhiên; siêu nhiên, dị thường |
mime | 1 | /mai:m/ | v | diễn kịch câm |
effect | 1 | /əˈfekt/ | n | hiệu lực, hiệu quả, tác dụng |
success | 1 | /sәk’ses/ | n | sự thành công, sự thắng lợi, sự thành đạt |
battle | 1 | /’bætl/ | n | trận đánh; cuộc chiến đấu |
coming | 1 | /´kʌmiη/ | n | sự đến, sự tới |
rain | 1 | /rein/ | n | mưa; cơn mưa |
revival | 1 | /ri´vaivl/ | n | sự trở lại, sự đem lại sức khoẻ, sự đem lại sức mạnh, sự đem lại sự tỉnh táo |
sun | 1 | /sʌn/ | n | mặt trời; vầng thái dương |
actor | 1 | /´æktə/ | n | diễn viên (kịch, tuồng, chèo, (điện ảnh)…); kép, kép hát |
might | 1 | /mait/ | v | có thể, có lẽ |
representation | 1 | /,reprizen’tei∫n/ | n | sự thay mặt, sự đại diện; sự làm phát ngôn viên cho; những người đại diện |
separate | 1 | /’seprət/ | adj | khác nhau, riêng biệt, độc lập, riêng lẻ, tồn tại riêng rẽ |
another | 1 | /əˈnʌðər/ | adj | khác |
interest | 1 | /’ɪntrəst hoặc ‘ɪntrest/ | n | sự quan tâm, sự chú ý; điều quan tâm, điều chú ý |
tale | 1 | /teil/ | n | chuyện kể, truyện (nhất là truyện tưởng tượng) |
feat | 1 | /fit/ | n | kỳ công, chiến công |
war | 1 | /wɔ:/ | n | chiến tranh; thời kỳ của chiến tranh |
gradually | 1 | /’grædʒuәli/ | adv | dần dần, từ từ |
elaborate | 1 | /i’læbərit/ | adj | phức tạp |
action | 1 | /ˈækʃən/ | n | hành động, hành vi; hoạt động; công việc, việc làm |
impersonation | 1 | /im¸pə:sə´neiʃən/ | n | sự thể hiện dưới dạng người, sự nhân cách hoá |
dialogue | 1 | /’daiəlɔg/ | n | cuộc đối thoại |
narrator | 1 | /næ’reitə/ | n | người kể chuyện, người tường thuật |
different | 1 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
closely | 1 | /´klousli/ | adv | gần gũi, thân mật |
relate | 1 | /rɪ’leɪt/ | n | kể lại, thuật lại |
primarily | 1 | /´praɪˈmɛərəli/ | adv | trước hết, đầu tiên |
rhythmical | 1 | /´riθmikl/ | adj | có nhịp điệu; nhịp nhàng |
gymnastic | 1 | /dʒim´næstik/ | adj | (thuộc) thể dục |
imitation | 1 | /¸imi´teiʃən/ | n | sự noi gương |
movement | 1 | /’mu:vmənt/ | n | sự chuyển động, sự vận động, sự cử động, sự hoạt động |
sound | 1 | /sound/ | adj | khoẻ mạnh, tráng kiện, lành mạnh |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
There are many theories about the beginning of drama in ancient Greece. The one most widely accepted today is based on the assumption that drama evolved from ritual. The argument for this view goes as follows. In the beginning, human beings viewed the natural forces of the world, even the seasonal changes, as unpredictable, and they sought, through various means, to control these unknown and feared powers. Those measures which appeared to bring the desired results were then retained and repeated until they hardened into fixed rituals. Eventually stories arose which explained or veiled the mysteries of the rites. As time passed some rituals were abandoned, but the stories, later called myths, persisted and provided material for art and drama.
Those who believe that drama evolved out of ritual also argue that those rites contained the seed of theater because music, dance, masks, and costumes were almost always used. Furthermore, a suitable site had to be provided for performances, and when the entire community did not participate, a clear division was usually made between the “acting area” and the “auditorium”. In addition, there were performers, and, since considerable importance was attached to avoiding mistakes in the enactment of rites, religious leaders usually assumed that task. Wearing masks and costumes, they often impersonated other people, animals, or supernatural beings, and mimed the desired effect – success in hunt or battle, the coming rain, the revival of the Sun – as an actor might. Eventually such dramatic representations were separated from religious activities.
Another theory traces the theater’s origin from the human interest in storytelling. According to this view, tales (about the hunt, war, or other feats) are gradually elaborated, at first through the use of impersonation, action, and dialogue by a narrator and then through the assumption of each of the roles by a different person. A closely related theory traces theater to those dances that are primarily rhythmical and gymnastic or that are imitations of animal movements and sounds.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Có nhiều giả thuyết về sự khởi đầu của phim truyền hình ở Hy Lạp cổ đại. Điều được chấp nhận rộng rãi nhất hiện nay dựa trên giả định rằng kịch phát triển từ nghi lễ. Lập luận cho quan điểm này như sau. Ban đầu, loài người coi các lực lượng tự nhiên của thế giới, ngay cả những thay đổi theo mùa, là không thể đoán trước, và họ tìm cách kiểm soát những sức mạnh vô danh và đáng sợ này bằng nhiều cách khác nhau. Những biện pháp dường như mang lại kết quả mong muốn sau đó được giữ lại và lặp lại cho đến khi chúng được quy lại thành những nghi thức cố định. Cuối cùng những câu chuyện đã phát sinh hoặc giải thích hoặc che giấu đi những bí ẩn của các nghi lễ. Theo thời gian, một số nghi lễ đã bị bỏ rơi, nhưng những câu chuyện, sau này được gọi là thần thoại, vẫn tồn tại và cung cấp tài liệu cho nghệ thuật và kịch.
Những người tin rằng kịch phát triển từ nghi lễ cũng cho rằng những nghi thức đó chứa mầm mống của sân khấu vì âm nhạc, vũ điệu, mặt nạ và trang phục hầu như luôn được sử dụng. Hơn nữa, một địa điểm thích hợp phải được cung cấp cho các buổi biểu diễn, và khi toàn bộ cộng đồng không tham gia, một sự phân chia rõ ràng thường được thực hiện giữa “khu vực diễn xuất” và “khán phòng”. Ngoài ra, còn có những người thực hiện, và vì tầm quan trọng đáng kể được chú trọng trong việc tránh những sai lầm trong việc thực hiện các nghi thức, các nhà lãnh đạo tôn giáo thường đảm nhận nhiệm vụ đó. Mang mặt nạ và trang phục, họ thường đóng giả người khác, động vật hoặc sinh vật siêu nhiên, và bắt chước các hiệu ứng mong muốn – thành công trong săn bắn hoặc chiến đấu, mưa sắp tới (cầu mưa), sự hồi sinh của Mặt trời – như một diễn viên có thể. Cuối cùng, các đại diện ấn tượng như vậy đã bị tách ra khỏi các hoạt động tôn giáo.
Một giả thuyết khác cho thấy nguồn gốc của nhà hát là từ sở thích kể chuyện của con người. Theo quan điểm này, các câu chuyện (về cuộc săn bắn, chiến tranh hoặc các chiến công khác) dần dần được xây dựng chi tiết, lúc đầu thông qua việc sử dụng mạo danh, hành động và đối thoại của một người kể chuyện và sau đó thông qua việc giả định từng vai trò (kiểu biểu diễn lại hành động) của một người khác . Một lý thuyết có liên quan chặt chẽ đến nhà hát đối với những điệu múa chủ yếu là nhịp điệu và động tác hoặc là sự bắt chước các chuyển động và âm thanh của động vật.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.